Quyết định 2979/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”
Số hiệu: | 2979/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 20/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2979/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án “Tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2925/TTr-STNMT ngày 09/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Trị lập các dự toán để thực hiện các hạng mục công việc của Đề án.
Tùy theo khả năng ngân sách hàng năm của tỉnh, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện và tổ chức thẩm định dự toán kinh phí theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ”
(Kèm theo Quyết định số: 2979/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh)
1. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện đồng bộ các giải pháp để khắc phục khó khăn về trụ sở làm việc, kho lưu trữ, công tác chỉnh lý tài liệu, số hóa tài liệu, máy móc và các trang thiết bị đi kèm với việc bảo quản hồ sơ, tài liệu đất đai nhằm tăng cường năng lực quản lý, kéo dài tuổi thọ và khả năng sử dụng tài liệu để phục vụ tốt hơn hoạt động khai thác sử dụng hồ sơ địa chính đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin cho phát triển kinh tế - xã hội nói chung và công tác quản lý đất đai nói riêng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Sửa chữa trụ sở làm việc cho các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện đảm bảo phục vụ tốt cho công tác lưu trữ hồ sơ tài liệu đất đai, kéo dài tuổi thọ và khả năng sử dụng của tài liệu.
- Thực hiện công tác chỉnh lý tài liệu, số hóa tài liệu nhằm đưa công tác lưu trữ hồ sơ tài liệu đi vào chính quy, hiện đại đáp ứng được yêu cầu của việc bảo quản hồ sơ an toàn, lâu dài.
- Đảm bảo công tác cung cấp thông tin đất đai cho cá nhân, tổ chức được kịp thời, nhanh chóng, chính xác.
II. Tiến độ thực hiện, phân công thực hiện kế hoạch
1. Tiến độ thực hiện: Theo phụ lục các nội dung triển khai thực hiện Đề án.
2. Phân công thực hiện kế hoạch
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh lập dự toán để triển khai thực hiện các hạng mục của Đề án.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, cân đối vào nguồn ngân sách bố trí hàng năm của tỉnh.
- Sở Tài chính thẩm định dự toán các hạng mục của Đề án, đề xuất bố trí kinh phí thực hiện.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố xem xét bố trí các trụ sở cũ cho các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai sử dụng.
III. Các giải pháp thực hiện đề án
1. Bố trí trụ sở và kinh phí để sửa chữa trụ sở làm việc và kho lưu trữ của các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
- Bố trí cho các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai sử dụng lại trụ sở làm việc của các đơn vị xây mới, sáp nhập...
- Bố trí kinh phí để sửa chữa các trụ sở trên đảm bảo được yêu cầu làm việc của cán bộ, giao dịch của công dân và lưu trữ hồ sơ cho 09 Chi nhánh. Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy để bảo vệ an toàn hồ sơ tài liệu.
2. Đầu tư máy móc, trang thiết bị phục vụ công tác lưu trữ và cung cấp thông tin đất đai
2.1. Đầu tư máy móc, trang thiết bị
Mua sắm các loại máy móc, thiết bị trang bị cho kho lưu trữ để bảo quản hồ sơ được lâu dài, tránh hư hỏng do thời gian, thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn...Bao gồm: Giá, hộp, bì, tủ để đựng tài liệu, máy điều hòa, máy scan.
2.2. Phần mềm quản lý kho
Xây dựng phần mềm quản lý kho chạy trên nền Web bằng công nghệ điện toán đám mây cho toàn thể hệ thống Văn phòng Đăng ký đất đai sử dụng. Phần mềm quản lý hồ sơ theo các trường thông tin thuộc tính thửa đất và thông tin vị trí cất giữ: tên chủ sử dụng, công trình xây dựng (đối với đất tổ chức), loại hình (đối với đất hộ gia đình), địa chỉ thửa đất, năm cấp; số thứ tự hồ sơ, giá, ngăn, hộp. Mở rộng thêm các tiện ích biên mục hồ sơ, quét hồ sơ để thực hiện việc biên mục và quét hồ sơ liên kết vào trong phần mềm. Kết nối dữ liệu lưu trữ của phần mềm với cơ sở dữ liệu địa chính và hồ sơ quét trên phần mềm Villis. Hướng phát triển hiện đại và lâu dài, tất cả dữ liệu đất đai hiện trạng và dữ liệu đất đai quá khứ (hồ sơ tài liệu lưu trữ đất đai) sẽ được kết nối đồng bộ, thống nhất từ Văn phòng Đăng ký tỉnh đến các Chi nhánh để quản lý và tra cứu.
3. Tổ chức chỉnh lý, đưa hồ sơ lưu trữ vào quản lý, bảo quản và khai thác hiệu quả
Tổ chức lại tài liệu theo một phương án phân loại khoa học, chỉnh sửa, phục hồi hoặc lập mới hồ sơ. Xác định giá trị tài liệu để đưa vào lưu trữ và loại bỏ tài liệu hết giá trị. Hệ thống hóa, xây dựng các công cụ tra cứu hồ sơ, tài liệu.
Thực hiện chỉnh lý 2.183,16 mét giá tài liệu.
