Quyết định 30/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị mới Việt Hưng - Gia Lâm-Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 30/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 19/02/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Sô: 30/2003/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 29/2003/QĐ-UB ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - huyện Gia Lâm - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Qui hoạch - Kiến trúc thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo qui hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - Gia Lâm - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000.
Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở : Qui hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính - Vật giá, Địa chính - Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND thị trấn Đức Giang, Chủ tịch UBND các xã : Việt Hưng, Giang Biên, Thượng Thanh; Tổng giám đốc TCT Đầu tư phát triển nhà và đô thị, Thủ trưởng các Sở, Ban Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI VIỆT HƯNG - GIA LÂM - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000
(Ban hành theo Quyết định số 30/2003/QĐ-UB ngày 19 tháng 02 năm 2003 của UBND thành phố Hà Nội)
Điều 1 : Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Qui hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - Gia Lâm - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt theo Quyết định số 29/2003/QĐ-UB ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 2 : Ngoài những qui định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong địa bàn khu đô thị mới Việt Hưng - Gia Lâm - Hà Nội còn phải tuân thủ các qui định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3 : Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhan dân Thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở điều chỉnh Đồ án qui hoạch chi tiết được duyệt.
Điều 4 : Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Giám đốc các Sở : Qui hoạch Kiến trúc, Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Việt Hưng theo đúng qui hoạch chi tiết được duyệt và qui định của pháp luật.
* Tổng diện tích khu đô thị mới Việt Hưng : 302,5 ha
* Địa điểm : Thị trấn Đức Giang và các xã : Thượng Thanh, Việt Hưng, Giang Biên - huyện Gia Lâm - Hà Nội.
* Phạm vi :
- Phía Đông Bắc giáp tuyến đường 48m nối với Quốc lộ 1 mới và khu dân cư xã Giang Biên.
- Phía Đông Nam giáp tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang 30m và khu công nghiệp Sài Đồng A.
- Phía Tây Bắc giáp tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn.
- Phía Tây Nam giáp khu dân cư Lệ Mật - xã Việt Hưng.
* Tổng diện tích qui hoạch khu đô thị mới : 302,5 ha
Bao gồm :
- Đất làm đường thành phố và khu vực : 56,6845 ha
- Đất giao thông khu ở : 19,3784 ha
- Đất trạm biến áp : 0,5160 ha
- Đất quân sự : 0,5846 ha
- Đất cây xanh cách ly, hành lang bảo vệ : 35,0817 ha
- Đất còn lại để xây dựng : 190,2548 ha
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong phạm vi dự án được chia thành 130 lô đất trong đó có 15 lô đất cây xanh cách ly không xây dựng công trình, 01 lô đất quân sự, 01 lô đất thuộc trạm biến áp 110 KV Thanh Am, còn lại 113 lô đất xây dựng với các chức năng như sau :
+ Đất xây dựng công trình công cộng thành phố và khu vực gồm 15 lô đất (Có ký hiệu từ CC - 01 đén CC - 15 trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất xây dựng cơ quan gồm 06 lô đất.
(Có ký hiệu từ CQ - 01 đến CQ - 06 trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất xây dựng công trình hỗn hợp (trường dạy nghề, nhà ở cho thuê, văn phòng...) bao gồm 06 lô đất (có ký hiệu từ HH - 01 đến HH - 06 trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất.
+ Đất xây dựng các công trình công cộng cấp khu nhà ở bao gồm 02 lô đất (có ký hiệu CCKO và PTTH trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất xây dựng các công trình công cộng cấp đơn vị ở bao gồm 03 lô đất (Có ký hiệu từ DVO - 01 đến DV0 - 03 trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất xây dựng trường tiểu học và THCS bao gồm 06 lô đất (Có ký hiệu từ TH - 01 đến TH - 06 trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo bao gồm 10 lô đất (Có ký hiệu từ NT - 01 đến NT - 10 trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất cây xanh cách ly và hành lang bảo vệ đường sắt, tuyến điện cao thế 110 KV, tuyến dầu và tuyến mương thoát nước (Cây xanh cách ly có ký hiệu từ CXCL - 01 đến CXCL - 15 trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất trạm biến áp Thanh Am và đất quân sự bố trí trong 02 lô đất có ký hiệu TBA và QS trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất.
