Quyết định 3062/QĐ-UBND năm 2008 về danh mục và thời gian giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Thông tin và Truyền thông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu: 3062/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Lê Minh Ánh
Ngày ban hành: 22/09/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3062/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 22 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 758/TTr-SNV ngày 21/8/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và thời gian giải quyết công việc thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông:

1. Thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Thông tin và Truyền thông.

2. Triển khai thực hiện Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, quyết định bổ sung thêm các công việc giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Thông tin và Truyền thông.

4. Tổ chức xây dựng dữ liệu điện tử về thủ tục hành chính gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, đăng tải lên Cổng thông tin điện tử tỉnh.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Minh Ánh

 

DANH MỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3062 /QĐ-UBND ngày 22 /9/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)

TT

Công việc

Thời gian giải quyết

Trong ngày

Số ngày làm việc

I

Thẩm định dự án

 

 

1

Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án nhóm B về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin

 

15

2

Thẩm định thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật đối với các dự án nhóm C về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin

 

10

3

Thống nhất chủ trương xây dựng trạm phát sóng thông tin di động (trạm BTS)

 

10

II

Báo chí, xuất bản

 

 

1

Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

 

10

2

Cấp giấy phép cho cơ sở In xuất bản phẩm

 

10

3

Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

 

10

4

Cấp phép tổ chức Hội chợ triển lãm xuất bản phẩm

 

10

5

Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Báo chí-Bộ Thông tin- Truyền thông cấp giấy phép Xuất bản báo chí, tạp chí, tập san, đặc san

 

10

6

Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Báo chí-Bộ Thông tin- Truyền thông cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh

 

10

7

Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Báo chí-Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thiết lập Trang thông tin điện tử

 

10

III

Khiếu nại, tố cáo

 

 

1

Giải quyết khiếu nại, tố cáo lần đầu của tổ chức, cá nhân

 

 

1,1

Trường hợp thông thường

 

30

1,2

Trường hợp phức tạp

 

45

2

Giải quyết khiếu nại, tố cáo mỗi lần tiếp theo của tổ chức, cá nhân

 

 

2,1

Trường hợp thông thường

 

45

2,2

Trường hợp phức tạp

 

60

Ghi chú: Thời gian giải quyết hồ sơ công việc là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ hàng tuần, lễ, tết), được tính kể từ ngày bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.