Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hà Giang năm 2018
Số hiệu: | 2966/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2966/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH HÀ GIANG NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH HÀ GIANG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
Xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất, đạo đức, trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2018 và những năm tiếp theo.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của từng cơ quan, đơn vị; nội dung, đối tượng, hình thức đào tạo, bồi dưỡng phải phù hợp, có tính khả thi cao.
- Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trong diện quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý; cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố.
- Ưu tiên triển khai các chương trình hợp tác giữa tỉnh Hà Giang đã ký kết với các cơ quan, đơn vị về phát triển nguồn nhân lực (Trường Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam, Viện đào tạo và nghiên cứu chính sách công Fulbright - Đại học quốc gia Hồ Chí Minh,...).
- Các cơ sở tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải đủ năng lực và đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành.
- Đảm bảo công khai, minh bạch trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
III. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Số lượng, chất lượng cán bộ, công chức toàn tỉnh (tính đến 30/6/2017) là 6.496 người, trong đó:
a) Cấp tỉnh: 1.217 người, cụ thể:
- Lý luận chính trị: Cử nhân 24 người = 2%; Cao cấp 280 người = 23,4%; Trung cấp 274 người = 22,5%; Sơ cấp 46 người = 3,8%.
- Chuyên môn: trên Đại học 160 người = 13,1%; Đại học 881 người = 72,4%; Cao đẳng 35 người = 2,9%; Trung cấp 82 người = 6,7%; Sơ cấp 59 người = 4,8%.
- Quản lý nhà nước: Chuyên viên cao cấp và tương đương 17 người = 1,4%; Chuyên viên chính và tương đương 175 người = 14,4%; Chuyên viên và tương đương 778 người = 63,9%; Cán sự và tương đương 165 người = 13,6%; Nhân viên 82 người = 6,7%.
- Ngoại ngữ:
+ Tiếng Anh: Đại học trở lên 91 người = 7,5%; chứng chỉ A, B, C là 743 người = 61,1%;
+ Ngoại ngữ khác: Đại học trở lên 27 người = 2,2 %; chứng chỉ A, B, C là 3 người = 0,2%.
- Tin học: Trung cấp trở lên 22 người = 1,8%; chứng chỉ 898 người = 73,8%.
b) Cấp huyện: 952 người, cụ thể:
- Lý luận chính trị: Cử nhân, Cao cấp 34 người = 3,6%; Trung cấp 370 người = 38,9%; Sơ cấp 87 người = 9,1%.
- Chuyên môn: Trên đại học 87 người = 9,1%; Đại học 766 người = 80,5%; Cao đẳng 18 người =1,9%; Trung cấp 64 người = 6,7%; Sơ cấp 17 người = 1,8%.
- Quản lý nhà nước: Chuyên viên cao cấp và tương đương 02 người = 0,02%, Chuyên viên chính và tương đương 44 người = 4,6%; Chuyên viên và tương đương 717 người = 75,3%; Cán sự, nhân viên và tương đương 153 người = 16,1%
- Ngoại ngữ:
+ Tiếng Anh: Đại học trở lên 38 người = 4 %; chứng chỉ A, B, C là 549 người = 57,7%;
+ Ngoại ngữ khác: Đại học trở lên 12 người = 1,3%; chứng chỉ A, B, C là 1 người = 0,1%.
- Tin học: Trung cấp trở lên 25 người = 2,6%; chứng chỉ 672 người = 70,6%.
c) Cấp xã: 4.327 người, cụ thể:
- Lý luận chính trị: Cử nhân, cao cấp 76 người = 1,8%; Trung cấp 2.627 người = 60,7%; Sơ cấp 630 người = 14,6%; chưa qua đào tạo 977 người = 23%.
- Chuyên môn: Thạc sĩ 17 người = 0,4%; Đại học 1.952 người = 45,1%; Cao đẳng 213 người = 4,9%; Trung cấp 1.765 người = 40,8 %; Sơ cấp 132 người = 3,1%.
- Quản lý nhà nước: đã được bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính 23 người = 0,5%; ngạch chuyên viên 1.118 người = 25,8%; ngạch cán sự 427 người = 9,9%; bồi dưỡng 602 người = 14%.
2. Số lượng, chất lượng viên chức của các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thành phố là 25.188 người, trong đó:
- Lý luận chính trị: Cử nhân và Cao cấp 147 người = 0,6%; Trung cấp 1555 người = 6,2%.
- Chuyên môn: trên đại học 335 người = 1,3%; Đại học 10.807 người = 42,9%; Cao đẳng: 2978 người = 11,8%; Trung cấp 4868 người = 19,3%; còn lại 429 người = 1,7%.
- Ngoại ngữ:
+ Tiếng Anh: Cao đẳng trở lên 447 người = 1,8%, chứng chỉ A, B, C là 11.023 người = 43,8%.
+ Ngoại ngữ khác: Cao đẳng trở lên 34 người = 0,1%; chứng chỉ A, B, C là 558 người = 2,2%.
- Tin học: Trung cấp trở lên 369 người = 1,5%; chứng chỉ 16.739 người = 66,5%.
3. Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố là 15.521 người, trong đó:
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã là 1.660 người; Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố là 13.561 người.
- Trình độ chuyên môn: Đại học 624 người = 4,1%; Cao đẳng 213 người = 1,4%; Trung cấp 1.151 người = 9,7%;
- Trình độ chính trị: Cao cấp = 0; Trung cấp 816 người = 5,4%; Sơ cấp 4.312 người = 28,3%.
IV. NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2018
1. Nhu cầu đào tạo về trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ (chi tiết tại Biểu số 01).
2. Nhu cầu bồi dưỡng (chi tiết tại Biểu số 02).
V. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2018
1. Về nội dung đào tạo, bồi dưỡng
1.1. Về đào tạo
a) Đào tạo trình độ lý luận chính trị:
Trang bị trình độ lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho các chức danh lãnh đạo quản lý, cán bộ, công chức, viên chức các cấp.
b) Đào tạo trình độ chuyên môn:
- Đào tạo trình độ trung cấp cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
- Đào tạo trình độ cao đẳng, đại học cho cán bộ, công chức cấp xã phù hợp với từng chức danh đảm nhiệm.
- Đào tạo trình độ đại học cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện trong trường hợp chưa đạt chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Đào tạo trình độ sau đại học cho cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm và chức danh quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài theo các chương trình học bổng và Đề án đào tạo của Bộ, ngành; Chương trình hợp tác với Quảng Tây (Trung Quốc),... trong đó ưu tiên tập trung vào các lĩnh vực giáo dục, y tế, nông nghiệp, thủy lợi, quản lý hành chính công, dịch vụ công, xây dựng.
1.2. Về bồi dưỡng
a) Bồi dưỡng lý luận chính trị.
b) Bồi dưỡng trong nước gồm:
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành, kiến thức pháp luật, văn hóa công sở, đạo đức nghề nghiệp...
- Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Cập nhật và nâng cao kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế.
- Bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định; bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
c) Bồi dưỡng ở nước ngoài: cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ngắn hạn ở nước ngoài về các lĩnh vực: quản lý, điều hành các chương trình kinh tế - xã hội; quản lý hành chính công, dịch vụ công; kiến thức hội nhập quốc tế; quản lý nhà nước chuyên ngành, lĩnh vực; xây dựng tổ chức và phát triển nguồn nhân lực, quản lý đô thị, giao thông, tài chính ngân sách...
1.3. Học tập kinh nghiệm: cử cán bộ, công chức, viên chức đi học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố về một số lĩnh vực như: y tế, giáo dục, nông nghiệp, quản lý hành chính công, cải cách hành chính...
2. Kế hoạch thực hiện (chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo)
2.1. Đào tạo lý luận chính trị: Hệ cử nhân, cao cấp: 90 người; hệ Trung cấp: 545 người; hệ Sơ cấp: 120 người.
2.2. Đào tạo trình độ chuyên môn:
- Trên đại học: 283 người.
- Đại học: 757 người; Cao đẳng 206 người.
2.3. Bồi dưỡng: tổ chức các khóa bồi dưỡng tập huấn cho khoảng 11.828 lượt người.
3. Kinh phí thực hiện (chi tiết tại Biểu số 04 kèm theo)
Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập: dự kiến là 11.933.700.000đ
(Mười một tỷ chín trăm ba mươi ba triệu, bảy trăm nghìn đồng)
1. Sở Nội vụ
- Chịu trách nhiệm cụ thể hóa các nội dung đào tạo, bồi dưỡng của Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện theo đúng các quy định hiện hành, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Tham mưu lựa chọn các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ năng lực, đảm bảo chất lượng và được phân cấp, giao quyền trong tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng để phối hợp tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch này.
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo quản lý, cán bộ được quy hoạch nguồn, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số theo sự chỉ đạo của Tỉnh ủy.
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và tổng hợp, báo cáo kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi có phát sinh.
- Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh kinh phí chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng ngoài dự toán, Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ trì thẩm định đề xuất mở lớp và đối tượng cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp liên kết đào tạo hệ vừa làm vừa học.
2. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy: phối hợp với Sở Nội vụ trong tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan khối Đảng, Đoàn thể, cán bộ lãnh đạo quản lý, cán bộ được quy hoạch nguồn, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số theo sự chỉ đạo của Tỉnh ủy.
3. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch này.
