Quyết định 2949/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng
Số hiệu: 2949/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 30/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khoa học, công nghệ, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PH HI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2949/2015/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 30 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bnhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại các Tờ trình số 87/TTr-SKHCN ngày 07/12/2015 và số 94/TTr-SKHCN ngày 25/12/2015; ý kiến của Sở Nội vụ tại Công văn số 2443/SNV-TCBC&TCPCP ngày 16/10/2015; Báo cáo thẩm định s60/BCTĐ-STP ngày 02/12/2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hải Phòng;
- CT, các PCT UBND TP;
- STư pháp, Sở Nội vụ;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử TP, Công báo TP;
- Báo Hải Phòng, Đài PT&TH Hải Phòng;
- CPVP;
- Các CV UBND TP;
-
Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PH
CHỦ TỊCH




Lê Vă
n Thành

 

QUY ĐỊNH

VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Sở).

2. Quy định này áp dụng đối với chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; các tổ chức, cá nhân liên quan.

Điều 2. Quan điểm, nguyên tắc

1. Phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của Sở, của các phòng đơn vị trực thuộc Sở.

2. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển ca đội ngũ cán bộ, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.

3. Tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng là cơ sở để đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và btrí, sử dụng công chức, viên chức; đồng thời m cơ sở để công chức, viên chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện; làm cơ sở để lựa chọn cán bộ dự bị cho các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc diện Thành ủy quản lý.

4. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.

5. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.

Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn chung

1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống:

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành và kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Kiên quyết đấu tranh với những tư tưởng, hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng”, bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quyết tâm thực hiện thắng lợi đường lối, sự nghiệp đổi mới của Đảng.

b) Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao; chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức, của cơ quan, đơn vị.

c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với công việc, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, viên chức, người lao động phát huy sức mạnh của tập thể, làm việc có hiệu quả.

d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.

đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.

e) Thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, quần chúng và nhân dân.

g) Có trách nhiệm với cuộc sống gia đình, có ý thức chăm lo đến đi sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức, người lao động; được quần chúng tín nhiệm.

h) Không vi phạm quy định về chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

i) Công chức, viên chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức từ khiển trách đến cách chức thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất là 01 năm, kể từ ngày có quyết định kỷ luật.

k) Đảng viên bị kỷ luật từ khiển trách đến cách chức, trong vòng 01 năm, kể từ ngày có quyết định kỷ luật, không được bổ nhiệm vào các chức vụ trưởng, phó phòng, đơn vị.

2. Về trình độ kiến thức và kinh nghiệm công tác:

a) Có trình độ đại học trở lên về chuyên môn phù hợp với vị trí đề nghị bnhiệm; trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; có ngoại ngữ ở trình độ B hoặc tương đương trở lên; ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng thành thạo máy vi tính trong hoạt động quản lý, điều hành tại vị trí công tác được phân công.

b) Có kiến thức, hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của thành phố và đất nước; nhất là những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách. Nắm vững nghị quyết, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật chung của Nhà nước; các quy chế, quy định của Trung ương và thành phố về lĩnh vực được phân công phụ trách.

c) Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ ít nhất 01 năm.

d) Đối với công chức được bổ nhiệm lần đầu thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách, phải có trình độ đại học chính quy hoặc trên đại học; trình độ lý luận chính trị trung cấp; sử dụng được một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C hoặc tương đương trở lên; sử dụng thành thạo công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành.

3. Về năng lực lãnh đạo, quản lý:

a) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thm định, dự báo; kịp thời nm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.

b) Có năng lực cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan, đơn vị.

c) Có khả năng tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp, hội nghị có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đứng, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo.

d) Có khả năng tham mưu đề xuất với lãnh đạo Sở về các vấn đề liên quan đến công tác; khả năng tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án, kế hoạch trong phạm vi, lĩnh vực được phân công.

đ) Có khả năng truyền đạt, hướng dẫn, thuyết phục, tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy dân chủ và sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.

