Quyết định 2944/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 2944/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Hồ Văn Niên |
Ngày ban hành: | 25/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2944/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 25 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2823/TTr-YT ngày 09 tháng 12 năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2680/TTr-STP ngày 19 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 08 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định).
Điều 2. Công bố bãi bỏ 04 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2944/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
|
Lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng: |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
|
2 |
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
|
3 |
Cấp giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy |
|
4 |
Cấp giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm |
|
5 |
Cấp lại giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy |
|
6 |
Cấp lại giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm |
|
7 |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
|
8 |
Cấp giấy xác nhận hồ sơ đăng ký hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
1. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký và Chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa lại theo đúng quy định
Bước 3: Thẩm xét hồ sơ:
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ;
+ Nếu quá 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ.
Bước 4: Thẩm định cơ sở:
Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở trong vòng 10 ngày làm việc.
Bước 5: Cấp giấy chứng nhận:
+ Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận cho cơ sở. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo mùa vụ phải ghi rõ thời gian hoạt động trong giấy chứng nhận;
+ Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 60 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước;
+ Trường hợp cơ sở không đạt yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp giấy chứng nhận theo quy định.
Bước 6: Nhận giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
+ Nhận tại Phòng Đăng ký và Chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo bước sau:
+ Người đến nhận giấy chứng nhận phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu đại diện cho tổ chức đến nhận thì xuất trình thêm giấy giới thiệu của cơ quan.
+ Công chức kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu thu phí, lệ phí.
+ Công chức trả giấy chứng nhận kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận giấy chứng nhận ký nhận để trao giấy chứng nhận.
* Thời gian nhận tiếp nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng nhận: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 các ngày trong tuần, trừ ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận được đóng thành 01 quyển, gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu 1 được ban hành kèm theo Thông tư 26/2012/TT-BYT).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;
+ Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở).
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khỏe, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở).
d. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
đ. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận.
h. Phí, Lệ phí:
* Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đồng/1 lần/ cơ sở.
* Phí thẩm định cơ sở:
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm:
+ Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 1.000.000đồng/1 lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000đồng/1lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu >100 triệu đồng/tháng: 3.000.000đồng/1 lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm:
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000đồng/1 lần/cơ sở.
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm : 1.000.000đồng/1 lần/cơ sở.
- Thẩm định cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống:
+ Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn, cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố có vị trí cố định: 500.000đồng/1 lần/cơ sở.
+ Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất ăn: 600.000đồng/1 lần/cơ sở.
+ Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 500 suất ăn trở lên: 700.000đồng/1 lần/cơ sở.
+ Cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố: 500.000đồng/1 lần/cơ sở.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đồng/ 1 lần cấp.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu 1 được ban hành kèm theo Thông tư 26/2012/TT-BYT).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
MẪU 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số:/2012/TT-BYT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
…………, ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Dùng cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm)
(Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo mùa vụ phải ghi rõ thời gian hoạt động)
Kính gửi:......................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:..................................................................................................
Tên cơ sở:..............................................................................................................…
Địa chỉ trụ sở (theo đăng ký kinh doanh):..................................................................
Điện thoại:.............................. Fax:............................................................................
Địa chỉ cấp Giấy chứng nhận sản xuất/kinh doanh (1): …………………....................
.......................................……………………………………………………………………
Doanh thu dự kiến (triệu đồng/tháng):........................................................................
Số lượng công nhân viên:................. (trực tiếp:...........; gián tiếp:............... )
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất/kinh doanh:.......................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm của mình và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
CHỦ CƠ SỞ |
Nếu trùng với địa chỉ đăng ký kinh doanh thì ghi “tại trụ sở”
02. Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a. Trình tự thủ tục:
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký và chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa lại theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
+ Nhận tại Phòng Đăng ký và Chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo bước sau:
+ Người đến nhận giấy chứng nhận phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu đại diện cho tổ chức đến nhận thì xuất trình thêm giấy giới thiệu của cơ quan.
+ Công chức kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu thu lệ phí.
+ Công chức trả giấy chứng nhận kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và đề nghị người đến nhận giấy chứng nhận ký nhận để trao giấy chứng nhận.