- Lựa chọn, cử đúng đối tượng và bảo đảm cơ cấu phù hợp về nữ, người dân tộc thiểu số tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đã đăng ký.
- Tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức tham gia hoàn thành các khóa, lớp đào tạo, bồi dưỡng theo thông báo chiêu sinh của Sở Nội vụ; tổ chức đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức sau đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
- Phối hợp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong việc chấp hành các quy định về học tập khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng. Có hình thức kiểm điểm và đưa vào nội dung đánh giá, phân loại cuối năm đối với trường hợp tự ý bỏ học, vi phạm quy chế đào tạo, bồi dưỡng; xem xét, áp dụng hình thức bồi hoàn, bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo trình độ đại học, sau đại học ở trong nước, đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài đảm bảo theo đúng quy định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo đáp ứng yêu cầu sử dụng nguồn nhân lực lâu dài, đáp ứng tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm; có kế hoạch tiếp nhận và phân công công tác sau khi tốt nghiệp đảm bảo đúng với chuyên môn được đào tạo.
- Quan tâm, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý có trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn tham gia giảng dạy.
- Đề xuất việc biên soạn các chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
- Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng hàng năm và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng năm tiếp theo về Sở Nội vụ trước ngày 30/11/2018 để tổng hợp, báo cáo và xây dựng Kế hoạch cho năm tiếp theo.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan cân đối ngân sách, bố trí kinh phí để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
- Hướng dẫn, quản lý sử dụng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức từ ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ của cơ quan, tổ chức theo đúng quy định của pháp luật.
- Tham mưu cấp kinh phí về Sở Nội vụ để thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2018 theo quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp Sở Nội vụ tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số.
6. Sở Ngoại vụ
- Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai kế hoạch và các văn bản hướng dẫn của Bộ Ngoại giao về đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng nhu cầu nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với công an tỉnh, các cơ quan bảo vệ chính trị nội bộ trong việc giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh; theo dõi, phối hợp quản lý các đối tượng cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
7. Trường Chính trị tỉnh và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
Khi được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm:
- Thực hiện đúng các quy định về nội dung, phương pháp, thời gian thảo luận, thực hành; tổ chức biên soạn, ban hành các loại chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo đúng thẩm quyền. Đối với đào tạo hoặc liên kết đào tạo trình độ chuyên môn phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định của cấp có thẩm quyền.
- Tiếp tục xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, trong đó chú trọng phát triển đội ngũ giảng viên thỉnh giảng; khuyến khích tăng cường bố trí cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các cấp có kinh nghiệm thực tiễn và am hiểu sâu, rộng về ngành, lĩnh vực tham gia giảng dạy.
- Tổ chức lớp học, quản lý người học, đánh giá và cấp văn bằng, chứng chỉ theo đúng quy định; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo đề xuất), để chỉ đạo giải quyết theo quy định
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CHÍNH TRỊ, CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Lượt người
TT |
Nội dung đào tạo |
Tổng số chỉ tiêu |
Đối tượng |
Ghi chú |
|||||||||||
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện |
Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã |
||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Cán bộ, Công chức Lãnh đạo, quản lý |
Cán bộ, Công chức quy hoạch lãnh đạo, QL |
