Quyết định 305/QĐ-TTg năm 2021 quy định về phạm vi, đối tượng, nội dung chi và cơ chế hỗ trợ từ ngân sách Trung ương cho địa phương thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn
Số hiệu: 305/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trịnh Đình Dũng
Ngày ban hành: 05/03/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 305/-TTg

Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG CHI VÀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN PHÒNG, CHỐNG, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ HẠN HÁN, THIẾU NƯỚC, XÂM NHẬP MẶN

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính ph ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bsung một s điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 27 tháng 11 năm 2019;

Căn cLuật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chng thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2012;

Căn cLuật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Thực hiện Nghị quyết số 149/NQ-CP ngày 10 ngày 10 tháng 2020 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Bộ trưng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về phạm vi, đối tượng, nội dung chi và cơ chế hỗ trợ từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, cụ thể như sau:

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

a) Phạm vi: Chxem xét hỗ trợ từ ngân sách Trung ương đối với nhng địa phương đã xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn nghiêm trọng (Thủ ng Chính ph có văn bản chỉ đạo hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Chỉ thị), khó khăn về ngân sách, có đề nghị bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Đi tượng htrợ:

- Tổ chức qun lý, khai thác công trình thủy lợi, nước sinh hoạt nông thôn và các đơn vị khác liên quan được giao thực hiện các giải pháp cấp bách phòng, chống, khắc phục hậu quhạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn phục vụ sn xut nông nghiệp và cung cấp nước sinh hoạt nông thôn.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tại vùng khó khăn về nguồn nước ngọt dùng cho sinh hoạt được giao tchức thực hiện giải pháp cấp bách phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.

2. Nội dung chi thực hiện giải pháp cấp bách phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn

a) Ngân sách Trung ương hỗ trợ các địa phương và các tchức khai thác công trình thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghip và Phát triển nông thôn tiền điện, dầu thực hiện bơm nước vượt định mc; nạo vét các ca ly nước của các công trình đầu mối thủy lợi và hệ thống kênh mương; lắp đặt trạm bơm dã chiến (trường hợp thực sự cần thiết).

b) Đối với địa phương thuộc khu vực Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cu Long được htrợ thêm kinh phí khi phi thực hiện kéo dài đường ống cấp nước sạch: mua thiết bị trữ nước hỗ trợ cho người dân, lọc nước mặn thành nước ngọt, chở nước sinh hoạt cho người dân, bệnh viện, trường học tại vùng khó khăn về nguồn nước ngọt.

c) Riêng khu vực Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long được hỗ trợ bổ sung kinh phí đắp đập tạm ngăn mặn, trữ ngọt

3. Cơ chế htrợ từ ngân sách Trung ương

a) Các đa phương thuộc các tỉnh khu vực miền núi, Tây Nguyên: Ngân sách Trung ương hỗ trợ tối đa không vượt quá 70% mức thực chi để thực hiện các giải pháp cấp bách phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.

b) Các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách còn lại:

- Các địa phương có tỷ lệ số bsung cân đối/tng chi ngân sách địa phương từ 50% trlên: Ngân sách Trung ương hỗ trợ tối đa không vượt quá 50% mức thực chi để thực hin các giải pháp cp bách phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.

- Các địa phương có tỷ lệ sổ bổ sung cân đối/tổng chi ngân sách địa phương dưới 50%: Ngân sách Trung ương hỗ trợ ti đa không vượt quá 30% mức thực chi đthực hiện các gii pháp cấp bách phòng, chng, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.

Tỷ lệ s b sung cân đi/tổng chi cân đối ngân sách địa phương xác định theo dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hằng năm được Quc hội quyết định, Thtướng Chính phủ giao.

c) Các đa phương có điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách Trung ương: Chủ động sử dụng ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phòng, chống, khắc phục hậu quhạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn

a) Chđạo các tchức khai thác công trình thủy lợi trực thuộc Bộ và các địa phương xây dựng kế hoạch, tchức triển khai các giải pháp chđộng phòng, chng hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, đm bo ngun nưc cho sn xuất nông nghiệp và dân sinh trên cơ sở tình hình thực tế và dự báo về khí tượng, thủy văn, nguồn nước, xâm nhập mặn hng năm.

b) Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ kinh phí đthực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phòng, chng, khc phục hậu quhạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn từ các địa phương và đơn vị khai thác công trình thủy lợi trc thuộc Bộ; rà soát, đề xuất nhu cầu kinh phí hỗ trợ gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình Thtướng Chính phxem xét, quyết định.

2. Bộ Tài chính

a) Trên cơ sở đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn; dự phòng ngân sách Trung ương; kịp thời tổng hợp kinh phí, trình Thủ tưng Chính phủ xem xét, quyết định.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tchức kim tra tình hình phân b, sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn của các địa phương và tchức khai thác công trình thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo Thtướng Chính phtheo quy định.

3. Chtịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Chđạo, tổ chức xây dựng và triển khai kế hoạch tng thể phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn cho từng khu vực phù hợp với thông tin dự báo khí tượng thủy văn, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn từng năm đcó giải pháp cụ thbảo đảm cấp nước phục vụ sản xut nông nghiệp và dân sinh.

b) Chủ động s dng các nguồn lực của địa phương (nguồn dự phòng ngân sách địa phương, Qudự trữ tài chính cấp tỉnh và các nguồn tài chính hợp pháp khác) để triển khai thực hiện các giải pháp cấp bách phòng, chống, khc phục hậu quhạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn trên địa bàn.

c) Tng hợp, báo cáo tình hình hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mn; phương án trin khai gii pháp ứng phó và kết quả thực hiện các giải pháp phòng, chng hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn gửi Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn và Bộ Tài chính đ tng hợp, báo cáo Thng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ từ ngân sách Trung ương.

d) Chậm nhất 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo bsung kinh phí từ Bộ Tài chính, báo cáo bng văn bản gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn vviệc tiếp nhận, sử dụng kinh phí htrợ phòng, chng, khc phục hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.

đ) Thực hiện qun và sử dụng kinh phí được hỗ trợ đảm bo đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả. Trường hợp kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ sử dụng không hết hoặc được sử dụng không đúng đối tượng và nội dung quy định tại Quyết định này, y ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện hoàn trvề ngân sách Trung ương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, được áp dụng cho đến khi Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 96/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành và có hiệu lực.

Điều 4. Các Bộ trưởng: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Th
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: NN&PTNT, TC, KHĐT, TP;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố t
rực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN. Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, C
ác Vụ: PL, KTTH, CN:
- Lưu: VT, NN (3)
Tuynh.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng