Quyết định 2837/QĐ-UBND năm 2011 ban hành bộ tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 2837/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Ngọc Hồi
Ngày ban hành: 29/08/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2837/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 29 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HOÁ.

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

 Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ, về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1637/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh, về việc kiện toàn Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh Thanh Hoá;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông - cơ quan thường trực Ban chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh tại Tờ trình số 06/TTr-BCĐCNTT ngày 18/8/2011, về việc phê duyệt hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hoá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hoá.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Ban chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh có trách nhiệm:

a) Vào tháng 10 hàng năm, lập phiếu điều tra theo Bộ tiêu chí tại Điều 1 Quyết định này, gửi các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh để khảo sát, thu thập số liệu. Trên cơ sở đó, kiểm tra xác thực số liệu, phân tích đánh giá xếp loại, công bố kết quả và báo cáo UBND tỉnh.

b) Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ này và đưa vào kế hoạch ngân sách chi hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo), báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.

2. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: Có trách nhiệm cung cấp số liệu chính xác theo đúng mẫu phiếu điều tra và thời gian qui định của Ban chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- CT và các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, CNTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦTỊCH




Nguyễn Ngọc Hồi

 

BỘ TIÊU CHÍ

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2837 /QĐ-UBND ngày 29 /8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. Cấu trúc chung: Gồm 4 nhóm tiêu chí

1. Hạ tầng kỹ thuật CNTT.

2. Nguồn nhân lực CNTT.

3. Ứng dụng CNTT.

4. Môi trường tổ chức và chính sách CNTT.

II. Cấu trúc chi tiết:

Thông tin chung:

1. Tổng số cán bộ, công chức, viên chức.

2. Tổng số đơn vị trực thuộc.

Nhóm tiêu chí 1: Hạ tầng kỹ thuật CNTT

1. Số máy tính trạm (máy tính để bàn, máy tính xách tay).

2. Số máy tính chủ.

3. Số máy in.

4. Số máy quét (scanner).

5. Số máy tính kết nối mạng nội bộ (LAN).

6. Số đơn vị trực thuộc được kết nối mạng nội bộ.

7. Số máy tính có kết nối Internet.

8. Có phần cứng, phần mềm bảo đảm an ninh, an toàn mạng, chống truy cập trái phép cho mạng nội bộ.

9. Số máy tính được cài đặt phần mềm phòng chống virus.

Nhóm tiêu chí 2: Nguồn nhân lực CNTT

1. Số cán bộ, công chức, viên chức đã được đào tạo và đảm bảo khả năng cho ứng dụng CNTT phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ.

2. Có phòng (hoặc bộ phận, hoặc cán bộ) chuyên trách về CNTT.

3. Số cán bộ có trình độ từ cao đẳng trở lên về CNTT (đang làm nhiệm vụ chuyên trách về CNTT hoặc phòng Văn hoá Thông tin (đối với UBND cấp huyện)).

4. Số cán bộ, công chức, viên chức có các chứng chỉ về CNTT (chứng chỉ theo quy định của nhà nước; chứng chỉ quản trị mạng hoặc CSDL, ví dụ: Security+, CCNA, MCSA, CISSP, Linux+ …).

Nhóm tiêu chí 3: Ứng dụng CNTT

1. Trên trang thông tin điện tử của đơn vị có cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và các quy định khác của nhà nước.

2. Trên trang thông tin điện tử của đơn vị có cung cấp thông tin chỉ đạo, điều hành (Lịch họp của lãnh đạo, Lịch tiếp dân, Lịch hội nghị, các văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, triển khai ...).

3. Số dịch vụ hành chính công được đưa lên trang thông tin điện tử (trong tổng số dịch vụ hành chính công của đơn vị theo qui định).

4. Số dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2, mức độ 3, mức độ 4.

5. Tổng số cán bộ được cung cấp và sử dụng hộp thư điện tử (có tên miền .gov.vn) cho công việc ở cơ quan.

6. Số đơn vị trực thuộc đã triển khai sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc phục vụ điều hành tác nghiệp trên môi trường mạng.

7. Số cán bộ, công chức sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc phục vụ điều hành tác nghiệp.

8. Số lượng và tên các phần mềm ứng dụng khác (Văn phòng, Kế toán, quản lý nhân sự, hỗ trợ chuyên môn nghiệp vụ …) được sử dụng trong cơ quan.

9. Tỷ lệ số lượng văn bản trao đổi giữa lãnh đạo cơ quan (lịch công tác, tài liệu trao đổi phục vụ công việc, tài liệu phục vụ các cuộc họp, những văn bản gửi đến các cơ quan để biết, để báo cáo) được thực hiện trên môi trường mạng.

10. Số máy tính đã được cài đặt và sử dụng phần mềm nguồn mở theo qui định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

11. Có lắp đặt thiết bị và ứng dụng phần mềm CNTT để phục vụ bộ phận “một cửa liên thông”.

Nhóm tiêu chí 4: Môi trường tổ chức và chính sách CNTT

1. Có xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị hàng năm.

2. Có giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh và bảo mật cho hệ thống thông tin điện tử nội bộ.

3. Có Quy chế nội bộ về qui trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử và sử dụng thư điện tử.

4. Có chính sách đào tạo, phát triển nguồn nhân lực CNTT của đơn vị.

5. Có chính sách hỗ trợ cho cán bộ làm chuyên trách CNTT, cán bộ công tác tại bộ phận “một cửa liên thông hiện đại” của đơn vị.

6. Kinh phí của đơn vị đã sử dụng chi tiêu cho CNTT của năm trước liền kề năm báo cáo (chi cho đào tạo, nâng cấp sửa chữa thiết bị, mua sắm bổ sung thiết bị, mua sắm phần mềm về CNTT …. từ nguồn kinh phí của đơn vị).

(Tổng cộng: gồm 30 tiêu chí)