Cán bộ, Công chức chuyên môn |
Viên chức lãnh đạo quản lý |
Viên chức quy hoạch lãnh đạo, QL |
Viên chức chuyên môn |
Cán bộ cấp xã |
Công chức cấp xã |
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã |
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố |
||||
Người dân tộc TS |
Nữ |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
TỔNG SỐ (A+B) |
2565 |
1387 |
1051 |
241 |
131 |
138 |
172 |
236 |
1066 |
148 |
267 |
112 |
54 |
|
A |
ĐÀO TẠO TRONG NƯỚC |
2555 |
1386 |
1046 |
236 |
128 |
137 |
171 |
236 |
1066 |
148 |
267 |
112 |
54 |
|
I |
Trình độ lý luận chính trị |
1032 |
479 |
328 |
122 |
92 |
111 |
134 |
117 |
136 |
91 |
136 |
63 |
30 |
|
1 |
- Cử nhân, Cao cấp |
228 |
93 |
58 |
83 |
34 |
8 |
43 |
13 |
3 |
37 |
7 |
0 |
0 |
|
|
- Hệ tập trung |
41 |
21 |
18 |
15 |
10 |
2 |
6 |
1 |
0 |
4 |
3 |
0 |
0 |
|
|
- Hệ vừa làm vừa học |
187 |
72 |
40 |
68 |
24 |
6 |
37 |
12 |
3 |
33 |
4 |
0 |
0 |
|
2 |
Trung cấp |
669 |
372 |
259 |
39 |
58 |
58 |
91 |
104 |
83 |
44 |
124 |
43 |
25 |
|
|
- Hệ tập trung |
68 |
49 |
17 |
8 |
5 |
14 |
3 |
0 |
3 |
9 |
14 |
6 |
6 |
|
|
- Hệ vừa làm vừa học |
601 |
323 |
242 |
31 |
53 |
44 |
88 |
104 |
80 |
35 |
110 |
37 |
19 |
|
3 |
Sơ cấp |
135 |
14 |
11 |
0 |
0 |
45 |
0 |
0 |
50 |
10 |
5 |
20 |
5 |
|
II |
Trình độ chuyên môn |
1523 |
907 |
718 |
114 |
36 |
26 |
37 |
119 |
930 |
57 |
131 |
49 |
24 |
|
1 |
Đào tạo trong nước |
1513 |
906 |
713 |
109 |
33 |
25 |
36 |
119 |
930 |
57 |
131 |
49 |
24 |
|
1.1 |
Trình độ tiến sĩ, CKII |
10 |
4 |
1 |
1 |
|
|
5 |
3 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Ngành y tế |
9 |
4 |
1 |
|
|
|
5 |
3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
Ngành Nội vụ |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trình độ thạc sĩ |
226 |
44 |
73 |
87 |
25 |
3 |
11 |
2 |
26 |
29 |
17 |
6 |
20 |
|
|
Chuyên ngành Kinh tế |
43 |
7 |
4 |
8 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
10 |
4 |
0 |
10 |
|
|
Chuyên ngành Luật |
8 |
4 |
2 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
1 |
|
|
Chuyên ngành Hành chính công |
111 |
14 |
47 |
60 |
20 |
1 |
2 |
0 |
17 |
6 |
3 |
0 |
2 |
|
|
Chuyên ngành TN và MT |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành Quản lý giáo dục |
10 |
5 |
6 |
5 |
1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành Sư phạm |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành Quản lý văn hóa |
11 |
5 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
4 |
2 |
2 |
2 |
|
|
Chuyên ngành Phát triển bền vững |
10 |
1 |
4 |
7 |
|
|
2 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành Giao thông |
2 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
- |
Công tác xã hội |
3 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
|
Chuyên ngành Nông Lâm nghiệp |
21 |
5 |
5 |
|
|
|
|
|
1 |
6 |
5 |
4 |
5 |
|
|
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành QLGD |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1.3 |
Trình độ Đại học |
1017 |
739 |
540 |
21 |
8 |
21 |
17 |
100 |
670 |
28 |
111 |
39 |
2 |
|
|
Chuyên ngành Nội vụ |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành Nông, lâm nghiệp |
50 |
37 |
12 |
1 |
|
6 |
|
1 |
14 |
4 |
5 |
18 |
1 |
|
|
Ngành Sư phạm |
604 |
464 |
409 |
14 |
8 |
10 |
3 |
57 |
512 |
|
|
|
|
|
- |
Chuyên ngành Quản lý văn hóa |
15 |
12 |
5 |
|
|
|
|
|
6 |
2 |
1 |
6 |
0 |
|
|
Chuyên ngành Điện tử viễn thông, CNTT |
9 |
5 |
2 |
|
|
|
|
|
8 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
|
Chuyên ngành Kinh tế - Tài chính |
22 |
14 |
11 |
|
|
1 |
|
|
4 |
2 |
10 |
5 |
0 |
|
|
Chuyên ngành Y |
159 |
85 |
54 |
|
|
|
13 |
42 |
104 |
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành QL đất đai |
6 |
4 |
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
0 |
4 |
0 |
0 |
|
|
Chuyên ngành Luật |
69 |
53 |
12 |
6 |
|
1 |
1 |
|
7 |
5 |
43 |
6 |
0 |
|
|
Chuyên ngành Thư viện thiết bị |
3 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
- |
Chuyên ngành Giao thông vận tải |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ khí, CNKT |
3 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Văn thư lưu trữ |
4 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành Công tác xã hội |
18 |