+ Đất cây xanh TDTT khu nhà ở và Thành phố bao gồm 02 lô đất (Có ký hiệu từ CV - 01 và CV - 02 trong bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất cây xanh TDTT đơn vị ở bao gồm 06 lô đất (Có ký hiệu từ CX - 01 và CX - 06 trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất các bãi đỗ xe công cộng bao gồm 12 lô đất (Có ký hiệu từ DX - 01 và DX - 12 trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
+ Đất nhà ở cải tạo và xây mới bao gồm 45 lô đất (Nhà ở cải tạo có ký hiệu từ NO - 01 và NO - 15; Nhà ở xây mới bao gồm : Chung cư, cao tầng có ký hiệu CT - 01 đến CT - 21; Biệt thự có ký hiệu từ BT - 01 đến BT - 08 và nhà vườn có ký hiệu NV trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
Điều 7 : Đất xây dựng công trình công cộng thành phố và khu vực có tổng diện tích : 21,6202 ha bao gồm 15 lô đất (có ký hiệu CC - 01 dến CC - 15 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất). Các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định cụ thể như sau :
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
Mật độ XD (%) |
1.1 |
CC-01 |
Công cộng thành phố, khu vực |
2,4255 |
2,00 |
5,0 |
40 |
1.2 |
CC-02 |
Công cộng thành phố, khu vực |
0,6817 |
2,00 |
5,0 |
40 |
1.3 |
CC-03 |
Công cộng thành phố, khu vực |
1,0407 |
2,50 |
5,0 |
50 |
1.4 |
CC-04 |
Công cộng thành phố, khu vực |
0,2262 |
1,80 |
3,0 |
60 |
1.5 |
CC-05 |
Công cộng thành phố, khu vực |
0,4592 |
0,90 |
3,0 |
30 |
1.6 |
CC-06 |
Công cộng thành phố, khu vực |
0,5016 |
0,90 |
3,0 |
30 |
1.7 |
CC-07 |
Công cộng thành phố, khu vực (Quận mới) |
1,0447 |
1,75 |
5,0 |
35 |
1.8 |
CC-08 |
Công cộng thành phố, khu vực (Quận mới) |
1,5651 |
2,28 |
6,0 |
38 |
1.9 |
CC-09 |
Công cộng thành phố, khu vực (Quận mới) |
1,0415 |
2,28 |
6,0 |
38 |
1.10 |
CC-10 |
Công cộng thành phố, khu vực (Quận mới) |
0,8622 |
1,75 |
5,0 |
35 |
1.11 |
CC-11 |
Công cộng thành phố, khu vực (Quận mới) |
3,6071 |
2,28 |
6,0 |
38 |
1.12 |
CC-12 |
Công cộng thành phố, khu vực |
0,3901 |
2,10 |
3,5 |
60 |
1.13 |
CC-13 |
Công cộng thành phố, khu vực |
2,5180 |
2,70 |
9,0 |
30 |
1.14 |
CC-14 |
Công cộng thành phố, khu vực |
0,7151 |
2,20 |
5,5 |
40 |
1.15 |
CC-15 |
Công cộng thành phố, khu vực |
4,5415 |
2,25 |
9,0 |
25 |
- Khi thiết kế, xây dựng các công trình phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như : Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao các công trình trong khu vực thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm được khống chế đảm bảo theo yêu cầu của ngành Hàng Không. Các khu vực khác ngoài phạm vi ảnh hưởng của phễu bay có thể xây cao hơn nhưng cần được xem xét cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 8 : Đất xây dựng các cơ quan có tổng diện tích : 8,243 ha bao gồm 06 lô đất (có ký hiệu CQ - 01 đến CQ - 06 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất số QH - 05).
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định cụ thể như sau :
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
Mật độ XD (%) |
2.1 |
CQ-01 |
Cơ quan |
1,0240 |
2,50 |
5,0 |
50 |
2.2 |
CQ-02 |
Cơ quan |
0,9651 |
1,50 |
3,0 |
50 |
2.3 |
CQ-03 |
Cơ quan |
0,8057 |
1,50 |
3,0 |
50 |
2.4 |
CQ-04 |
Cơ quan Quận mới |
2,9429 |
1,75 |
5,0 |
35 |
2.5 |
CQ-05 |
Cơ quan |
1,4783 |
2,10 |
7,0 |
30 |
2.6 |
CQ-06 |
Cơ quan |
1,0271 |
2,28 |
6,0 |
38 |
- Khi thiết kế, xây dựng các công trình phải tuân thủ theo : Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao các công trình trong khu vực thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm được khống chế đảm bảo theo yêu cầu của ngành Hàng Không.