4. Về hiệu quả công tác:

a) Hoàn thành xuất sắc các chức trách nhiệm vụ được giao. Lãnh đạo hoc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo phòng, đơn vị nơi công tác thực hiện, hoàn thành tốt, toàn diện các chức năng, nhiệm vụ; chăm lo đời sống cho công chức, viên chức, ngưi lao động tại phòng, đơn vị.

b) Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bnhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Năm trước khi đề nghị bổ nhiệm phải hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

c) Lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo phòng, đơn vị nơi công tác hoặc phụ trách xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể trong sạch vững mạnh.

5. Về sức khỏe:

Có đủ sức khỏe để tham gia công tác theo quy định.

6. Quy định khác:

Phải đảm bo các yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý quy đnh bởi các luật chuyên ngành.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CÁC CHỨC DANH

Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, người đứng đầu đơn vị trực thuộc Sở

Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I Quy định này và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:

1. Năng lực công tác:

a) Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng, đơn vị, cơ quan.

b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của phòng, đơn vị, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Đảng ủy, lãnh đạo Sở phân công.

c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Giám đốc Sở về lĩnh vực được giao đảm nhận, tham mưu với lãnh đạo Sở những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng, đơn vị.

d) Có phương pháp lãnh đạo, động viên, đoàn kết công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất các biện pháp công tác với tập thể lãnh đạo phòng, đơn vị đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.

2. Trình độ:

a) Chuyên môn nghiệp vụ:

- Đối với Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Quản lý khoa học, Phòng Quản lý công nghệ, Phòng Quản lý chuyên ngành, Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở, Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn, Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Có trình độ Chuyên môn trên đại học, phù hợp với vị trí nhiệm vụ được giao.

- Đối với Văn phòng Sở, Thanh tra Sở, Chi cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng: Có trình độ Chuyên môn đại học hệ chính quy trở lên, phù hợp với vị trí nhiệm vụ được giao. Ưu tiên trình độ trên đại học.

b) Ngoại ngữ: Sử dụng thông dụng được một trong 05 ngoại ngữ Anh, Nga, Trang, Đức, Pháp ở trình độ C hoặc tương đương trở lên.

c) Lý luận chính trị: Có trình độ Trung cấp lý luận chính trtrở lên. Ưu tiên trình độ Cao cấp lý luận chính trị.

d) Quản lý nhà nưc: Có chứng ch Quản nhà nước chương trình Chuyên viên chính hoặc tương đương.

đ) Tin học: Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành của phòng, đơn vị.

3. Điều kiện bổ nhiệm lần đầu, tại chỗ:

a) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng, Phó Trưng đơn vị 01 năm trlên. Được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị.

b) Về tuổi bổ nhiệm: Có thời gian công tác còn ít nhất 5 năm (tròn 60 tháng trở lên) tính từ ngày được bổ nhiệm.

Điều 5. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng, cấp phó của người đứng đầu đơn vị trực thuộc Sở

Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I Quy định này và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:

1. Năng lực công tác:

a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị giải quyết các công việc chung; tham gia với Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị việc cụ thể hóa, trin khai hướng dẫn, tổ chức chđạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ kế hoạch công tác của phòng, đơn vị thuộc công việc được phân công phụ trách.

b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

c) Có khả năng tham gia chỉ đạo, lãnh đạo, phối hợp, động viên, đoàn kết công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất các biện pháp công tác với tập thể lãnh đạo phòng, đơn vị đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thi gian và chất lượng công việc.

2. Trình độ:

a) Chuyên môn nghiệp vụ:

- Đối với Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Quản lý khoa học, Phòng Quản lý công nghệ, Phòng Quản lý chuyên ngành, Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở, Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn, Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ: Có trình độ Chuyên môn trên đại học phợp với vị trí, nhiệm vụ được giao.

- Đối với Văn phòng S, Thanh tra Sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Có trình độ Chuyên môn đại học hệ chính quy trở lên, phù hợp với vị trí, nhiệm vụ được giao. Ưu tiên trình độ trên đại học.

b) Ngoại ngữ: Sử dụng thông dụng được một trong 05 ngoại ngữ Anh, Nga, Trung, Đức, Pháp ở trình độ B hoặc tương đương trở lên. Bổ nhiệm lần đầu trình độ C.

c) Lý luận chính trị: Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị tr lên.

d) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ Quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

đ) Tin học: Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành của phòng, đơn vị.