14 |
12 |
|
|
|
|
|
1 |
7 |
7 |
2 |
1 |
|
|
Chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ |
7 |
7 |
5 |
|
|
|
|
|
1 |
0 |
5 |
1 |
0 |
|
|
Chuyên ngành Du lịch |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành Âm nhạc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành nông nghiệp |
24 |
23 |
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
18 |
1 |
|
|
|
Chuyên ngành quản lý hành chính nhà nước |
11 |
8 |
5 |
|
|
|
|
|
|
3 |
8 |
|
|
|
|
Chuyên ngành Quân sự |
8 |
8 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
Chuyên ngành Quản trị văn phòng |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1.4 |
Trình độ Cao đẳng |
254 |
112 |
98 |
0 |
0 |
1 |
3 |
14 |
233 |
0 |
2 |
0 |
1 |
|
|
Điều dưỡng |
100 |
48 |
35 |
|
0 |
0 |
2 |
9 |
89 |
|
|
|
|
|
|
Dược |
40 |
12 |
7 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
40 |
|
|
|
|
|
|
Hộ sinh |
60 |
30 |
30 |
|
0 |
0 |
0 |
5 |
55 |
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật viên... |
30 |
8 |
8 |
|
0 |
0 |
1 |
0 |
29 |
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành Sư phạm |
14 |
10 |
14 |
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành quản lý đất đai |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử truyền thông |
6 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành Quân sự cơ sở |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Chuyên ngành Luật |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1.5 |
Trình độ Trung cấp |
6 |
7 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
4 |
1 |
|
|
Chuyên ngành Công tác xã hội |
3 |
4 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
Chuyên ngành Nông nghiệp |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
Chuyên ngành xây dựng... |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
B |
ĐÀO TẠO Ở NƯỚC NGOÀI |
10 |
1 |
5 |
5 |
3 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trình độ thạc sĩ |
10 |
1 |
5 |
5 |
3 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU BỒI DƯỠNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Lượt người
TT |
Nội dung bồi dưỡng |
Tổng số chỉ tiêu đăng ký |
Đối tượng |
Ghi chú |
|||||||||||
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện |
Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã |
||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Cán bộ, Công chức Lãnh đạo, quản lý |
Cán bộ, Công chức quy hoạch lãnh đạo, QL |
Cán bộ, Công chức chuyên môn |
Viên chức lãnh đạo quản lý |
Viên chức quy hoạch lãnh đạo, QL |
Viên chức chuyên môn |
Cán bộ cấp xã |
Công chức cấp xã |
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã |
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố |
||||
Người dân tộc TS |
Nữ |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
TỔNG SỐ (I+II) |
19891 |
9970 |
5066 |
2945 |
1515 |
1838 |
1677 |
1611 |
3726 |
851 |
1473 |
807 |
3550 |
|
I |
Bồi dưỡng trong nước |
19841 |
9960 |
5046 |
2942 |
1515 |
1838 |
1677 |
1611 |
3726 |
851 |
1473 |
807 |
3550 |
|
1 |
Bồi dưỡng lý luận chính trị |
925 |
105 |
250 |
50 |
75 |
125 |
100 |
60 |
40 |
50 |
50 |
75 |
300 |
|
2 |
Bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý |
396 |
155 |
121 |
417 |
98 |
21 |
85 |
46 |
81 |
|
|
|
|
|
- |
Lãnh đạo cấp sở và tương đương |
89 |
34 |
24 |
52 |
33 |
0 |
3 |
1 |
0 |
|
|
|
|
|
- |
Lãnh đạo cấp huyện và tương đương |
65 |
33 |
21 |
45 |
20 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
- |
Lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
242 |
88 |
76 |
320 |
45 |
21 |
82 |
45 |
81 |
|
|
|
|
|
3 |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức |
2115 |
797 |
1017 |
373 |
140 |
40 |
252 |
302 |
869 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức |
1149 |
269 |
365 |
350 |
140 |
40 |
142 |
161 |
177 |
|
|
|
|
|
- |
Chuyên viên cao cấp |
15 |
3 |
3 |
15 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
- |
Chuyên viên chính |
183 |
57 |
80 |
65 |
50 |
7 |
49 |
12 |
0 |
|
|
|
|
|
- |
Chuyên viên |
845 |
180 |
242 |
245 |
67 |
14 |
89 |
137 |
145 |
101 |
47 |
|
|
|
- |
Kế toán viên chính |
17 |
4 |
11 |
0 |
1 |
4 |
3 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
- |
Kế toán viên |
60 |