Trong khuôn viên của các cơ quan phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 9 : Đất xây dựng các công trình hỗn hợp (Trường dạy nghề, nhà ở cho thuê, văn phòng...) với tổng diện tích : 14,0949 ha bao gồm 06 lô đất (Có ký hiệu từ HH - 01 đến HH - 06 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất). Các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định cụ thể như sau :
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
Mật độ XD (%) |
3.1 |
HH - 01 |
Đất hỗn hợp |
0,9428 |
2,10 |
7,0 |
30 |
3.2 |
HH - 02 |
Đất hỗn hợp |
1,4601 |
2,28 |
6,0 |
38 |
3.3 |
HH - 03 |
Đất hỗn hợp |
2,0857 |
2,28 |
6,0 |
38 |
3.4 |
HH - 04 |
Đất hỗn hợp |
3,4997 |
2,20 |
5,5 |
40 |
3.5 |
HH - 05 |
Đất hỗn hợp |
3,9944 |
2,25 |
9,0 |
25 |
3.6 |
HH - 06 |
Đất hỗn hợp |
2,1122 |
2,10 |
6,0 |
35 |
- Khi thiết kế, xây dựng các công trình phải đảm bảo theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao các công trình trong khu vực thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm phải đảm bảo theo yêu cầu của ngành Hàng Không.
- Hình thức kiến trúc công trình đẹp, phù hợp với tính chất của công trình.
Trong khuôn viên của các công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 10 : Đất xây dựng các công trình công cộng cấp khu nhà ở bao gồm 02 lô đất, tổng diện tích : 7,4082 ha (có ký hiệu CCKO và PTTH ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất) với các chỉ tiêu qui định như sau :
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
Mật độ XD (%) |
4.1 |
CCKO |
Công cộng khu ở (phòng khám, nhà văn hóa...) |
5,5212 |
1,05 |
3,0 |
35 |
4.2 |
PTTH |
Trường PTTH (cấp 3) |
1,8870 |
0,90 |
3,0 |
30 |
- Khi thiết kế, xây dựng công trình phải theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc công trình đẹp, phù hợp với tính chất của công trình.
Trong khuôn viên của các công trình bố trí đủ sân bãi thể dục thể thao, cây xanh và sân chơi cho trẻ em.
Điều 11 : Đất xây dựng các công trình công cộng cấp đơn vị ở bao gồm 03 lô (có ký hiệu từ DV0 - 01 đến DV0 - 03 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất), tổng diện tích đất : 2,3443 ha với các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định cụ thể như sau :
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
Mật độ XD (%) |
5.1 |
DVO-01 |
Công cộng đơn vị ở 1 |
0,4895 |
2,0 |
5,0 |
40 |
5.2 |
DVO-02 |
Công cộng đơn vị ở 2 |
0,7152 |
1,5 |
5,0 |
30 |
5.3 |
DVO-03 |
Công cộng đơn vị ở 3 |
1,1396 |
1,5 |
5,0 |
30 |
- Khi thiết kế, xây dựng công trình phải đảm bảo theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao hơn qui định nhưng cần được xem xét cụ thể, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hòa với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu trung tâm công cộng của từng đơn vị ở.
Điều 12 : Đất xây dựng trường tiểu học và THCS bao gồm 06 lô đất, tổng diện tích : 9,5689 ha (có ký hiệu từ TH - 01 đến TH - 06 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất). Các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định cụ thể như sau :
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
Mật độ XD (%) |
6.1 |
TH-01 |
Trường tiểu học |
1,1206 |
0,75 |
3,0 |
25 |
6.2 |
TH-02 |
Trường THCS |
0,9476 |
0,90 |
3,0 |
30 |
6.3 |
TH-03 |
Trường tiểu học |
1,9557 |
0,75 |
3,0 |
25 |
6.4 |
TH-04 |
Trường THCS |
1,6992 |
0,60 |
3,0 |
20 |
6.5 |
TH-05 |
Trường THCS |
1,8876 |
0,90 |
3,0 |
30 |
6.6 |
TH-06 |
Trường tiểu học |
1,9582 |
0,75 |
3,0 |
25 |
- Khi thiết kế, xây dựng công trình phải đảm bảo theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc công trình đẹp và phù hợp với tính chất của công trình.
Trong khuôn viên của các công trình bố trí đủ sân bãi thể dục thể thao, cây xanh và sân chơi cho học sinh.
Điều 13 : Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo bao gồm : 10 lô đất, tổng diện tích : 5,8426 ha (có ký hiệu từ NT - 01 đến NT - 10 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất). Các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định cụ thể như sau
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
Mật độ XD (%) |
7.1 |
NT-01 |
Nhà trẻ mẫu giáo |
0,2037 |
0,60 |
2,0 |
30 |
7.2 |
NT-02 |
Nhà trẻ mẫu giáo |
0,1948 |
0,60 |
2,0 |
30 |
7.3 |
NT-03 |
Nhà trẻ mẫu giáo |
0,2959 |
0,60 |
2,0 |
30 |
7.4 |
NT-04 |
Nhà trẻ mẫu giáo |
0,4576 |
0,60 |
3,0 |
20 |
7.5 |
NT-05 |
Nhà trẻ mẫu giáo |
0,3511 |
0,60 |
3,0 |
20 |
7.6 |
NT-06 |
Nhà trẻ mẫu giáo |
0,6334 |
0,60 |
2,0 |
30 |
7.7 |
NT-07 |
Nhà trẻ mẫu giáo |
0,8896 |
0,60 |
2,0 |
30 |
7.8 |
NT-08 |
Nhà trẻ mẫu giáo |
0,6045 |
0,60 |
2,0 |
30 |
7.9 |
NT-09 |
Nhà trẻ mẫu giáo |
1,1722 |
0,60 |
2,0 |
30 |
7.10 |
NT-10 |
Nhà trẻ mẫu giáo |
1,0398 |
0,75 |
3,0 |
25 |
- Khi thiết kế, xây dựng công trình phải có kiến trúc công trình đẹp, phù hợp với tính chất của công trình. Tổ chức trồng cây xanh, cây cảnh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên.