* Thời gian nhận tiếp nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng nhận: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 các ngày trong tuần, trừ ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy chứng nhận (Theo mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư 26/2012/TT-BYT);
- Biên bản thẩm định gần nhất (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Giấy chứng nhận (Bản gốc);
- Văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi trên (Bản sao chứng thực);
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe, tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở mới đối với trường hợp thay đổi tên chủ cơ sở (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
d. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp đổi giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp đổi giấy chứng nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi giấy chứng nhận.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 150.000 đồng/ 1 lần cấp.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi giấy chứng nhận (Theo mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư 26/2012/TT-BYT);
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp đổi giấy chứng nhận trong các trường hợp sau:
- Giấy chứng nhận chỉ được đổi khi còn thời hạn;
- Khi thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và toàn bộ quy trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
MẪU 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số:/2012/TT-BYT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ĐƠN XIN ĐỔI CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở............................. đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số......................., ngày.... tháng...... năm........... của..................................
...............................................................................................................................
Hồ sơ xin đổi/cấp lại giấy chứng nhận bao gồm:
1. Đơn xin đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2........................................................................................................................
3........................................................................................................................
4........................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm của mình và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
CHỦ CƠ SỞ |
03. Cấp giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy:
a. Trình tự thủ tục:
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký và chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa lại theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy:
+ Nhận tại Phòng Đăng ký và Chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo bước sau:
+ Người đến nhận giấy tiếp nhận phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu đại diện cho tổ chức đến nhận thì xuất trình thêm giấy giới thiệu của cơ quan.
+ Công chức kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu thu phí, lệ phí.
+ Công chức trả giấy tiếp nhận kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận giấy tiếp nhận ký nhận để trao giấy tiếp nhận.
* Thời gian nhận tiếp nhận hồ sơ và trao trả Giấy chứng nhận: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 các ngày trong tuần, trừ ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ pháp lý chung, được lập thành 01 quyển, bao gồm:
- Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
* Hồ sơ công bố hợp quy được lập thành 02 quyển, bao gồm:
- Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ gồm:
+ Bản công bố hợp quy được quy định tại mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ;
+ Bản thông tin chi tiết sản phẩm, được quy định tại mẫu số 03a hoặc mẫu số 03c ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP (có đóng dấu giáp lai của bên thứ ba);
+ Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của bên thứ ba (bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bên thứ nhất), hồ sơ gồm:
+ Bản công bố hợp quy được quy định tại mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ;
+ Bản thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại mẫu số 03a hoặc mẫu số 03c ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ;
+ Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; do các đối tượng sau cấp: Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực); hoặc Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thừa nhận (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc hợp pháp hóa lãnh sự);
+ Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP (bản xác nhận của bên thứ nhất);
+ Kế hoạch giám sát định kỳ (bản xác nhận của bên thứ nhất);
+ Báo cáo đánh giá hợp quy (bản xác nhận của bên thứ nhất).
d. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
đ. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy đối với hồ sơ công bố hợp quy; trường hợp không cấp giấy tiếp nhận cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản lý do không cấp.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận.
h. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ công bố hợp quy của bên thứ nhất (1): 500.000 đồng/ 1lần/ 1 sản phẩm.
- Lệ phí cấp giấy tiếp nhận công bố hợp quy: 150.000 đồng/1 lần cấp/ 1sản phẩm.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy được quy định tại mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ;
- Bản thông tin chi tiết về sản phẩm được quy định tại mẫu số 03a hoặc mẫu số 03c ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng được quy định tại mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế hướng dẫn công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
MẪU SỐ 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY HOẶC CÔNG BỐ PHÙ HỢP Số ……………… Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………..... Điện thoại: ……………………………Fax: ………………………………….... E-mail…………………………………………………………………................ CÔNG BỐ: Sản phẩm: ……………………………………………………………………… Xuất xứ: tên và địa chỉ, điện thoại, fax, email của nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập khẩu phải có tên nước xuất xứ) ………………………………………………………………………………...... Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật/quy định an toàn thực phẩm (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) …………………………………………………………………………………... Phương thức đánh giá sự phù hợp (đối với trường hợp công bố hợp quy): …………………………………………………………………………………… Chúng tôi xin cam kết thực hiện chế độ kiểm tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
|
|
|
……….., ngày ….. tháng …… năm……. |
MẪU SỐ 03A
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
Tên nhóm sản phẩm |
Số: ………………… |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên sản phẩm |
|
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm quan:
- Trạng thái: (ghi rõ thể rắn, lỏng, đặc và tính đồng đều như không vón cục, …)
- Màu sắc: (mô tả dải màu có thể từ khi sản phẩm hoàn thành đến khi hết hạn)
- Mùi vị: (mô tả mùi vị của sản phẩm)
- Trạng thái đặc trưng khác nếu có
1.2. Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (là yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất):
Ví dụ:
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức công bố |
1 |
Độ ẩm |
|
|
2 |
Hàm lượng protein |
|
|
|
…. |
|
|
* Hướng dẫn:
- Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng là những chỉ tiêu ổn định và dễ kiểm soát, giá trị dinh dưỡng.