15 |
26 |
15 |
16 |
2 |
1 |
8 |
28 |
|
|
|
|
|
- |
Kiểm lâm viên chính |
7 |
3 |
1 |
6 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
- |
Kiểm lâm viên |
4 |
4 |
0 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
- |
Kiểm soát viên thị trường |
10 |
0 |
0 |
0 |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
- |
Thanh tra viên cao cấp |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
- |
Thanh tra viên chính |
4 |
3 |
0 |
2 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
- |
Thanh tra viên |
3 |
0 |
2 |
1 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
3.2 |
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức |
966 |
528 |
652 |
23 |
0 |
0 |
110 |
141 |
692 |
|
|
|
|
|
|
Hạng I |
10 |
1 |
9 |
0 |
0 |
0 |
6 |
1 |
3 |
|
|
|
|
|
|
Hạng II |
517 |
278 |
368 |
23 |
0 |
0 |
69 |
68 |
357 |
|
|
|
|
|
|
Hạng III |
353 |
186 |
209 |
0 |
0 |
0 |
32 |
62 |
259 |
|
|
|
|
|
|
Hạng IV |
86 |
63 |
66 |
0 |
0 |
0 |
3 |
10 |
73 |
|
|
|
|
|
4
|
Bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên |
6720 |
2500 |
1000 |
1000 |
700 |
1500 |
1000 |
1020 |
1500 |
|
|
|
|
|
5 |
Bồi dưỡng Tin học |
1128 |
429 |
370 |
415 |
2 |
13 |
49 |
40 |
335 |
|
|
|
|
|
|
- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng CNTT |
782 |
246 |
280 |
415 |
2 |
9 |
40 |
37 |
279 |
|
|
|
|
|
|
- Bồi dưỡng nâng cao trình độ CNTT |
346 |
183 |
90 |
0 |
0 |
4 |
9 |
3 |
56 |
66 |
182 |
18 |
8 |
|
6 |
Bồi dưỡng ngoại ngữ |
935 |
411 |
502 |
46 |
254 |
44 |
114 |
112 |
559 |
6 |
3 |
6 |
0 |
|
|
- Chứng chỉ trình độ tương đương bậc 4 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT |
769 |
385 |
456 |
46 |
224 |
4 |
103 |
108 |
479 |
|
|
|
|
|
|
- Chứng chỉ trình độ tương đương bậc 3 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT |
7 |
3 |
1 |
0 |
0 |
0 |
3 |
0 |
4 |
|
|
|
|
|
|
- Chứng chỉ trình độ tương đương bậc 2 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT |
13 |
4 |
12 |
0 |
0 |
0 |
1 |
3 |
9 |
6 |
3 |
6 |
|
|
|
- Chứng chỉ trình độ tương đương bậc 1 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT |
36 |
19 |
33 |
0 |
|
0 |
1 |
7 |
27 |
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng Tiếng Nhật Bản |
110 |
|
|
|
30 |
40 |
|
|
40 |
|
|
|
|
|
7 |
Bồi dưỡng Tiếng dân tộc |
271 |
75 |
138 |
30 |
40 |
10 |
20 |
11 |
131 |
19 |
10 |
0 |
0 |
|
8 |
Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng - An ninh |
647 |
265 |
283 |
441 |
106 |
1 |
0 |
0 |
22 |
27 |
24 |
10 |
16 |
|
9 |
Bồi dưỡng kiến thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp |
99 |
60 |
23 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
23 |
23 |
49 |
|
|
10 |
Bồi dưỡng kiến thức Hội nhập quốc |
716 |
156 |
126 |
170 |
100 |
80 |
57 |
20 |
189 |
50 |
50 |
0 |
0 |
|
11 |
Bồi dưỡng CB, CC cấp xã |
1989 |
1441 |
423 |
|
|
|
|
|
|
676 |
1313 |
|
|
|
|
Bồi dưỡng theo chức danh cán bộ xã |
433 |
380 |
82 |
|
|
|
|
|
|
405 |
19 |
5 |
0 |
|
|
Bồi dưỡng theo chức danh công chức xã |
997 |
801 |
282 |
|
|
|
|
|
|
20 |
977 |
0 |
0 |
|
|
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, quản lý kinh tế cấp xã |
248 |
188 |
48 |
|
|
|
|
|
|
101 |
147 |
0 |
0 |
|
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã |
320 |
72 |
11 |
|
|
|
|
|
|
150 |
170 |
0 |
0 |
|
12 |
Bồi dưỡng người hoạt động không chuyên trách |
3900 |
3566 |
793 |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
667 |
3234 |
|
|
Không chuyên trách cấp xã |
715 |
664 |
191 |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
667 |
48 |
|
|
Không chuyên trách cấp thôn, tổ dân |
3185 |
2902 |
602 |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
3186 |
|
II |
Bồi dưỡng ở nước ngoài |
50 |
10 |
20 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Kỹ năng quản lý hành chính công |
20 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quản lý đô thị |
5 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bồi dưỡng theo chương trình của Bộ, ngành và các cơ quan TW |
25 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Lượt người
TT |
Nội dung
Đối tượng |
Lý luận chính trị |
Chuyên môn |
Quản lý nhà nước |
Chức danh nghề nghiệp |
Lãnh đạo, quản lý |
Bồi dưỡng theo VTVL, kỹ năng chuyên môn |