Điều 14 : Đất cây xanh cách ly và hành lang bảo vệ đường sắt, tuyến điện cao thế 110 KV, tuyến dầu và tuyến mương thoát nước bao gồm 15 lô đất có tổng diện tích : 35,0817 ha (có ký hiệu từ CXCL - 01 đến CXCL - 15 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất), cụ thể như sau
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
12.1 |
CXCL-01 |
Cây xanh cách ly |
1,1726 |
12.2 |
CXCL-02 |
Cây xanh cách ly |
1,0389 |
12.3 |
CXCL-03 |
Cây xanh cách ly |
1,0919 |
12.4 |
CXCL-04 |
Cây xanh cách ly |
2,4910 |
12.5 |
CXCL-05 |
Cây xanh cách ly |
1,7601 |
12.6 |
CXCL-06 |
Cây xanh cách ly |
0,3816 |
12.7 |
CXCL-07 |
Cây xanh cách ly |
1,3510 |
12.8 |
CXCL-08 |
Cây xanh cách ly |
1,3920 |
12.9 |
CXCL-09 |
Cây xanh cách ly |
5,8287 |
12.10 |
CXCL-10 |
Cây xanh cách ly |
1,6889 |
12.11 |
CXCL-11 |
Cây xanh cách ly |
1,7291 |
12.12 |
CXCL-12 |
Cây xanh cách ly |
1,5456 |
12.13 |
CXCL-13 |
Cây xanh cách ly |
0,7985 |
12.14 |
CXCL-14 |
Cây xanh cách ly |
1,5147 |
12.15 |
CXCL-15 |
Cây xanh cách ly |
2,4456 |
Hành lang và lộ giới tuyến đường sắt tính từ tim về phía Đông Nam |
3,6315 |
||
Hành lang bảo vệ và mương thoát nước giáp làng Lệ Mật |
4,1609 |
||
Hàng lang bảo vệ tuyến điện 110 KV từ đoạn Cầu Đường đến đường đi Thượng Thanh |
1,0519 |
- Yêu cầu về kiến trúc qui hoạch :
Chỉ trồng cây xanh, cấm xây dựng các công trình trong phạm vi hành lang bảo vệ tuyến ống dẫn dầu. Cây xanh được trồng phải lựa chọn loại cây có bộ rễ không làm ảnh hưởng đến đường ống dẫn dầu. Cây xanh được trồng xen kẽ các tầng tán nhằm đảm bảo hiệu quả cách ly tốt nhất đồng thời đóng góp tích cực vào việc tạo cảnh quan cũng như cải thiện vi khí hậu cho khu đô thị mới.
Đối với dải cây xanh cách ly khu công nghiệp Sài Đồng A (gồm 02 lô có ký hiệu CXCL - 13 và CXCL - 14) cho phép bố trí đường nội bộ (đường gom cho đơn vị ở số 03) và một số công trình đầu mối kỹ thuật, bãi đỗ xe và một số công trình dịch vụ nhỏ với tổng diện tích chiếm đất không vượt quá 30%.
Điều 15 : Đất trạm biến áp Thanh Am và đất quân sự bố trí trong 02 lô đất có ký hiệu TBA và QS trong bản vẽ qui hoạch sử dụng đất, cụ thể như sau :
+ Trạm biến áp Thanh Am có diện tích : 0,5160 ha (ký hiệu TBA).
+ Đất quân sự (Quân khu Thủ đô) có diện tích : 0,5846 ha (ký hiệu QS).
- Việc đầu tư xây dựng công trình phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo khống chế của phễu bay sân bay Gia Lâm, hài hòa với cảnh quan kiến trúc khu vực xung quanh với các chỉ tiêu hợp lý về : Mật độ xây dựng, tầng cao trung bình, hệ số sử dụng đất v.v...
