Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch chung đô thị Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
Số hiệu: | 3046/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Ngô Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3046/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị; Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của UBND huyện Đồng Sơn tại Tờ trình số 848/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016; của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3990/SXD-QH ngày 27 tháng 7 năm 2016 về việc nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch chung đô thị Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch chung đô thị Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, với những nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch chung đô thị Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030.
2. Phạm vi nghiên cứu, quy mô.
a) Phạm vi nghiên cứu:
- Phía Bắc: Giáp xã Đông Thịnh, Đông Tân;
- Phía Nam: Giáp xã Đông Phú, Đông Quang;
- Phía Đông: Giáp xã Đông Hưng, tp Thanh Hóa;
- Phía Tây: Giáp xã Đông Yên.
b) Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng khoảng: 4.974 người;
- Dân số dự báo đến năm 2030 khoảng: 7.000 người.
Quá trình lập quy hoạch yêu cầu đơn vị tư vấn rà soát hiện trạng dân số, tình hình tăng dân số trong những năm gần đây, luận chứng đầy đủ cơ sở khoa học về quy mô dân số, nhu cầu lao động phục vụ trong khu vực theo dự báo.
b) Quy mô nghiên cứu:
- Quy mô lập quy hoạch: Khoảng 576,2 ha.
- Quy mô khảo sát: Khoảng 600,0 ha (trừ phần diện tích cập nhật theo đồ án quy hoạch phân khu 1/2000 khu đô thị số 11 thành phố Thanh Hóa: 116,0 ha).
3. Tính chất, chức năng.
Là đô thị loại V, có tính chất chức năng là trung tâm dịch vụ, thương mại, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tiểu vùng phía Nam huyện Đông Sơn.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch.
Lựa chọn chỉ tiêu đất khu dân dụng căn cứ quy chuẩn xây dựng Việt Nam áp dụng cho đô thị loại V; căn cứ điều kiện cụ thể của đô thị. Lựa chọn chỉ tiêu đất dân dụng cho đô thị như sau:
- Đất dân dụng: 100 m2/người trong đó;
+ Đất đơn vị ở: 50 m2/người;
+ Đất giao thông: 20 m2/người;
+ Công trình công cộng: 15 m2/người;
+ Cây xanh: 10 m2/người.
- Cấp điện năng: 1000KWh/người năm;
- Cấp nước sinh hoạt: 120 lít/người ngày đêm;
- Thu gom xử lý chất thải: 100%.
5. Các nội dung và yêu cầu nghiên cứu chủ yếu.
5.1. Về khảo sát địa hình tỷ lệ 1/2000 hệ tọa độ VN2000, độ cao Nhà nước, tuân thủ quy định tại Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng về việc Quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
5.2. Về hiện trạng: Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.
5.3. Xác định mục tiêu, động lực phát triển; tính chất, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị; các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển.
5.4. Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch.
5.5. Các yêu cầu nghiên cứu chủ yếu về định hướng phát triển đô thị:
- Hướng phát triển đô thị;
- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị: khu chỉnh trang, cải tạo, khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển;
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng phát triển đối với từng khu chức năng;
- Xác định trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị;
- Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.
5.6. Các yêu cầu nghiên cứu về định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:
- Chuẩn bị kỹ thuật: Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực;
- Giao thông: Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật;
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
5.7. Đánh giá môi trường chiến lược: Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường chiến lược và đề xuất các giải pháp bảo vệ hạn chế các tác động của quy hoạch đến môi trường.
5.8. Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
6. Sản phẩm quy hoạch.
6.1. Hồ sơ khảo sát địa hình:
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000 đo vẽ khối lượng 600,0 ha phải được thẩm định theo quy định tại Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng về việc Quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
6.2. Phần hồ sơ quy hoạch:
a) Phần hồ sơ bản vẽ:
STT |
Tên bản vẽ |
Bản vẽ quy hoạch |
|
Bản vẽ màu |
Bản vẽ thu nhỏ |
||
1 |
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng |
Tỷ lệ thích hợp |
A3 |
2 |
Bản đồ hiện trạng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở,...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. |
1/2000 |
A3 |
3 |
Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng |
1/2000 |
A3 |
4 |
Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn phương án.) |
Tỷ lệ thích hợp |
A3 |
5 |
Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị |
1/2000 |
A3 |
6 |
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn QH. |
1/2000 |
A3 |
7 |
Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. |
1/2000 |
A3 |
8 |
Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư 06/2013/TT-BXD. |
Tỷ lệ thích hợp |
|
9 |
Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. |
Tỷ lệ thích hợp |
b) Thuyết minh đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
c) Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
d) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị (có bản vẽ thu nhỏ kèm theo)
đ) Dự thảo tờ trình và Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
e) Các yêu cầu về hồ sơ:
- Bản đồ dùng cho báo cáo thẩm định, phê duyệt in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Số lượng tài liệu dùng cho báo cáo thẩm định theo yêu cầu của hội nghị;
- Hồ sơ trình duyệt (theo quy định) lập thành 08 bộ hồ sơ màu đúng tỷ lệ quy định; 04 bộ hồ sơ màu in khổ A0 (chủ đầu tư 01 bản, cơ quan quản lý thẩm định 03 bản) và 04 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung bản vẽ và các văn bản liên quan.
7. Dự toán kinh phí thực hiện: 1.691.000.000 đ.
(Một tỷ, sáu trăm chín mốt triệu đồng), trong đó:
- Chi phí khảo sát địa hình: 674.874.000 đ
- Chi phí lập quy hoạch: 792.068.000 đ
- Chi phí thẩm quy hoạch XD: 74.050.000 đ
- Chi phí thẩm định hồ sơ thầu: 2.000.000 đ
- Chi phí khác: 147.589.000 đ
(chi tiết theo phụ lục kèm theo Tờ trình của Sở Xây dựng)
Dự toán kinh phí trên được tính trên cơ sở áp dụng tiêu chuẩn Quy phạm, khối lượng dự kiến thực hiện, các chế độ chính sách hiện hành. Khi thanh quyết toán căn cứ vào khối lượng thực tế thực hiện để nghiệm thu, thanh quyết toán.
8. Nguồn vốn lập quy hoạch: Ngân sách tỉnh.
9. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan chủ quản đầu tư và phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan Chủ đầu tư và trình hồ sơ: UBND huyện Đông Sơn.
- Cơ quan tổ chức thẩm định và trình duyệt: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
- Đơn vị lập quy hoạch: Lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định hiện hành.
- Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch: Tối đa 09 tháng kể từ khi nhiệm vụ được phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Đông Sơn; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Thông tư 05/2011/TT-BXD về quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010