Quốc phòng an ninh |
Ngoại ngữ |
Tin học |
Tiếng dân tộc |
Hội nhập quốc tế |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||||
Cao cấp |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Bồi dưỡng |
Tiến sỹ |
Thạc sỹ |
Đại học |
Cao đẳng |
Chuyên viên cao cấp |
Chuyên viên chính |
Chuyên viên |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Cấp Sở |
Cấp huyện |
Cấp phòng |
Cấp xã |
Người dân tộc thiểu số |
Nữ |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
|
Tổng số (A+B) |
90 |
545 |
120 |
820 |
7 |
276 |
757 |
206 |
12 |
180 |
500 |
10 |
400 |
320 |
62 |
40 |
35 |
90 |
300 |
7447 |
600 |
330 |
670 |
80 |
160 |
13829 |
3650 |
7149 |
A |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG Ở TRONG NƯỚC |
90 |
545 |
120 |
820 |
7 |
266 |
757 |
206 |
12 |
180 |
500 |
10 |
400 |
320 |
62 |
40 |
35 |
90 |
300 |
7389 |
600 |
330 |
670 |
80 |
160 |
13829 |
3640 |
7129 |
I |
Cán bộ, công chức cấp huyện trở lên |
60 |
90 |
30 |
200 |
1 |
120 |
42 |
0 |
12 |
130 |
300 |
0 |
0 |
0 |
0 |
40 |
35 |
70 |
|
1319 |
501 |
170 |
250 |
80 |
140 |
3590 |
800 |
1660 |
|
Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý |
30 |
30 |
|
40 |
1 |
70 |
20 |
|
12 |
70 |
100 |
|
|
|
|
30 |
25 |
45 |
|
439 |
400 |
40 |
100 |
40 |
50 |
1542 |
500 |
1000 |
|
Cán bộ, công chức quy hoạch lãnh đạo quản lý |
30 |
30 |
|
60 |
|
35 |
7 |
|
|
60 |
180 |
|
|
|
|
10 |
10 |
25 |
|
380 |
100 |
100 |
140 |
30 |
40 |
1237 |
200 |
500 |
|
Cán bộ, công chức chuyên môn |
|
30 |
30 |
100 |
|
15 |
15 |
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
1 |
30 |
10 |
10 |
50 |
811 |
100 |
160 |
II |
Viên chức |
30 |
260 |
40 |
150 |
6 |
91 |
595 |
206 |
0 |
50 |
100 |
10 |
400 |
320 |
62 |
0 |
|
20 |
|
1170 |
22 |
160 |
120 |
|
20 |
3812 |
1205 |
2519 |
|
Viên chức lãnh đạo, quản lý |
30 |
80 |
|
80 |
3 |
25 |
15 |
|
|
40 |
50 |
6 |
50 |
20 |
2 |
|
|
10 |
|
350 |
|
70 |
40 |
|
10 |
881 |
305 |
710 |
|
Viên chức quy hoạch lãnh đạo quản lý |
10 |
100 |
|
40 |
2 |
10 |
80 |
|
|
10 |
70 |
1 |
50 |
50 |
10 |
|
|
10 |
|
270 |
|
40 |
30 |
|
10 |
793 |
150 |
309 |
|
Viên chức chuyên môn |
|
80 |
40 |
30 |
1 |
56 |
500 |
206 |
|
|
50 |
3 |
300 |
250 |
50 |
|
|
|
|
550 |
22 |
50 |
50 |
100 |
|
2338 |
750 |
1500 |
III |
Cán bộ, công chức cấp xã |
|
150 |
40 |
100 |
|
45 |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
300 |
1600 |
51 |
|
300 |
|
|
2786 |
930 |
1000 |
IV |
Người hoạt động không chuyên trách |
0 |
45 |
10 |
370 |
0 |
10 |
20 |
0 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
|
3300 |
26 |
0 |
0 |
|
|
3781 |
705 |
1950 |
|
Cấp xã |
0 |
30 |
|
70 |
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
700 |
10 |
|
|
|
|
830 |
405 |
500 |
|
Cấp thôn, tổ dân phố |
|
15 |
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2600 |
16 |
|
|
|
|
2931 |
300 |
1450 |
B |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG Ở NƯỚC NGOÀI |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58 |
|
|
|
|
|
|
10 |
20 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG NƯỚC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định 2966/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
TT |
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Đối tượng |
Số lớp |
Số học viên |
Thời gian học |
Định mức |
Dự kiến kinh phí |
Thời gian dự kiến mở lớp |
Cơ quan, đơn vị tổ chức mở lớp |
Nguồn kinh phí |
Ghi chú |
I |
BỒI DƯỠNG THEO NGẠCH |
|
7 |
542 |
|
|
1.449.600.000 |
|
|
|
|
1 |
Chuyên viên cao cấp và tương đương |
Cán bộ, công chức |
|
12 |
2 tháng |
3.800.000 |
45.600.000 |
Theo kế hoạch mở lớp của Học viện hành chính năm 2018 |
Học viện Chính trị - Hành chính |
Ngân sách tỉnh |
|
2 |
Chuyên viên chính và tương đương |
Cán bộ, công chức |
2 |
130 |
2 tháng |
2.800.000 |
364.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
Ngân sách tỉnh |
|
3 |
Chuyên viên và tương đương |
Cán bộ, công chức |
5 |
400 |
2 tháng |
2.600.000 |
1.040.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
Ngân sách tỉnh |
|
II |
TIẾNG DÂN TỘC |
|
02 |
160 |
|
|
448.000.000 |
|
|
|
|
|
Tiếng dân tộc Mông |
Cán bộ, công chức, viên chức |
02 |
160 |
2 tháng |
2.800.000 |
448.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