Điều 16 : Đất cây xanh TDTT thành phố và khu nhà ở bao gồm 02 lô đất (có ký hiệu CV - 01 và CV - 02 trong bản vẽ qui hoạch sử dụng đất). Cụ thể như sau : sxz
+ Cây xanh TDTT khu nhà ở có diện tích : 5,4394 ha (Ký hiệu CV - 01), trong đó có 2 ha mặt nước hồ điều hòa.
+ Cây xanh TDTT Thành phố có diện tích : 16,8758 ha (ký hiệu CV - 02), trong đó có 3 ha mặt nước hồ điều hòa của khu vực.
Là điểm cây xanh, thể dục thể thao, nghỉ ngơi vui chơi giải trí của nhân dân khu vực, không xây dựng công trình. Khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, cây cảnh (lựa chọn cây có hoa thơm dáng đẹp, đủ các mùa và mầu sắc phong phú, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu của khu vực, không gây ô nhiễm môi trường và không nguy hiểm đối với con người) tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu đô thị mới và các khu vực lân cận.
Điều 17 : Đất cây xanh thể dục thể thao cấp đơn vị ở bao gồm 06 lô đất (có ký hiệu từ CX - 01 đến CX - 06 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất) tổng diện tích : 4,7628 ha cụ thể như sau :
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
11.1 |
CX - 01 |
Cây xanh TDTT đơn vị ở |
0,2548 |
11.2 |
CX - 02 |
Cây xanh TDTT đơn vị ở |
0,6255 |
11.3 |
CX - 03 |
Cây xanh TDTT đơn vị ở |
0,8457 |
11.4 |
CX - 04 |
Cây xanh TDTT đơn vị ở |
0,8946 |
11.5 |
CX - 05 |
Cây xanh TDTT đơn vị ở |
0,5730 |
11.6 |
CX - 06 |
Cây xanh TDTT đơn vị ở |
1,5692 |
- Là các điểm cây xanh nghỉ ngơi phục vụ dân cư trong các khu nhà ở, không xây dựng công trình. Khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh (lựa chọn cây có hoa thơm dáng đẹp, đủ các mùa và màu sắc phong phú, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu của khu vực, không gây ô nhiễm môi trường và không nguy hiểm đối với con người) kết hợp với sân chơi nhỏ tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 18 : Đất các bãi đỗ xe công cộng bao gồm 12 lô đất có tổng diện tích : 4,9414 ha (có ký hiệu từ DX - 01 đến DX - 12 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất) cụ thể như sau :
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
15.1 |
DX-01 |
Bãi đỗ xe ô tô |
0,5780 |
15.2 |
DX-02 |
Bãi đỗ xe ô tô |
0,6659 |
15.3 |
DX-03 |
Bãi đỗ xe ô tô |
0,1444 |
15.4 |
DX-04 |
Bãi đỗ xe ô tô |
0,1821 |
15.5 |
DX-05 |
Bãi đỗ xe ô tô |
0,4072 |
15.6 |
DX-06 |
Bãi đỗ xe ô tô |
0,4508 |
15.7 |
DX-07 |
Bãi đỗ xe ô tô |
0,4430 |
15.8 |
DX-08 |
Bãi đỗ xe ô tô |
0,5295 |
15.9 |
DX-09 |
Bãi đỗ xe ô tô |
0,4827 |
15.10 |
DX-10 |
Bãi đỗ xe ô tô |
0,2218 |
15.11 |
DX-11 |
Bãi đỗ xe ô tô |
0,5330 |
15.12 |
DX-12 |
Bãi đỗ xe ô tô |
0,3030 |
- Các bãi đỗ xe được thiết kế phù hợpvới yêu cầu sử dụng, đảm bảo cho tổ chức giao thông của khu đô thị mới. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ các bãi đỗ xe (chiếu sáng, cấp thoát nước...) phải được thiết kế đồng bộ và đảm bảo đấu nối với hệ thống hạ tầng chung của khu đô thị mới. Việc xây dựng các bãi đỗ xe kết hợp trong các khu cây xanh cách ly phải đảm bảo an toàn cho các công trình hạ tầng được bảo vệ (tuyến ống dẫn dầu và tuyến điện cao thế) theo yêu cầu của các cơ quan quản lý chuyên ngành. Các bãi đỗ xe đều bố trí trồng cây xanh, cây cảnh.