- Độ ẩm hoặc hàm lượng nước tự do đối với sản phẩm khô, thể rắn hoặc hỗn hợp; pH đối với sản phẩm dạng lỏng, sệt.
- Hàm lượng chất rắn trên tổng trọng lượng thực đối với sản phẩm ở dạng hỗn hợp.
- Hàm lượng tro đối với sản phẩm hỗn hợp nhiều thành phần cấu tạo ở các thể khác nhau khi phối trộn.
- Chỉ tiêu chỉ điểm sự phân hủy của sản phẩm đối với các sản phẩm giàu chất béo, chất đạm (ví dụ: hàm lượng NH3 đối với sản phẩm thịt; độ ôi khét, phản ứng Kreiss đối với dầu, mỡ, …)
1.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):
Ví dụ:
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức tối đa |
1 |
Tổng số vi sinh vật hiếu khí |
CFU/g hoặc ml |
|
2 |
E. Coli |
CFU/g hoặc ml |
|
|
…. |
|
|
* Hướng dẫn:
- Mức tối đa là mức mà doanh nghiệp công bố nằm trong giới hạn cho phép trong suốt thời gian lưu hành sản phẩm và không được vượt quá mức quy định về vệ sinh đối với nhóm sản phẩm hay sản phẩm đã được quy định bắt buộc áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm.
1.4. Hàm lượng kim loại nặng (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):
Ví dụ:
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức tối đa |
1 |
Arsen |
Ppm |
|
2 |
Chì |
Ppm |
|
|
…. |
|
|
1.5. Hàm lượng hóa chất không mong muốn (hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất khác).
* Hướng dẫn: ghi rõ áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định đối với nhóm thực phẩm nào.
2. Thành phần cấu tạo:
* Hướng dẫn: liệt kê tất cả nguyên liệu và phụ gia thực phẩm được sử dụng trong sản xuất thực phẩm, được liệt kê theo thứ tự giảm dần về khối lượng. Nếu nguyên liệu chính được lấy làm tên sản phẩm thì có thể ghi tỷ trọng % trừ trường hợp đã ghi trên thành phần chính gần tên sản phẩm.
3. Thời hạn sử dụng (có nêu rõ vị trí ghi ở đâu trên bao bì của sản phẩm bán lẻ).
4. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản: kê khai đầy đủ cách chế biến, cách dùng, đối tượng sử dụng, khuyến cáo nếu có và cách bảo quản.
5. Chất liệu bao bì và quy cách bao gói.
6. Quy trình sản xuất (có thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của bản thông tin chi tiết về sản phẩm.
7. Các biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).
8. Nội dung ghi nhãn: phải phù hợp với các quy định pháp luật về ghi nhãn hàng hóa thực phẩm.
9. Xuất xứ và thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa
* Hướng dẫn: Xuất xứ là nơi sản phẩm được đóng gói và dán nhãn hoàn chỉnh.
- Đối với thực phẩm nhập khẩu:
+ Xuất xứ: tên nhà sản xuất và nước xuất xứ.
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, nhập khẩu, phân phối độc quyền.
- Đối với sản phẩm trong nước:
+ Tên và địa chỉ của: tổ chức, cá nhân công bố, sản xuất, phân phối độc quyền.
|
……….., ngày ….. tháng …… năm…….. |
MẪU SỐ 03C
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI DỤNG CỤ, VẬT LIỆU BAO GÓI, CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
Tên nhóm |
Số: …………….. |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên sản phẩm |
|
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm quan:
- Trạng thái:
- Màu sắc:
- Mùi vị:
- Các đặc tính khác:
1.2. Các chỉ tiêu về mức thôi nhiễm
Ví dụ:
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức công bố |
1 |
Hàm lượng cặn khô |
|
|
2 |
Hàm lượng chất thôi nhiễm |
|
|
|
…. |
|
|
2. Thành phần cấu tạo (gồm tất cả nguyên liệu và phụ gia được sử dụng trong chế biến, được liệt kê theo thứ tự giảm dần về khối lượng).
3. Hướng dẫn sử dụng.
4. Chất liệu bao bì và quy cách bao gói.
5. Quy trình sản xuất (có thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của Bản Thông tin chi tiết về sản phẩm.
6. Các biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).
7. Nội dung ghi nhãn (hoặc nhãn đang lưu hành) phải phù hợp với quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa thực phẩm.
