Quyết định 3052/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2018 đến năm 2022
Số hiệu: 3052/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Đào Công Thiên
Ngày ban hành: 16/10/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3052/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 16 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 611/STNMT-TTr ngày 28 tháng 9 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2018 đến năm 2022 (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Trách nhiệm các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên các phương tiện thông tin đại chúng; thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;

- Hằng năm, căn cứ vào Danh mục các nguồn nước (sông, suối, kênh, rạch, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở các đô thị, khu dân cư tập trung và các nguồn nước khác) phải lập hành lang bảo vệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định phương án, kinh phí cắm mốc chi tiết và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh;

- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh;

- Hàng năm, cập nhật, bổ sung Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung.

2. Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí cắm mốc bảo vệ hành lang bảo vệ nguồn nước hàng năm từ ngân sách tỉnh và nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

3. Các sở, ban, ngành liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Xây dựng kế hoạch, phương án và kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hàng năm trên địa bàn và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

- Phối hợp với tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa trong việc xây dựng phương án cắm mốc giới xác định hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc giới được phê duyệt;

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa theo phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; bàn giao mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý và bảo vệ;

- Cập nhật, đề xuất các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục bổ sung;

- Hàng năm, trước ngày 15 tháng 11 tổng hợp báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đã thực hiện.

5. Tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi

Tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa xây dựng phương án cắm mốc và cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa thủy lợi có dung tích từ một triệu mét khối (1.000.000 m3) trở lên theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Công Thiên

 

DANH MỤC

NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3052/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

Tên nguồn nước

Vị trí, điểm đầu, điểm cuối đoạn sông

Địa giới hành chính, chiều dài đoạn sông

Thời gian cắm mốc

Chức năng

Phạm vi hành lang bảo vệ (m)

Mô tả

Vị trí đoạn sông

Toạ độ hệ VN 2000, múi chiếu 3o

Đoạn sông

Huyện, thị xã, thành phố

Xã, phường, thị trấn

Chiều dài đoạn sông (km)

Tọa độ điểm đầu

Tọa độ điểm cuối

I

Lưu vực sông Cái Nha Trang

 

 

 

 

I.1

Sông Cái Nha Trang

S.Cái 1

1356592

566075

 

 

 

 

 

 

 

Có dân cư sinh sống bên bờ phải; bảo vệ khu dân cư và sự ổn định của bờ sông

S.Cái 2

1357458

567774

S.Cái 1 đến S.Cái 2

Khánh Vĩnh

Xã Cầu Bà và xã Khánh Nam

2,86

2019-2020

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 5

S.Cái 3

1357542

569772

S.Cái 2 đến S.Cái 3

Khánh Vĩnh

Xã Cầu Bà và xã Khánh Nam và TT Khánh Vĩnh

2,87

2020-2021

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 5

 

 

 

S.Cái 4

1358618

573046

S.Cái 3 đến S.Cái 4

Khánh Vĩnh

Xã Khánh Nam và TT Khánh Vĩnh

5,98

2019-2020

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 10

Có dân cư sinh sống bên bờ phải; đi qua thị trấn Khánh Vĩnh

S.Cái 5

1357097

583472

S.Cái 4 đến S.Cái 5

Khánh Vĩnh, Diên Khánh

Xã Khánh Nam, xã Sông Cầu và TT Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh; xã Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm huyện Diên Khánh

15,6

2021-2022

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 10

Dân cư sống rải rác, trên sông có hoạt động khai thác cát

S.Cái 6

1356309

593210

S.Cái 5 đến S.Cái 6

Diên Khánh, Nha Trang

Xã Diên Thọ, Diên Phước, Diên Lâm, Diên Sơn và thị trấn Diên Khánh, Diên An, Diên Phú huyện Diên Khánh và xã Vĩnh Thạnh, Vĩnh Phương, Vĩnh Trung thành phố Nha Trang

17,48

2018-2019

Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

> 20

Dân cư sống rải rác, đối với đoạn qua thị trấn Diên Khánh có dân sống tập trung, có điểm khai thác nước mặt của Trung tâm NSVS Môi trường Nông thôn, Công ty Thủy lợi Nam Khánh Hòa, Công ty CP Cấp thoát nước Khánh Hòa

S.Cái 7

1356862

600429

S.Cái 6 đến S.Cái 7

Nha Trang

Xã Vĩnh Thạnh, Vĩnh Phương, phường Ngọc Hiệp thành phố Nha Trang

5,03

2020-2022

Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

> 20

Dân cư sống hai bên bờ sông

I.2

Phụ lưu của sông Cái Nha Trang

 

 

 

 

1

Sông Khế (phụ lưu của sông Cái Nha Trang)

S.Khế 1

1354684

568635

 

 

 

 

 

 

 

 

S.Khế 2

1354884

569203

S.Khế 1 đến S.Khế 2

Khánh Vĩnh

Xã Khánh Thành

0,9

2018-2019

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

> 15

Có vị trí lấy nước của BQL công trình công cộng và môi trường Khánh Vĩnh

S.Khế 3

1359070

571135

S.Khế 2 đến S.Khế 3

Khánh Vĩnh

Xã Khánh Thành và thị trấn Khánh Vĩnh

6,94

2020-2022

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

> 15

Dân cư sống rải rác hai bên bờ sông

2

Sông Giang (phụ lưu của sông Cái Nha Trang)

S.Giang 1 (vị trí 1)

1363351

570020

 

 

 

 

 

 

 

Có dân cư sống 1 bên bờ sông

S.Giang 2 (vị trí 2)

1362142

569919

S.Giang 1 đến S.Giang 2

Khánh Vĩnh

Xã Khánh Trung, Khánh Nam

7,8

2020-2022

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 5

3

Sông Cầu (phụ lưu của sông Cái Nha Trang)

S.Cầu 1 (vị trí 1)

1358719

575208

 

 

 

 

 

 

 

 

S.Cầu 2 (vị trí 2)

1357687

575113

S.Cầu 1 đến S.Cầu 2

Khánh Vĩnh

Xã Sông Cầu

1,44

2020-2022

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 5

Dân cư sống rải rác hai bên bờ sông

4

Sông Chò (phụ lưu của sông Cái Nha Trang)

S.Chò 1

1366768

577072

 

 

 

 

 

 

 

 

S.Chò 2

1358857

582061

S.Chò 1 đến S.Chò 2

Khánh Vĩnh, Diên Khánh

Xã Khánh Bình, Khánh Đông huyện Khánh Vĩnh, xã Diên Xuân, Diên Đồng, Diên Lâm huyện Diên Khánh

14,82

2020-2022

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 5

Dân cư sống không tập trung ở 2 bên bờ sông

5

Sông Con (sông Suối Dầu, phụ lưu của sông Cái Nha Trang)

S.Con 1

1354743

590998

 

 

 

 

 

 

 

 

S.Con 2

1355798

590935

S.Con 1 đến S.Con 2

Diên Khánh

Xã Diên Thạnh và thị trấn Diên Khánh

1,34

2021-2022

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 10

Dân cư sống không tập trung ở 2 bên bờ sông khu vực xã Diên Thạnh và tập trung ở khu vực thị trấn Diên Khánh

II

Lưu vực sông Cái (sông Dinh) Ninh Hòa

 

 

 

 

II.1

Sông Cái (sông Dinh)

S.Cái NH1

1388098

581520

 

 

 

 

 

 

 

 

S.Cái NH2

1382214

592336

S.Cái NH1 đến S.Cái NH2

Ninh Hòa

Ninh Xuân, Ninh Phụng, Ninh Bình

15,7

2018-2019

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

> 15

Dân cư sống rải rác hai bên bờ sông có vị trí khai thác nước mặt của Công ty CP Đường Biên Hòa-Ninh Hòa và Công ty CP Đô thị Ninh Hòa

S.Cái NH3

1382567

594892

S.Cái NH2 đến S.Cái NH3

Ninh Hòa

Ninh Xuân, Ninh Phụng, Ninh Bình

4,23

2018-2019

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

> 15

Dân cư sống rải rác hai bên bờ sông có vị trí khai thác nước mặt của Công ty CP Đường Biên Hòa-Ninh Hòa và Công ty CP Đô thị Ninh Hòa

S.Dinh 1

1382282

595104

S.Cái NH3 đến S.Dinh 1

Ninh Hòa

Ninh Đông, Ninh Bình

0,36

2021-2022

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 10

Dân cư sống tập trung hai bên bờ sông

II.2

Phụ lưu của sông Cái Ninh Hòa

 

 

 

 

1

Sông Lốp

S.Lốp 1

1390093

594388

 

 

 

 

 

 

 

 

S.Lốp 2

1387000

595296

S.Lốt 1 đến S.Lốt 2

Ninh Hòa

Ninh Trung, Ninh An, Ninh Đông

4,6

2018-2019

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

> 15

Dân cư sống rải rác cách bên bờ sông có vị trí khai thác nước mặt của Trung tâm NSVSMTNT