3. Điều kiện bổ nhiệm lần đầu, tại chỗ:

a) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao; được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị.

b) Về tuổi bổ nhiệm: Còn thời gian công tác ít nhất 10 năm.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc xây dựng các tiêu chuẩn cụ thể của phòng, đơn vị mình; có kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện, đề xuất, giới thiệu công chức, viên chức khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của đơn vị và các tiêu chuẩn theo quy định.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đvướng mắc, cần xem xét sửa đổi, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp; với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét giải quyết./.

- Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 2. Hiệu lực thi hành:
...
2. Bãi bỏ Điểm h ... Khoản 1 Điều 3 ... của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Xem nội dung VB
- Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 2. Hiệu lực thi hành:
...
2. Bãi bỏ ... Điểm i ... Khoản 1 Điều 3 ... của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Xem nội dung VB
- Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 2. Hiệu lực thi hành:
...
2. Bãi bỏ ... Điểm k Khoản 1 Điều 3 ... của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:

1. Khoản 2, Điều 3 được sửa đổi như sau:

“2. Năng lực:

a) Có năng lực lãnh đạo, quản lý, cụ thể hóa chủ trương, đường lối của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại phòng, đơn vị.

b) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, dự báo; kịp thời tham mưu, đề xuất với cấp trên những vấn đề mới phát sinh và đề xuất biện pháp giải quyết; khả năng tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án, kế hoạch trong lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công phụ trách.

c) Có khả năng tổ chức thực hiện kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận cuộc họp, hội nghị có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo.

d) Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp đoàn kết công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị và phối hợp với các phòng, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
...
2. Khoản 3, Điều 3 được sửa đổi như sau:

“3. Hiểu biết: Nắm vững và am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; định hướng phát triển, quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của Trung ương và địa phương. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Am hiểu nghiệp vụ quản lý trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
...
3. Khoản 4, Điều 3 được sửa đổi như sau:

“4. Về hiệu quả công tác:

a) Lãnh đạo hoặc tham gia xây dựng phòng, đơn vị, tổ chức Đảng, đoàn thể nơi công tác hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ.

b) Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
...
4. Khoản 5, Điều 3 được sửa đổi như sau:

“5. Tiêu chuẩn khác:

a) Người được bổ nhiệm lần đầu giữ chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.

b) Không thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các trường hợp đang trong thời gian thi hành kỷ luật và đang trong thời gian xem xét kỷ luật theo các quy định hiện hành có liên quan đến xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức.

c) Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên.

d) Có đủ sức khỏe đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao”.

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 2. Hiệu lực thi hành:
...
2. Bãi bỏ ... Khoản 6 Điều 3 ... của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 2. Hiệu lực thi hành:
...
2. Bãi bỏ ... Khoản 1 Điều 4 ... của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
...
5. Điểm a, Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Chuyên môn: Có trình độ từ đại học trở lên, phù hợp với vị trí, nhiệm vụ được giao.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
...
6. Điểm b, Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
...
7. Điểm đ, Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trở lên.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
...
8. Khoản 3, Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác tại Sở Khoa học và Công nghệ; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng, Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ít nhất từ 01 năm trở lên. Được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị (trừ trường hợp do luân chuyển hoặc điều động cán bộ).

Trường hợp từ cơ quan, đơn vị khác chuyển đến thì phải có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng cấp Sở hoặc tương đương trở lên và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.”

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 2. Hiệu lực thi hành:
...
2. Bãi bỏ ... Khoản 1 Điều 5 ... của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
...
9. Điểm a, Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Chuyên môn: Có trình độ từ đại học trở lên, phù hợp với vị trí, nhiệm vụ được giao.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
...
10. Điểm b, Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
...
11. Điểm đ, Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trở lên.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
...
12. Khoản 3, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác tại Sở Khoa học và Công nghệ; được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị (trừ trường hợp do luân chuyển hoặc điều động cán bộ).

Trường hợp từ cơ quan, đơn vị khác chuyển đến thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý nhà nước và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.”

Xem nội dung VB