8. Xuất xứ và thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
* Hướng dẫn:
- Đối với thực phẩm nhập khẩu:
+ Xuất xứ: tên nhà sản xuất và nước xuất xứ.
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, nhập khẩu, phân phối độc quyền.
- Đối với sản phẩm trong nước:
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, sản xuất, phân phối độc quyền.
|
……….., ngày ….. tháng …… năm……. |
MẪU SỐ 04
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm: ………………………………………………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát |
Quy định kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm/ kiểm tra |
Phương pháp thử/ kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ….. tháng …… năm……. |
04. Cấp giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
a. Trình tự thủ tục:
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký và chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa lại theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận giấy xác nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm:
+ Nhận tại Phòng Đăng ký và Chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo bước sau:
+ Người đến nhận giấy xác nhận phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu đại diện cho tổ chức đến nhận thì xuất trình thêm giấy giới thiệu của cơ quan.
+ Công chức kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu thu phí, lệ phí.
+ Công chức trả giấy xác nhận kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận giấy xác nhận ký nhận để trao giấy xác nhận.
* Thời gian nhận tiếp nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng nhận: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 các ngày trong tuần, trừ ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ pháp lý chung, được lập thành 01 quyển, bao gồm:
- Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
* Hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm được lập thành 02 quyển, bao gồm:
- Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, được quy định tại mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ;
b) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc mẫu số 03c ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ;
c) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn do phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận cấp (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
d) Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
đ) Kế hoạch giám sát định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
e) Mẫu nhãn sản phẩm (có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
d. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; trường hợp không cấp giấy xác nhận, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản lý do không cấp.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
h. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/ 1lần/ 1 sản phẩm.
- Lệ phí cấp giấy xác nhận công bố phù hợp quy định: 150.000 đồng/1 lần cấp/ 1sản phẩm.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm được quy định tại mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ;
- Bản thông tin chi tiết về sản phẩm được quy định tại mẫu số 03a hoặc 03c ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng được quy định tại mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế hướng dẫn công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
MẪU SỐ 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY HOẶC CÔNG BỐ PHÙ HỢP Số ……………… Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………....... Địa chỉ: ……………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………Fax: ………………………………… E-mail………………………………………………………………………… CÔNG BỐ: Sản phẩm: …………………………………………………………………… Xuất xứ: tên và địa chỉ, điện thoại, fax, email của nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập khẩu phải có tên nước xuất xứ) ………………………………………………………………………………… Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật/quy định an toàn thực phẩm (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ………………………………………………………………………………… Phương thức đánh giá sự phù hợp (đối với trường hợp công bố hợp quy): ………………………………………………………………………………… Chúng tôi xin cam kết thực hiện chế độ kiểm tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
|
|
|
……….., ngày ….. tháng …… năm……. |
MẪU SỐ 03A
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
Tên nhóm sản phẩm |
Số: ………………… |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên sản phẩm |
|
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm quan:
- Trạng thái: (ghi rõ thể rắn, lỏng, đặc và tính đồng đều như không vón cục, …)
- Màu sắc: (mô tả dải màu có thể từ khi sản phẩm hoàn thành đến khi hết hạn)
- Mùi vị: (mô tả mùi vị của sản phẩm)
- Trạng thái đặc trưng khác nếu có
1.2. Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (là yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất):
Ví dụ:
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức công bố |
1 |
Độ ẩm |
|
|
2 |
Hàm lượng protein |
|
|
|
…. |
|
|
* Hướng dẫn:
- Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng là những chỉ tiêu ổn định và dễ kiểm soát, giá trị dinh dưỡng.
- Độ ẩm hoặc hàm lượng nước tự do đối với sản phẩm khô, thể rắn hoặc hỗn hợp; pH đối với sản phẩm dạng lỏng, sệt.
- Hàm lượng chất rắn trên tổng trọng lượng thực đối với sản phẩm ở dạng hỗn hợp.
- Hàm lượng tro đối với sản phẩm hỗn hợp nhiều thành phần cấu tạo ở các thể khác nhau khi phối trộn.
- Chỉ tiêu chỉ điểm sự phân hủy của sản phẩm đối với các sản phẩm giàu chất béo, chất đạm (ví dụ: hàm lượng NH3 đối với sản phẩm thịt; độ ôi khét, phản ứng Kreiss đối với dầu, mỡ, …)
1.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):
Ví dụ:
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức tối đa |
1 |
Tổng số vi sinh vật hiếu khí |
CFU/g hoặc ml |
|
2 |
E. Coli |
CFU/g hoặc ml |
|
|
…. |
|
|
* Hướng dẫn:
- Mức tối đa là mức mà doanh nghiệp công bố nằm trong giới hạn cho phép trong suốt thời gian lưu hành sản phẩm và không được vượt quá mức quy định về vệ sinh đối với nhóm sản phẩm hay sản phẩm đã được quy định bắt buộc áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm.