Ngân sách tỉnh |
|
III |
TIN HỌC |
|
10 |
550 |
|
|
1.100.000.000 |
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng CNTT theo quy định |
Cán bộ, công chức |
10 |
550 |
2 tháng |
2.000.000 |
1.100.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
Ngân sách tỉnh |
|
IV |
NGOẠI NGỮ |
|
4 |
170 |
|
|
646.000.000 |
|
|
|
|
|
Tiếng Anh, Tiếng Nhật Bản |
Cán bộ, công chức, viên chức |
4 |
170 |
2 tháng |
3.800.000 |
646.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
Ngân sách tỉnh và Học viên |
|
V |
BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ |
|
39 |
3489 |
|
|
3.730.100.000 |
|
|
|
|
1 |
Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo cấp Sở và tương đương |
Lãnh đạo cấp Sở và diện quy hoạch |
01 |
40 |
01 tháng |
3.800.000 |
152.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
Ngân sách tỉnh |
|
2 |
Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
Lãnh đạo cấp phòng và diện quy hoạch |
2 |
90 |
01 tháng |
2.500.000 |
225.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
Ngân sách tỉnh |
|
3 |
Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo cấp xã và tương đương |
Cán bộ chủ chốt cấp xã |
3 |
300 |
10 ngày |
2.000.000 |
600.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
Ngân sách tỉnh |
|
4 |
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo VTVL, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện, xã |
32 |
2919 |
5 ngày |
900.000 |
2.627.100.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
Ngân sách tỉnh |
|
5 |
Bồi dưỡng kiến thức Hội nhập KTQT |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện, xã |
2 |
140 |
5 ngày |
900.000 |
126.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
Ngân sách tỉnh |
|
VI |
THỰC HIỆN NỘI DUNG HỢP TÁC VỀ ĐT, BD CỦA TỈNH VỚI CÁC TRƯỜNG, VIỆN |
|
|
750 |
|
|
900.000.000 |
|
|
|
|
1 |
Hợp tác với Viện hàn lâm KHXH Việt Nam |
Cán bộ, công chức các cấp |
2 |
300 |
5 ngày |
1.000.000 |
300.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
|
|
2 |
Hợp tác với ĐHQG Hà Nội |
Cán bộ, công chức các cấp |
2 |
150 |
5 ngày |
1.000.000 |
150.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
|
|
3 |
Hợp tác với ĐH Fulbright |
Cán bộ, công chức lãnh đạo các cấp |
2 |
300 |
6 ngày |
1.500.000 |
450.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
|
|
VII |
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN, TỔ DÂN PHỐ |
|
56 |
3300 |
|
|
2.970.000.000 |
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, quản lý nhà nước theo chuyên ngành, lĩnh vực... |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố |
56 |
3300 |
5 ngày |
900.000 |
2.970.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ ký hợp đồng |
Ngân sách tỉnh |
|
VIII |
HỌC TẬP KINH NGHIỆM |
|
|
100 |
|
|
90.000.000 |
|
|
|
|
|
Học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố về một số lĩnh vực như: Y tế, giáo dục, Nông nghiệp, Quản lý hành chính công, Cải cách hành chính... |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
|
100 |
15 ngày |
900.000 |
90.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Ngân sách tỉnh |
|
IX |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG Ở NƯỚC NGOÀI |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
|
60 |
|
10.000.000 |
600.000.000 |
Trong năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Ngân sách tỉnh cấp theo từng đợt khi có quyết định |
|
|
Tổng cộng (I+II+III+IV+...IX) |
|
|
9121 |
0 |
10000000 |
11.933.700.000 |
|
|
|
|
Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2020 thu hồi và hủy bỏ Quyết định 1247/QĐ-UBND về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị mới La Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa chính quyền địa phương các cấp và các cơ quan chức năng có liên quan trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025 Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2013 công nhận nghề làm nhẫn bạc dân tộc Chu Ru, xã Tu tra, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đạt tiêu chí nghề truyền thống Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tiếp nhận viện trợ Hiệp hội Bretagne-Việt Nam (Pháp) Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011