Quyết định 288/1999/QĐ-UB về Quy định khu vực cấm người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: 288/1999/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Phan Thế Ruệ
Ngày ban hành: 06/04/1999 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: An ninh quốc gia, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

Số: 288/1999/QĐ-UB

Bắc Kạn, ngày 06 tháng 04 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC KHU VỰC CẤM NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND UBND;

Căn cứ Quyết định số 128/TTg ngày 01/12/1992 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định các khu vực cấm và địa điểm được cắm biển cấm;

Căn cứ Nghị định số: 24/CP ngày 24/3/1995 của Chính phủ về thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh;

Xét đề nghị của Công an tỉnh tại tờ trình số 445/Pa39 (XNC) ngày 04/3/1999 về việc đề nghị UBND tỉnh ra quyết định ban hành quy định các khu vực cấm người nước ngoài;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này quy định các khu vực cấm người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Giao cho Công an tỉnh chủ trì phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh (bộ phận công tác ngoại vụ của tỉnh) căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình, t chức hướng dẫn các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện quy định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã có khu vực cấm người nước ngoài đến chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (b/c)
- Cục lãnh sự (Bộ Ngoại giao)
- A18 – Bộ Công an
- Lưu VT-TH-CVP-NV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH




Phan Thế Ruệ

 

QUY ĐỊNH

CÁC KHU VỰC CẤM NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 288/1999/QĐ-UB ngày 06/4/1999 của UBND tỉnh)

Chương 1.

NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1. Các khu vực cấm người nước ngoài trên địa bàn tỉnh là các mục tiêu, địa bàn có tính chất cố đnh được xác định để cắm biển “Khu vực cấm” hoặc biển “Cấm quay phim, chụp ảnh, vẽ”. Trong trường hợp cần thay đổi phải có quyết đnh của UBND tỉnh mới được thay đi.

Điều 2. Việc quản lý người nước ngoài vào khu vực cấm phải thực hiện đúng các quy định của Nhà nước tại pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lại của người nước ngoài tại Việt Nam, Nghị đnh số: 24/CP ngày 24/3/1995 của Chính phủ và các thông tư hướng dẫn của Bộ Ngoại giao và Bộ Công an, nhằm góp phần bảo vệ an ninh chính trị, chủ quyền quốc gia, đồng thời thúc đẩy mở rộng quan hệ đối ngoại và kinh tế đối ngoại của tỉnh với nước ngoài.

Chương 2.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Những khu vực sau đây cắm biển “Khu vực cấm”:

1- Khu A - Z3 thuộc bản Nà Mương, xã Lương Bằng, huyện Chợ Đồn cắm 01 biển và thuộc bản Đó, xã Lương Bằng, huyện Chợ Đồn cắm 01 bin.

2- Khu B - Z3 thuộc bản Tre Ngù, xã Yên Thịnh, huyện Chợ Đồn cắm 02 biển.

3- Khu C – Z3 thuộc Bản Duồng, thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn cắm 02 biển.

4- Kho vũ khí Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh thuộc tổ 14, phường Nguyễn Thị Minh Khai, thị xã Bắc Kạn cắm 01 biển.

5- Kho vũ khí Ban chỉ huy quân sự huyện Ngân Sơn thuộc bản Nà Nghè, xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn cm 01 bin.

6- Sân bay quân sự thuộc tổ 4 và tổ 5, phường Nguyễn Thị Minh Khai, thị xã Bắc Kạn cắm 03 biển.

7- Kho K15 - Cục kỹ thuật - Quân khu I thuộc thôn Mai Hiên, xã Xuất Hóa, thị xã Bắc Kạn cắm 01 biển.

8- Kho K380 - Bộ Tư lệnh pháo binh thuộc bản Nà Duồng, xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn cắm 01 biển; thuộc bản Nhuần, xã Yên Thượng, huyện Chợ Đồn cắm 01 bin và thuộc bản Mòn, xã Lương Bằng, huyện Chợ Đồn cắm 01 bin.

Điều 4. Những khu vực sau đây cắm biển “Cấm quay phim, chụp ảnh, vẽ”.

1- Cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh thuộc tổ 5 và tổ 7B, phường Đức Xuân, thị xã Bắc Kạn cắm 02 biển.

2- Ban Chỉ huy quân sự thị xã Bắc Kạn thuộc tổ 9, phường Đức Xuân, thị xã Bắc Kạn cắm 01 biển.

3- Ban Chỉ huy quân sự huyện Bạch Thông thuộc tổ 16, phường Nguyễn Thị Minh Khai, thị xã Bắc Kạn cắm 01 bin.

4- Trường Quân sự tỉnh thuộc tổ 4, phường Nguyễn Thị Minh Khai, thị xã Bắc Kạn cắm 01 biển.

5- Ban Chỉ huy quân sự huyện Ngân Sơn thuộc tiểu khu 2, xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn, cắm 02 biển.

6- Ban Chỉ huy quân sự huyện Ba Bể thuộc bản Phai Soóng, xã Thượng Giáo, huyện Ba Bể cắm 01 biển.

7- Ban Chỉ huy quân sự huyện Chợ Đồn thuộc tiểu khu Đồng Tâm, thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn cắm 01 biển.

8- Ban Chỉ huy quân sự huyện Chợ Mới thuộc tổ 1, thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới cắm 02 biển.

9- Ban Chỉ huy quân sự huyện Na Rì thuộc xóm Pò Đan, thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì cắm 01 biển.

Điều 5. Ngoài số biển được cắm cần dự trữ 10 biển “Khu vực cấm” và 08 biển “Cấm quay phim, chụp ảnh, vẽ”.

Điều 6. Chất liệu của biển được làm bằng tôn dày không gỉ hoặc bằng xi măng cốt thép. Điểm đặt biển ngang tầm nhìn về phía bên phải đường hoặc trước hướng đi vào khu vực cấm, bảo đảm cách xa từ 20m đến 25m đã nhìn rõ biển và chữ trên biển cấm.

- Biển “Khu vực cấm” hình chữ nhật, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, nền biển sơn màu trắng, có đường viền xung quanh màu đen, bên trong là chữ “Khu vực cấm” (Dòng trên chữ Việt, dòng dưới chữ Anh) màu đen như bản mẫu đính kèm.

- Biển “Cấm quay phim, chụp ảnh, vẽ” có kích thước, màu sắc, chữ và hình vẽ như bản mẫu đính kèm.

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Giao cho Công an tỉnh chủ trì phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và UBND các huyện, thị xã tiến hành khảo sát và đặt các bin cấm như điều 3, điều 4, điều 5 và điều 6 của quy đinh này theo chức năng và nhiệm vụ được giao.

Điều 8. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện mà vi phạm các quy đnh quản lý của Chính phủ và UBND tỉnh thì tùy mức độ nặng nhẹ có th xử lý kỷ luật hành chính, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.