1.4. Hàm lượng kim loại nặng (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):
Ví dụ:
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức tối đa |
1 |
Arsen |
Ppm |
|
2 |
Chì |
Ppm |
|
|
…. |
|
|
1.5. Hàm lượng hóa chất không mong muốn (hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất khác).
* Hướng dẫn: ghi rõ áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định đối với nhóm thực phẩm nào.
2. Thành phần cấu tạo:
* Hướng dẫn: liệt kê tất cả nguyên liệu và phụ gia thực phẩm được sử dụng trong sản xuất thực phẩm, được liệt kê theo thứ tự giảm dần về khối lượng. Nếu nguyên liệu chính được lấy làm tên sản phẩm thì có thể ghi tỷ trọng % trừ trường hợp đã ghi trên thành phần chính gần tên sản phẩm.
3. Thời hạn sử dụng (có nêu rõ vị trí ghi ở đâu trên bao bì của sản phẩm bán lẻ).
4. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản: kê khai đầy đủ cách chế biến, cách dùng, đối tượng sử dụng, khuyến cáo nếu có và cách bảo quản.
5. Chất liệu bao bì và quy cách bao gói.
6. Quy trình sản xuất (có thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của bản thông tin chi tiết về sản phẩm.
7. Các biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).
8. Nội dung ghi nhãn: phải phù hợp với các quy định pháp luật về ghi nhãn hàng hóa thực phẩm.
9. Xuất xứ và thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa
* Hướng dẫn: Xuất xứ là nơi sản phẩm được đóng gói và dán nhãn hoàn chỉnh.
- Đối với thực phẩm nhập khẩu:
+ Xuất xứ: tên nhà sản xuất và nước xuất xứ.
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, nhập khẩu, phân phối độc quyền.
- Đối với sản phẩm trong nước:
+ Tên và địa chỉ của: tổ chức, cá nhân công bố, sản xuất, phân phối độc quyền.
|
……….., ngày ….. tháng …… năm…….. |
MẪU SỐ 03C
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI DỤNG CỤ, VẬT LIỆU BAO GÓI, CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
Tên nhóm |
Số: …………….. |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên sản phẩm |
|
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm quan:
- Trạng thái:
- Màu sắc:
- Mùi vị:
- Các đặc tính khác:
1.2. Các chỉ tiêu về mức thôi nhiễm
Ví dụ:
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức công bố |
1 |
Hàm lượng cặn khô |
|
|
2 |
Hàm lượng chất thôi nhiễm |
|
|
|
…. |
|
|
2. Thành phần cấu tạo (gồm tất cả nguyên liệu và phụ gia được sử dụng trong chế biến, được liệt kê theo thứ tự giảm dần về khối lượng).
3. Hướng dẫn sử dụng.
4. Chất liệu bao bì và quy cách bao gói.
5. Quy trình sản xuất (có thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của Bản Thông tin chi tiết về sản phẩm.
6. Các biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).
7. Nội dung ghi nhãn (hoặc nhãn đang lưu hành) phải phù hợp với quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa thực phẩm.
8. Xuất xứ và thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
* Hướng dẫn:
- Đối với thực phẩm nhập khẩu:
+ Xuất xứ: tên nhà sản xuất và nước xuất xứ.
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, nhập khẩu, phân phối độc quyền.
- Đối với sản phẩm trong nước:
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, sản xuất, phân phối độc quyền.
|
……….., ngày ….. tháng …… năm……. |
MẪU SỐ 04
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm: ………………………………………………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát |
Quy định kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm/ kiểm tra |
Phương pháp thử/ kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ….. tháng …… năm……. |
05. Cấp lại giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy:
a. Trình tự thủ tục:
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký và chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa lại theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy:
+ Nhận tại Phòng Đăng ký và Chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo bước sau:
+ Người đến nhận giấy tiếp nhận phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu đại diện cho tổ chức đến nhận thì xuất trình thêm giấy giới thiệu của cơ quan.
+ Công chức kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu thu phí, lệ phí.
+ Công chức trả giấy tiếp nhận kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận giấy tiếp nhận ký nhận để trao giấy tiếp nhận.