Điều 19 : Đất nhà ở cải tạo và xây mới bao gồm 45 lô đất, tổng diện tích đất : 76,5704 ha.
a - Nhà ở chung cư, cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại :
Được bố trí trong 21 lô đất (có ký hiệu từ CT - 01 đến CT - 21 ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất) với tổng diện tích : 42,1634 ha. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định như sau :
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
Mật độ XD (%) |
8.1 |
CT-01 |
Nhà ở chung cư kết hợp dịch vụ thương mại |
1,5276 |
1,80 |
5,0 |
36 |
8.2 |
CT-02 |
Nhà ở chung cư kết hợp dịch vụ thương mại |
1,4716 |
2,16 |
6,0 |
36 |
8.3 |
CT-03 |
Nhà ở chung cư kết hợp dịch vụ thương mại |
2,5662 |
2,47 |
6,5 |
38 |
8.4 |
CT-04 |
Nhà ở giãn dân phố cổ kết hợp thương mại |
1,9250 |
2,40 |
8,0 |
30 |
8.5 |
CT-05 |
Nhà ở giãn dân phố cổ kết hợp thương mại |
1,2311 |
2,70 |
9,0 |
30 |
8.6 |
CT-06 |
Nhà ở giãn dân phố cổ kết hợp thương mại |
0,9300 |
2,40 |
8,0 |
30 |
8.7 |
CT-07 |
Nhà ở giãn dân phố cổ kết hợp thương mại |
1,1258 |
2,70 |
9,0 |
30 |
8.8 |
CT-08 |
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
1,8835 |
2,10 |
7,0 |
30 |
8.9 |
CT-09 |
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
0,8110 |
2,70 |
10,0 |
27 |
8.10 |
CT-10 |
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
0,6852 |
2,86 |
11,0 |
26 |
8.11 |
CT-11 |
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
1,3291 |
2,70 |
9,0 |
30 |
8.12 |
CT-12 |
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
0,8542 |
2,70 |
9,0 |
30 |
8.13 |
CT-13 |
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
2,1955 |
2,28 |
6,0 |
38 |
8.14 |
CT-14 |
Nhà ở chung cư + dịch vụ thương mại |
4,6603 |
2,28 |
6,0 |
38 |
8.15 |
CT-15 |
Nhà ở cao tầng |
2,9367 |
2,25 |
9,0 |
25 |
8.16 |
CT-16 |
Nhà ở chung cư |
2,1596 |
2,20 |
5,5 |
40 |
8.17 |
CT-17 |
Nhà ở chung cư |
3,2156 |
2,28 |
6,0 |
38 |
8.18 |
CT-18 |
Nhà ở chung cư |
2,3846 |
2,10 |
6,0 |
36 |
8.19 |
CT-19 |
Nhà ở chung cư |
3,5433 |
2,45 |
7,0 |
35 |
8.20 |
CT-20 |
Nhà ở chung cư |
2,1250 |
2,45 |
7,0 |
35 |
8.21 |
CT-21 |
Nhà ở chung cư |
2,6025 |
2,52 |
9,0 |
28 |
- Các yêu cầu về kiến trúc qui hoạch :
+ Khi thiết kế, xây dựng công trình phải đảm bảo theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...
+ Các công trình thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm cần tuyệt đối tuân thủ yêu cầu khống chế độ cao của công trình. Khu vực giáp các đường lớn công trình có thể được xây cao hơn nhưng phải được xem xét cụ thể và phải được sự thoả thuận của cơ quan quản lý.
+ Hình thức kiến trúc phải đẹp, có mầu sắc hài hòa, phù hợp, tổ chức cây xanh, sân vườn và đường vào nhà kết hợp với bãi đỗ xe, đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
b - Nhà ở thấp tầng xây mới :
Bao gồm 08 lô đất nhà ở dạng biệt thự và 01 lô đất dạng nhà vườn (biệt thự có ký hiệu từ BT-01 đến BT-08 và nhà vườn có ký hiệu NV ở bản vẽ qui hoạch sử dụng đất).
Tổng diện tích đất : 16,9691 ha
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định cụ thể như sau :
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
Mật độ XD (%) |
9.1 |
BT-... |
Nhà ở dạng biệt thự |
14,0874 |
|
|
|
9.1.1 |
BT-01 |
|
0,5808 |
0,90 |
3,0 |
30 |
9.1.2 |
BT-02 |
|
0,5980 |
0,90 |
3,0 |
30 |
9.1.3 |
BT-03 |
Nhà ở dạng biệt thự |
0,6506 |
0,90 |
3,0 |
30 |
9.1.4 |
BT-04 |
|
1,9697 |
0,75 |
3,0 |
25 |
9.1.5 |
BT-05 |
|
1,6999 |
0,90 |
3,0 |
30 |
9.1.6 |
BT-06 |
Nhà ở dạng biệt thự |
1,3108 |
0,90 |
3,0 |
30 |
9.1.7 |
BT-07 |
|
4,0136 |
0,90 |
3,0 |
30 |
9.1.8 |
BT-08 |
|
3,2640 |
0,90 |
3,0 |
30 |
9.2 |
NV |
Nhà vườn |
2,8817 |
1,50 |
3,0 |
50 |
- Các yêu cầu về kiến trúc qui hoạch :
+ Tuân thủ các yêu cầu về : Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...