4. Quét hồ sơ tài liệu để đưa vào phần mềm quản lý hồ sơ lưu trữ
Chuyển đổi hồ sơ từ tài liệu giấy sang tài liệu số nhằm giảm khó khăn và tăng tốc độ trong việc tìm kiếm hồ sơ, dự phòng an toàn và chắc chắn khi có thiên tai, hỏa hoạn xảy ra làm hư hỏng tài liệu giấy.
Thực hiện quét 699.441 hồ sơ (3.256.834 tờ giấy A4)
Kết nối hồ sơ quét vào phần mềm quản lý hồ sơ lưu trữ.
5. Đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc và kho lưu trữ cho Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và 09 Chi nhánh
Để đảm bảo ổn định và lâu dài đề nghị xem xét bố trí kinh phí xây dựng mới trụ sở làm việc cho Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và 09 Chi nhánh sau năm 2020.
6. Nguồn kinh phí thực hiện
- Đối với kinh phí sửa chữa trụ sở: nguồn xây dựng cơ bản;
- Đối với kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị, lắp đặt hệ thống PCCC: nguồn thu của đơn vị và các nguồn vốn hợp pháp khác;
- Đối với kinh phí chỉnh lý tài liệu, quét tài liệu: nguồn kinh phí sự nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. Tổ chức thực hiện
- Sở Tài nguyên và Môi trường (là cơ quan chủ trì thực hiện Đề án) có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh triển khai Đề án; theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng quý, năm (trước ngày 30 của tháng cuối quý) báo cáo kết quả thực hiện về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Căn cứ Kế hoạch này, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các công việc liên quan.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, bất cập; các đơn vị phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để đề xuất UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung./.
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ"
STT |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị triển khai |
Kinh phí thực hiện |
|
I |
NĂM 2018 |
|||
1 |
Mua phần mềm |
Văn phòng tỉnh và 09 Chi nhánh |
76.783.038 |
|
2 |
Mua sắm thiết bị |
Văn phòng tỉnh và 09 Chi nhánh |
2.051.145.000 |
|
|
Cộng |
2.127.928.038 |
||
II |
NĂM 2019 |
|||
1 |
Chỉnh lý tài liệu |
Văn phòng tỉnh và 09 Chi nhánh |
8.250.071.168 |
|
2 |
Mua sắm thiết bị |
Đông Hà, Vĩnh Linh, Hải Lăng, Triệu Phong |
700.000.000 |
|
3 |
Sửa chữa trụ sở |
Hải Lăng, Gio Linh, Triệu Phong, Hướng Hóa |
2.800.000.000 |
|
4 |
Lắp đặt hệ thống PCCC |
Hải Lăng, Gio Linh, Triệu Phong, Hướng Hóa, Văn phòng tỉnh |
500.000.000 |
|
|
Cộng |
12.250.071.168 |
||
III |
NĂM 2020 |
|||
1 |
Chỉnh lý tài liệu |
Vĩnh Linh, Triệu Phong, Hải Lăng, Hướng Hóa, Đông Hà |
7.593.720.105 |
|
2 |
Quét tài liệu |
Văn phòng tỉnh và 09 Chi nhánh |
7.705.540.646 |
|
3 |
Sửa chữa trụ sở |
Vĩnh Linh, Đakrông, Cam Lộ |
2.100.000.000 |
|
4 |
Lắp đặt hệ thống PCCC |
Vĩnh Linh, Đakrông, Cam Lộ, Đông Hà |
300.000.000 |
|
|
Cộng |
17.699.261.153 |
||
IV |
NĂM 2021 |
|||
1 |
Quét tài liệu |
Hải Lăng, Vĩnh Linh, Triệu Phong, Hướng Hóa |
5.500.000.000 |
|
2 |
Sửa chữa trụ sở |
Thị xã Quảng Trị, Đông Hà |
1.400.000.000 |
|
3 |
Lắp đặt hệ thống PCCC |
Thị xã Quảng Trị, Đông Hà |
200.000.000 |
|
4 |
Mua sắm thiết bị |
Cam Lộ, Triệu Phong, Gio Linh, Hướng Hóa, Hải Lăng, Đông Hà, Vĩnh Linh, Đakrông, thị xã Quảng Trị |
7.938.955.000 |
|
|
Cộng |
15.038.955.000 |
||
Tổng cộng làm tròn (I+II+III+IV) |
47.116.215.359 |
|||
|
|
|
|
|
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 343/2014/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ, định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 129/2013/NQ-HĐND về quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về thông qua Đề án tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, tỷ lệ điều tiết phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về cơ chế hoạt động của Cụm Công nghiệp Long Phước, xã Giao Long - xã An Phước, huyện Châu Thành Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp và cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không bị thiếu hụt bảo hiểm y tế) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về kéo dài thời gian hưởng chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái đến nhận công tác tại huyện Phú Riềng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư để thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ thực hiện cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng các huyện phía Đông, tỉnh Tiền Giang đến năm 2025 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đặc thù thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi giải thưởng, bồi dưỡng đối với hội thi, hội diễn, liên hoan, hội thao phong trào thuộc lĩnh vực văn hoá nghệ thuật, thể thao trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 3, Mục 1, Phần A, Điều 1 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về thưởng vượt thu so với dự toán từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học đối với lĩnh vực thành phố có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018-2022 Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018