* Thời gian nhận tiếp nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng nhận: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 các ngày trong tuần, trừ ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy theo mẫu được quy định tại mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy lần gần nhất (bản sao);
- Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm định kỳ do phòng kiểm nghiệm được công nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định (bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu):
+ 1 lần/năm đối với cơ sở có một trong các chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: GMP, HACCP, ISO 22000 và tương đương.
+ 2 lần/năm đối với các cơ sở không có các chứng chỉ trên.
- Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
d. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp lại Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy; trường hợp không cấp lại, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản lý do không cấp lại.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận.
h. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ công bố hợp quy của bên thứ nhất: 300.000 đồng/ lần/1 sản phẩm.
- Lệ phí cấp lại giấy tiếp nhận công bố hợp quy: 150.000 đồng/lần cấp/ 1sản phẩm.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy (mẫu số 05 ban hành kèm theo nghị định 38/2012/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không có sự thay đổi về quy trình sản xuất, chế biến thực phẩm làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu chất lượng và vi phạm các mức giới hạn an toàn thực phẩm so với công bố, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải định kỳ thực hiện đăng ký lại bản công bố hợp quy:
- 05 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh có một trong các chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương;
- 03 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh không có các chứng chỉ trên.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế hướng dẫn công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
MẪU SỐ 05
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ
HỢP QUY HOẶC GIẤY XÁC NHẬN CÔNG BỐ PHÙ HỢP
QUY ĐỊNH AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy Tiếp nhận hoặc Giấy Xác nhận)
… “Tên tổ chức, cá nhân” …. đã được cấp Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm Giấy số ……….., ngày ……. tháng …….. năm …….. do ……….. “Tên cơ quan xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc tiếp nhận bản công bố hợp quy”…. cấp.
Nay, chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Hồ sơ đề nghị cấp lại gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
2. Phiếu kết quả xét nghiệm định kỳ đối với sản phẩm.
3. Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương.
4. Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy đã được cấp lần trước.
Chúng tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy.
Chúng tôi cam kết bảo đảm tính phù hợp của sản phẩm như đã công bố.
|
……….., ngày ….. tháng …… năm……. |
06. Cấp lại giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm:
a. Trình tự thủ tục:
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký và chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa lại theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận giấy xác nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm:
+ Nhận tại Phòng Đăng ký và Chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo bước sau:
+ Người đến nhận giấy xác nhận phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu đại diện cho tổ chức đến nhận thì xuất trình thêm giấy giới thiệu của cơ quan.
+ Công chức kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu thu phí, lệ phí.
+ Công chức trả giấy xác nhận kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận giấy xác nhận ký nhận để trao giấy xác nhận.
* Thời gian nhận tiếp nhận hồ sơ và trao trả Giấy chứng nhận: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 các ngày trong tuần, trừ ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo mẫu được quy định tại mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm lần gần nhất (bản sao);
- Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm định kỳ do phòng kiểm nghiệm được công nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định (bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu):
+ 1 lần/năm đối với cơ sở có một trong các chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: GMP, HACCP, ISO 22000 và tương đương.
+ 2 lần/năm đối với các cơ sở không có các chứng chỉ trên.
- Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);
d. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp lại giấy xác nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; trường hợp không cấp lại, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản lý do không cấp lại.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
h. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm lần tiếp theo: 300.000 đồng/ lần/ 1sản phẩm.
- Lệ phí cấp lại giấy xác nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm: 150.000 đồng/lần cấp/ 1 sản phẩm.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo mẫu được quy định tại mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không có sự thay đổi về quy trình sản xuất, chế biến thực phẩm làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu chất lượng và vi phạm các mức giới hạn an toàn thực phẩm so với công bố, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải định kỳ thực hiện đăng ký lại bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm:
- 05 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh có một trong các chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương;
- 03 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh không có các chứng chỉ trên.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế hướng dẫn công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
MẪU SỐ 05
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
……….., ngày….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY HOẶC GIẤY XÁC NHẬN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy tiếp nhận hoặc Giấy xác nhận)
… “Tên tổ chức, cá nhân” …. đã được cấp Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm Giấy số ……….., ngày ……. tháng …….. năm …….. do ……….. “Tên cơ quan xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc tiếp nhận bản công bố hợp quy”…. cấp.
Nay, chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Hồ sơ đề nghị cấp lại gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
2. Phiếu kết quả xét nghiệm định kỳ đối với sản phẩm.
3. Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương.
4. Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy đã được cấp lần trước.
Chúng tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy.