S.Lốp 3

1382559

594947

S.Lốt 2 đến S.Lốt 3

Ninh Hòa

Ninh Trung, Ninh Phụng, Ninh Đông

5,57

2020-2022

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 10

Dân cư sống tập trung bên bờ sông

2

Sông Tân Lâm

S.T.Lâm 1

1389874

589867

 

 

 

 

 

 

 

 

S.T.Lâm 2

1383776

593432

S.T.Lâm 1 đến S.T.Lâm 2

Ninh Hòa

Ninh Thượng, Ninh Trung, Ninh Thân, Ninh Phụng

9,46

2020-2022

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 5

Dân cư sống 2 bên bờ nhưng không tập trung

III

Sông Găng

S.Găng 1

1377064

594199

 

 

 

 

 

 

 

 

S.Găng 2

1376677

594298

S.Găng 1 đến S.Găng 2

Ninh Hòa

Ninh Lộc

0,69

2022

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 10

Dân cư sống bờ phía Bắc sông, giáp QL1A

IV

Sông Tân Phước (Tu Bông)

S.T.Phước 1

1414557

614331

 

 

 

 

 

 

 

 

S.T.Phước 2

1412236

616024

S.T.Phước 1 đến S.T.Phước 2

Vạn Ninh

Xã Vạn Phước

3,56

2019-2020

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 5

Dân cư sống 2 bên bờ nhưng không tập trung

V

Sông Đồng Điền

S.Đ.Điền 1

1408206

605454

 

 

 

 

 

 

 

 

S.Đ.Điền 1

1407118

607824

S.Đ.Điền 1 đến S.Đ.Điền 2

Vạn Ninh

Xã Vạn Thắng và xã Vạn Bình

3,59

2021-2022

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 10

Dân cư sống 2 bên bờ sông

VI

Sông Chà Là (sông Cầu Huyện)

S.C.Huyện 1

1405457

605883

 

 

 

 

 

 

 

 

S.C.Huyện 2

1404587

606658

S.C.Huyện 1  đến S.C.Huyện 2

Vạn Ninh

Xã Vạn Phú và thị trấn Vạn Giã

1,33

2018-2019

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

> 15

Dân cư đông đúc bên phía Nam, phía Bắc dân cư thưa thớt hơn

VII

Sông Hiền Lương

S.H. Lương 1

1407485

601138

 

 

 

 

 

 

 

 

S.H. Lương 2

1403146

604313

S.H.Lương 1 đến S.H.Lương 2

Vạn Ninh

Xã Vạn Lương, Vạn Phú

8,88

2020-2022

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 10

Dân cư tập trung sinh sống chủ yếu ở phía Bắc

S.H. Lương 3

1402542

604542

S.H.Lương 2 đến S.H.Lương 3

Vạn Ninh

Xã Vạn Lương, thị trấn Vạn Giã

0,87

2018-2019

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

> 15

Dân cư tập trung sinh sống ở phía Bắc, tại đây có đường Trần Hưng Đạo chạy qua; phía Nam không có dân cư sinh sống

VIII

Sông Cốc (sông Thương)

S.Cốc 1 (vị trí 1)

1339697

594355

 

 

 

 

 

 

 

 

S.Cốc 2 (vị trí 4)

1339574

597170

S.Cốc 1 đến S.Cốc 2

Cam Lâm

Xã Cam Hòa và Cam Tân

3,12

2019-2020

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 5

Có dân cư sống 1 bên bờ sông

IX

Sông Cạn

S.Cạn 1

1313576

587598

 

 

 

 

 

 

 

 

S.Cạn 2

1309206

593905

S.Cạn 1 đến S.Cạn 2

Cam Ranh

Xã Cam Thịnh Đông và xã Cam Thịnh Tây

11,25

2021-2022

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

> 15

Không có dân cư sinh sống. Có điểm khai thác nước của Công ty TNHH NN MTV Yến Sào Khánh Hòa và Công ty CB&XK Thủy sản

X

Sông Lạch Cầu

S.L Cầu 1

1320336

593416

 

 

 

 

 

 

 

 

S.L Cầu 2

1318787

594548

S.L Cầu 1 đến S.L Cầu 2

Cam Ranh

Xã Cam Phước Đông

2,47

2019-2020

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

> 5

Có dân cư sống rải rác 2 bên bờ sông

XI

Sông Tô Hạp

S.T.Hạp 1

1327813

573629

 

 

 

 

 

 

 

 

S.T.Hạp 2

1327866

576248

S.T.Hạp 1 đến S.T.Hạp 2

Khánh Sơn

Xã Sơn Hiệp, Sơn Trung, Ba Cụm Bắc và TT Tô Hạp

5,28

2018-2019

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

> 15

Có dân cư sống rải rác 2 bên bờ sông