+ Hình thức kiến trúc phải đẹp, thống nhất cho từng lô, có mầu sắc hài hòa, phù hợp với chức năng nhà ở.
c - Nhà ở thấp tầng hiện có giữ lại cải tạo, chỉnh trang :
Bao gồm 15 lô đất với tổng diện tích : 17,4379 ha (có ký hiệu từ NO - 01 đến NO - 15). Các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định cụ thể như sau :
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
Mật độ XD (%) |
9.3.1 |
NO-01 |
Nhà ở cải tạo |
1,1416 |
2,20 |
4,0 |
55 |
9.3.2 |
NO-02 |
Nhà ở cải tạo |
1,4325 |
1,75 |
3,5 |
50 |
9.3.3 |
NO-03 |
Nhà ở cải tạo |
0,3809 |
1,65 |
3,0 |
55 |
9.3.4 |
NO-04 |
Nhà ở cải tạo |
1,3712 |
2,10 |
3,5 |
60 |
9.3.5 |
NO-05 |
Nhà ở cải tạo |
1,3257 |
2,00 |
4,0 |
50 |
9.3.6 |
NO-06 |
Nhà ở cải tạo |
0,3633 |
1,50 |
3,0 |
50 |
9.3.7 |
NO-07 |
Nhà ở cải tạo |
1,1300 |
2,00 |
4,0 |
50 |
9.3.8 |
NO-08 |
Nhà ở cải tạo |
1,1913 |
2,20 |
4,0 |
55 |
9.3.9 |
NO-09 |
Nhà ở cải tạo |
1,2226 |
2,20 |
4,0 |
55 |
9.3.10 |
NO-10 |
Nhà ở cải tạo |
1,5829 |
1,50 |
3,0 |
50 |
9.3.11 |
NO-11 |
Nhà ở cải tạo |
1,1885 |
1,50 |
3,0 |
50 |
9.3.12 |
NO-12 |
Nhà ở cải tạo |
1,2234 |
1,50 |
3,0 |
50 |
9.3.13 |
NO-13 |
Nhà ở cải tạo |
1,4790 |
1,50 |
3,0 |
50 |
9.3.14 |
NO-14 |
Nhà ở cải tạo |
0,9022 |
1,65 |
3,0 |
55 |
9.3.15 |
NO-15 |
Nhà ở cải tạo |
1,5028 |
1,65 |
3,0 |
55 |
- Các yêu cầu về kiến trúc qui hoạch :
+ Tuân thủ các yêu cầu về : Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...
+ Các công trình cải tạo đều thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm do đó cần tuyệt đối tuân thủ yêu cầu khống chế độ cao của công trình.
+ Trong các nhóm nhà cải tạo dành quĩ đất để bố trí các vườn dạo nhỏ kết hợp sân chơi, chỗ đỗ xe, quay xe ô tô và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật như : Trạm hạ áp, tủ cáp thông tin, bể nước ngầm...
+ Hình thức kiến trúc phải đẹp, có mầu sắc hài hòa, phù hợp với chức năng nhà ở.
* Đường cấp Thành phố :
+ Quốc lộ 1A đi qua khu vực qui hoạch hiện nay là đường Ngô Gia Tự, từ nút giao thông Cầu Chui đến đầu Cầu Đuống, có chiều rộng lộ giới B - 48,0m.
+ Tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn vẫn được giữ nguyên cả về tuyến và cao độ hiện tại cho giai đoạn trước mắt.
* Đường khu vực và phân khu vực :
- Đoạn từ đầu Cầu Đuống đi khu công nghiệp Sài Đồng A (đường biên giới hạn phía Bắc khu vực qui hoạch), chiều rộng lộ giới B = 48,0m.
- Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đi khu công nghiệp Sài Đồng A (đường biên giới hạn phía Tây Nam khu đất, cạnh công viên khu vực) và đường biên phía Đông Nam giáp khu công nghiệp Sài Đồng A với chiều rộng lộ giới 40,0m và 30,0m.
* Đường nhánh và đường vào nhà :
- Đường đơn vị ở : Mặt cắt 21,50m, 17,50m và 13,50m.
- Bãi đỗ xe tập trung : Bố trí kết hợp với các tuyến hành lang cây xanh cách ly đối với các bãi đỗ xe khu vực và khu nhà ở. Các bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà có thể kết hợp với các vườn dạo, chỗ quay xe và tầng ngầm của các công trình.
Điều 21 : San nền và thoát nước mưa
- San nền :
+ Cao độ san nền thấp nhất : + 6,30m.