Chúng tôi cam kết bảo đảm tính phù hợp của sản phẩm như đã công bố.
|
……….., ngày ….. tháng …… năm……. |
07. Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm:
a. Trình tự thủ tục:
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký và chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa lại theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm:
+ Nhận tại Phòng Đăng ký và Chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo bước sau:
+ Người đến nhận giấy xác nhận phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu đại diện cho tổ chức đến nhận thì xuất trình thêm giấy giới thiệu của cơ quan.
+ Công chức kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu thu phí, lệ phí.
+ Công chức trả giấy xác nhận kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận giấy xác nhận ký nhận để trao giấy xác nhận.
* Thời gian nhận tiếp nhận hồ sơ và trao trả Giấy chứng nhận: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 các ngày trong tuần, trừ ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BYT);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
- Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
- Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
- Sản phẩm quảng cáo thực phẩm:
+ 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, đĩa mềm kèm theo 02 bản kịch bản (được đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo) đối với quảng cáo trên truyền hình, điện ảnh, phát thanh.
+ 02 bản ma-ket nội dung dự kiến quảng cáo (được đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo) và kèm theo file mềm ghi nội dung đăng ký quảng cáo đối với quảng cáo trên báo viết, tờ rơi, pốt-x-tơ (poster), áp phích hoặc in ấn trên vật dụng khác, quảng cáo trên báo điện tử, cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp, cổng thông tin điện tử của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo, internet.
+ Tài liệu tham khảo, tài liệu khoa học chứng minh cho thông tin quảng cáo trong trường hợp nội dung quảng cáo không có trong bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Trong trường hợp tài liệu chứng minh được viết bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt.
Toàn bộ tài liệu phải đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo.
- Mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo).
d. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ. Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định; trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do không cấp.
Trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có Công văn yêu cầu bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và không có công văn trả lời cơ quan tiếp nhận hồ sơ thì được coi như không có nhu cầu quảng cáo thực phẩm đã đăng ký.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
h. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định, xét hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo.
+ Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/ 1 lần/ 1sản phẩm.
+ Truyền hình, phát thanh: 1.200.000đồng/ 1 lần/ 1 sản phẩm.
- Lệ phí cấp lại giấy xác nhận bản nội dung quảng cáo thực phẩm: 150.000 đồng/ 1 lần cấp/ 1 sản phẩm.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BYT).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nội dung quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, tờ rơi, pốt-x-tơ (poster), áp phích phải bảo đảm đúng tác dụng của sản phẩm đã công bố; ngoài các nội dung đã công bố, nếu có nội dung khác thì phải có tài liệu khoa học chứng minh và phải bảo đảm chính xác trung thực các nội dung sau:
+ Tên sản phẩm;
+ Xuất xứ hàng hóa, tên địa chỉ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu;
+ Tác dụng của sản phẩm (nếu có);
+ Các cảnh báo khi sử dụng sản phẩm (nếu có);
+ Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản (đối với các sản phẩm có cách sử dụng, cách bảo quản đặc biệt);
+ Riêng với các sản phẩm thực phẩm chức năng phải có dòng chữ hoặc lời đọc “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”, chữ viết phải bảo đảm cỡ chữ Times New Roman 14, lời đọc phải nghe được trong điều kiện bình thường.
- Đối với quảng cáo trên bảng, biển, panô, kệ giá kê hàng, các vật dụng khác, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động không nhất thiết phải chứa đầy đủ các nội dung thông tin về sản phẩm (cách dùng, tác dụng, bảo quản) nhưng phải bảo đảm phù hợp với nội dung đã công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 08/2013/TT-BYT ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC 1. MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số......../2013/TT-BYT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên tổ chức/ cá nhân Địa chỉ:..................... Số điện thoại:........... Số fax:..................... Email:...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..... ngày..... tháng...... năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
Số: /20......../
Kính gửi: (Tên cơ quan thường trực)
Căn cứ các quy định tại Thông tư số........../2013/TT- BYT ngày.... tháng... năm..... của Bộ Y tế và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của (cơ sở); đề nghị (tên cơ quan thường trực) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
Thông tin liên quan đến sản phẩm:
Stt |
Tên sản phẩm |
Số giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc số giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm |
Hình thức quảng cáo |
1. |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
8. Cấp giấy xác nhận hồ sơ đăng ký hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm:
a. Trình tự thủ tục:
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký và chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa lại theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận giấy xác nhận hồ sơ đăng ký hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm:
+ Nhận tại Phòng Đăng ký và Chứng nhận sản phẩm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, số 19 đường Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo bước sau:
+ Người đến nhận giấy xác nhận phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu đại diện cho tổ chức đến nhận thì xuất trình thêm giấy giới thiệu của cơ quan.
