Quyết định 302/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (dân số - kế hoạch hóa gia đình) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 302/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Cao Văn Trọng
Ngày ban hành: 18/02/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 302/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 18 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC SỨC KHỎE BÀ MẸ - TRẺ EM (DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ vào Quyết định số 6106/QĐ-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (dân số - kế hoạch hóa gia đình) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27/9/2019;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 321/TTr-SYT ngày 13 tháng 02 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (dân số - kế hoạch hóa gia đình) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Sở Y tế điều chỉnh, bổ sung 01 thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.
UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- S
Y tế (kèm hồ);
- Phòng KSTT (kèm hồ sơ), KGVX, TTPVHCC;

- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC SỨC KHỎE BÀ MẸ - TRẺ EM (DÂN SỐ-KHHGĐ) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 302/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

PHẦN I:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của sở y tế tỉnh Bến Tre

STT

Tên thủ tục hành chính

Thi hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn c pháp lý

Lĩnh vực: Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (dân số - kế hoạch hóa gia đình)

 

Cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh (chưa bao gồm thời gian xác minh - nếu có). Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc.

Nộp trực tiếp tại Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra

Không

+ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

+ Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh;

+ Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi một số điều của Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh

Phần II.

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BẾN TRE

Lĩnh vực: Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (Dân số-KHHGĐ)

Thủ tục: Cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ đưc sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng đưc cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bn đỡ đẻ

- Trình t thc hin:

Bước 1: Cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng của trẻ phải điền vào tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cho Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra.

Bước 2: Trạm Y tế cấp xã có trách nhiệm ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu Giấy chứng sinh ban hành tại Phụ lục 01 của Thông tư 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012. Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ có trách nhiệm đọc, kiểm tra lại thông tin trước khi ký. Giấy chứng sinh được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ để làm thủ tục khai sinh và 01 bản lưu tại Trạm Y tế. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc.

Bước 3: Trả Giấy chứng sinh cho gia đình trẻ tại Trạm y tế tuyến xã.

- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra.

- Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2019/TT-BYT .

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (một bộ).

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh (chưa bao gồm thời gian xác minh-nếu có).

+ Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc.

- Đối tưng thực hiện thủ tục hành chính: Cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng của trẻ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trạm y tế tuyến xã.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng sinh.

- Lệ phí: không có

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 02: Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

+ Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh;

+ Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi một số điều của Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI

Đề nghị cấp Giấy chứng sinh

(Đối với trường hợp trẻ sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đ đ)

Kính gửi: Trạm Y tế xã/phường/thị trấn(1)………………

Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………….

Số CMT/Thẻ CCCD/Hchiếu/Mã số ĐDCD: …………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Xin đề nghị được cấp Giấy chứng sinh theo thông tin như sau:

Họ tên mẹ/Người nuôi dưỡng: …………………………………………………………………………….

Năm sinh: …………………………………………………………………………………………………….

SCMT/Thẻ CCCD/Hchiếu/Mã số ĐDCD: …………………………………………………………….

Ngày cấp: ………/……../……………. Nơi cấp: ………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………

Dân tộc: ………………………………………………………………………………………………………

Đã sinh con vào lúc: …….giờ…….phút, ngày…….tháng……năm:…………

Tại: ……………………………………………………………………………………………………………

Số con trong lần sinh này: …………………………………………………………………………………

Giới tính khi sinh của con: ………………………………………..Cân nặng:……………………………

Dự định đặt tên con: ………………………………………………………………………………………..

Người đỡ đẻ: ………………………………………………………………………………………………...

 

 

…………(2), ngày …..tháng…… năm 20……
Người đề nghị
(Ký tên, ghi rõ họ tên và quan hệ với trẻ)

(1): Ghi tên xã/phường/th trấn nơi trẻ sinh ra

(2): Ghi địa danh xã/phường/thị trấn nơi người đề nghị cấp giấy chứng sinh cư trú