+ Cao độ san nền cao nhất : + 7,95m
+ Đảm bảo nền có độ dốc i ³ 0,004
- Thoát nước mưa :
+ Hệ thống thoát nước mưa của khu đô thị mới Việt Hưng là hệ thống cống riêng. Thoát nước theo phương pháp tự chảy, cống thoát nước theo kiểu cống kín bằng bê tông cốt thép. Các hồ điều tiết nước mưa trong khu vực đã được xác định diện tích mặt nước và chiều cao hiệu quả để giữ nguyên dung tích điều tiết theo tính toán ở giai đoạn qui hoạch chi tiết huyện Gia Lâm tỷ lệ 1/5000.
- Tuyến kênh hở nối giữa các hồ tạo thành những trục tiêu và điều phối sự điều tiết của các hồ trong mạng lưới thoát nước sẽ được thay bằng cống hộp : B x H = 2(2500 x 2500), cống hộp này được bố trí ở vị trí dự kiến kênh hở.
- Nguồn cấp nước :
Hệ thống cấp nước được cung cấp từ các nhà máy nước hiện có và dự kiến sẽ xây dựng theo qui hoạch (nhà máy nước Thượng Thanh có công suất 20.000 m3/ngày đêm). Trước mắt được cấp nước từ nhà máy nước Gia Lâm có công suất dự kiến đến năm 2020 là 60.000 m3/ngày đêm (xây dựng đợt đầu là 30.000 m3/ngày đêm).
- Mạng lưới :
Từ đường ống cấp I, có đường kính ống F = 600mm, trích nước sang hệ thống mạng lưới cấp II có đường kính từ F = 200÷F = 100mm, tạo thành hệ gồm 6 vòng, trong mỗi vòng thiết kế mạng lưới cấp III gồm các tuyến ống nhánh có đường kính ống từ F = 100 ÷ F = 50mm.
- Cấp nước chữa cháy :
Nguồn cấp nước chữa cháy lấy từ mạng lưới cấp nước sinh hoạt. Các họng cứu hoả bố trí dọc theo các tuyến đường Ngô Gia Tự, đường khu vực, phân khu vực và đường nhánh vào khu nhà ở. Nước cứu hoả được lấy từ các đường ống cấp II và III.
Điều 23 : Hệ thống Cấp điện và thông tin bưu điện
Nguồn cấp điện cho khu đô thị mới là nguồn điện Quốc gia, được cung cấp trực tiếp từ trạm biến áp 110/22KV Thanh Am và trạm biến áp 110/22KV Gia Lâm 1 (giáp đường 40m, Bệnh viện Gia Lâm) thông qua các đường cáp ngầm cao thế 22 KV. Một số trạm hạ thế hiện có phù hợp với qui hoạch được giữ lại để cải tạo nâng cấp. Các trạm hạ áp còn lại được xây dựng mới.
- Khu đô thị mới thuộc phạm vi phục vụ của tổng đài Đức Giang dung lượng 95.000 số. Các tuyến cáp gốc liênhệ giữa các tủ cáp của khu đô thị mới với tổng đài thiết kế đi ngầm.
Điều 24 : Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :
- Thoát nước bẩn :
+ Trong khu đô thị mới Việt Hưng chủ yếu là nước thải sinh hoạt và công cộng (không có nước thải sản xuất) được xây dựng hệ thống riêng.
+ Giai đoạn đầu khi chưa xây dựng được trạm xử lý nước thải của Thành phố, nước thải trong khu đô thị mới sẽ được thu gom và xử lý tại trạm xử lý của khu đô thị mới ở khu công viên cây xanh.
- Vệ sinh môi trường :
+ Rác thải được tổ chức thu gom về các thùng container bố trí tại các vị trí thích hợp trong khu đất và từng công trình, sau đó được các doanh nghiệp làm công tác vệ sinh môi trường thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải của Thành phố.
+ Các nghĩa địa hiện có trong khu đô thị mới về lâu dài đều phải di chuyển đến địa điểm mới theo qui hoạch chi tiết huyện Gia Lâm.
Điều 25 : Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 26 : Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo qui định của pháp luật.
Điều 27 : Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Qui hoạch chi tiết được duyệt và qui định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
Điều 28 : Đồ án qui hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - Gia Lâm - Hà Nội tỷ lệ 1/2000 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết, thực hiện.
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Qui hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- UBND huyện Gia Lâm.
- Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng.
Quyết định 29/2003/QĐ-UB về một số chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ Ban hành: 18/02/2003 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 29/2003/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - huyện Gia Lâm - Thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/02/2003 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 29/2003/QĐ-UB năm 2003 về ghi họ, tên cả vợ và chồng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/03/2003 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 29/2003/QĐ-UB thành lập Ban điều hành Đề án Tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai giai đoạn 2001 -2005 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/03/2003 | Cập nhật: 28/11/2007
Quyết định 29/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2003 | Cập nhật: 24/12/2009