+ Công chức trả giấy xác nhận đề nghị người đến nhận giấy xác nhận ký nhận để trao giấy xác nhận.
* Thời gian nhận tiếp nhận hồ sơ và trao trả Giấy chứng nhận: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 các ngày trong tuần, trừ ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký nội dung hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm (theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
- Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố hợp quy đã được cơ quan y tế xác nhận. Đối với thực phẩm chưa được phép lưu hành ở Việt Nam thì phải cung cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do ở nước sản xuất (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
- Bản sao Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
- Mẫu nhãn sản phẩm (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
- 02 bản ma-ket hoặc kịch bản hoặc bộ tài liệu có xác nhận và đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị (kèm theo 01 đĩa hình, đĩa tiếng, file mềm) dự kiến giới thiệu tại hội thảo, hội nghị;
- Danh sách của báo cáo viên (thông tin đầy đủ về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên);
- Tài liệu tham khảo, tài liệu khoa học chứng minh cho thông tin quảng cáo trong trường hợp nội dung quảng cáo không có trong Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Trong trường hợp tài liệu chứng minh được viết bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt. Toàn bộ tài liệu phải đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân đăng ký ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm.
d. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ. Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định; trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do không cấp.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký xác nhận hồ sơ đăng ký hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm (theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BYT).
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thực phẩm đã có giấy phép lưu hành trong nước hoặc chưa có giấy phép lưu hành trong nước nhưng đã có giấy phép lưu hành ở nước sản xuất được phép tổ chức hội thảo giới thiệu tại Việt Nam, cụ thể:
+ Tổ chức, cá nhân trong nước có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp được tổ chức hội thảo giới thiệu thực phẩm.
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài muốn tổ chức hội thảo cho sản phẩm thực phẩm chưa được phép lưu hành ở Việt Nam nhưng đã được phép lưu hành ở nước sản xuất thì phải phối hợp với một tổ chức, cá nhân trong nước có giấy chứng nhận kinh doanh phù hợp để tổ chức hội thảo.
- Báo cáo viên trong hội thảo phải là người có trình độ chuyên môn về y, dược, dinh dưỡng hoặc bằng cấp chuyên môn về lĩnh vực có liên quan từ đại học trở lên và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của báo cáo tại hội thảo, hội nghị.
- Nội dung tài liệu giới thiệu thực phẩm tại hội thảo, hội nghị phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quảng cáo và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Hoạt động giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm của nhà tài trợ tại hội thảo, hội nghị phải tuân theo các quy định về quảng cáo của Thông tư 08/2013/TT-BYT và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 08/2013/TT-BYT ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC 3. MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số......../2013/TT-BYT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
NỘI DUNG HỘI THẢO, HỘI NGHỊ GIỚI THIỆU THỰC PHẨM
Kính gửi: Chi Cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh/thành phố...
1. Tên đơn vị đăng ký hồ sơ:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: Fax: E. mail:
4. Số giấy phép hoạt động/kinh doanh:
5. Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ:
6. Sản phẩm đăng ký quảng cáo:
STT |
Tên sản phẩm |
Số tiếp nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm (hoặc số tiếp nhận công bố hợp quy) |
Thời gian và địa điểm hội thảo, hội nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tài liệu gửi kèm: …..
8. Cam kết của đơn vị đăng ký hội thảo:
Chúng tôi đã nghiên cứu kỹ Thông tư số/2013/TT-BYT ngày tháng năm 2013 của Bộ Y tế Hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế. Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung, hình thức đã đăng ký và tuân thủ các quy định của các văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung đã đăng ký sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Tên tỉnh/thành phố, ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2944/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Mã số thủ tục |
Đã được công bố tại Quyết định |
|
Lĩnh vực Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng: |
||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
T-VTB-015577-TT |
Số 2816/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm thông thường sản xuất trong nước. |
T-VTB- 015937-TT |
Số 2816/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh |
3 |
Gia hạn chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm cho các sản phẩm thực phẩm đã được cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm. |
T-VTB-016032-TT |
Số 2816/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh |
4 |
Cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo sản phẩm thực phẩm. |
T-VTB-064419-TT |
Số 2816/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh |
Thông tư 149/2013/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 08/2013/TT-BYT hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Thông tư 26/2012/TT-BYT quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Thông tư 19/2012/TT-BYT hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/01/2009