Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án "Tổ chức, sắp xếp lại hệ thống Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Nghệ An"
Số hiệu: 2836/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Lê Minh Thông
Ngày ban hành: 06/07/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2836/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 06 tháng 07 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TỔ CHỨC, SẮP XẾP LẠI HỆ THỐNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập

Căn cứ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 1298/TTr-SYT ngày 04/6/2018 về việc phê duyệt Đề án tổ chức, sắp xếp lại hệ thống Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Nghệ An,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án "Tổ chức, sắp xếp lại hệ thống Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Nghệ An".

Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Thanh Chương, Nam Đàn, Nghi Lộc và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Giám đốc các Bệnh viện đa khoa/Trung tâm y tế các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Thanh Chương, Nam Đàn, Nghi Lộc; Trưng các phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- CV: VX (Hương), TH (Thương);
- TT Tin học và Công báo;
- C
ng TTĐT tnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Minh Thông

 

ĐỀ ÁN

TỔ CHỨC, SẮP XẾP LẠI HỆ THỐNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết đnh số 2836/QĐ-UBND ngày 06/07/2018 của UBND tnh)

Phần I

SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Sự cần thiết xây dựng Đề án

Thực hiện Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, UBND tỉnh đã 02 lần thực hiện rà soát hệ thống Phòng khám đa khoa khu vực (sau đây gọi tắt là Phòng khám): lần thứ nhất vào năm 2009, từ 43 Phòng khám đã giải thể 22 phòng khám còn lại 21 Phòng khám; lần thứ 2 vào năm 2015 đã giải thể 14 phòng khám, còn lại 8 Phòng khám vẫn duy trì hoạt động cho đến thời điểm hiện nay. Cụ thể:

- Huyện Kỳ Sơn: Phòng khám Chiêu Lưu và Huồi Tụ

- Huyện Tương Dương: Phòng khám Yên Hòa và Hữu Khuông

- Huyện Quế Phong: Phòng khám Châu Thôn

- Huyện Thanh Chương: Phòng khám Cát Ngạn

- Huyện Nam Đàn: Phòng khám Năm Nam

- Huyện Nghi Lộc: Phòng khám Tây Nghi Lộc

Từ năm 2015 đến nay, 08 Phòng khám nói trên tiếp tục thực hiện nhiệm vụ khám chữa bệnh cho nhân dân vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, hiện nay đa số Phòng khám hoạt động kém hiệu quả .

Nguyên nhân là do các Phòng khám không còn đáp ứng được về cơ sở vật chất do không được đầu tư, nâng cấp sửa chữa, xây dựng; thiếu trang thiết bị y tế, nhân lực, đặc biệt là thiếu bác sĩ khám chữa bệnh. Chất lượng và số lượng bệnh nhân đến khám, chữa bệnh vì thế cũng giảm dần, dẫn đến nguồn thu từ hoạt động khám, chữa bệnh giảm, trong lúc đó kinh phí chi thường xuyên tăng lên. Thu từ nguồn kinh phí khám, chữa bệnh không đủ để duy trì hoạt động của Phòng khám. Mặt khác do thiếu nhân lực, đa số cơ sở vật chất không đảm bảo nên việc cấp phép hoạt động hành nghề cho các Phòng khám theo quy định gặp khó khăn, dẫn đến việc không đáp ứng đủ điều kiện thực hiện thanh quyết toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định.

Trong khi các Phòng khám gặp nhiều khó khăn trong việc duy trì hoạt động và chất lượng khám chữa bệnh thì các cơ sở dịch vụ khám chữa bệnh ở những khu vực lân cận (Trạm y tế đạt chuẩn Quốc gia, có bác sĩ khám chữa bệnh; Bệnh viện tuyến huyện được nâng cấp về cơ sở vật chất, trang thiết bị; Hệ thống các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân phát triển,...) lại khá phát triển. Giao thông và các quy định mới về khám chữa bệnh ban đầu đã tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc lựa chọn dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

Thực hiện chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương, Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ ngành về việc triển khai Nghị quyết Trung ương VI (khóa XII) ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, UBND tỉnh tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức lại hệ thống Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh nhằm cải cách cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân lực y tế cơ sở và nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho nhân dân một cách có hiệu quả.

2. Cơ sở xây dựng đề án

- Luật khám chữa bệnh số 40/2009/QH12 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

- Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề, cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

- Thông tư số 37/2016/TT-BYT , ngày 25/10/2016 của Bộ Y tế về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công văn số 5251/BYT-KCB ngày 18/9/2017 của Bộ Y tế về việc rà soát tổ chức, hoạt động các Phòng khám đa khoa khu vực;

- Công văn số 618/BYT-KCB ngày 25/01/2018 của Bộ Y tế về việc khám, chữa bệnh tại Phòng khám đa khoa khu vực.

Phần II

THỰC TRẠNG CÁC PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC

1. Phòng khám Cát Ngạn huyện Thanh Chương

- Phòng khám Cát Ngạn thuộc Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Phong Thịnh huyện Thanh Chương. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 9 xã, gồm: Phong Thịnh, Thanh Đức, Thanh Mỹ, Thanh Nho, Cát Văn, Thanh Liên, Thanh Tiên, Thanh Sơn, Ngọc Lâm. Khoảng cách từ Phòng khám đến Bệnh viện đa khoa huyện là 15 km, điều kiện giao thông thuận lợi.

- Nhân lực: có 06 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 01 y sĩ đa khoa, 02 điều dưỡng, 01 nữ hộ sinh, 01 hộ lý.

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị: 01 nhà 3 tầng, tổng diện tích đất là 2.862 m2, diện tích xây dựng là 624 m2, trong đó: có 01 nhà cấp 4: 153 m2; 01 nhà đại thể: 40 m2 và các công trình phụ trợ khác; cơ sở vật chất và trang thiết bị của phòng khám do ông Nguyễn Cảnh Sơn, Chủ tịch tập đoàn T&M Trans tài trợ.

- Kế hoạch giường bệnh được giao là 10 giường.

Cơ sở vật chất của Phòng khám Cát Ngạn đã xuống cấp, tuy trang thiết bị được đầu tư nhưng thiếu nhân lực để vận hành sử dụng, do đó không đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác khám, chữa bệnh. Hơn nữa, do điều kiện giao thông thuận lợi, cơ chế thông tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tạo điều kiện cho người dân có nhiều lựa chọn cơ sở y tế trên địa bàn nên thời gian vừa qua số lượng bệnh nhân đến Phòng khám ngày càng giảm, cụ thể: Năm 2013 có 9.834 lượt khám, năm 2017 giảm còn 5.580 lượt khám; điều trị nội trú năm 2013 có 1.094 lượt bệnh nhân, năm 2017 giảm còn 262 lượt bệnh nhân.

- Nguồn thu tài chính của Phòng khám không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn là gánh nặng trong việc cân đối ngân sách hoạt động của đơn vị quản lý Phòng khám là Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương, cụ th: năm 2013 thu 186.880.000 đồng, chi 769.998.000 đng; năm 2017 thu 572.187.500 đồng, chi 745.719.000 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 583.118.000 đồng; năm 2017 là 173.531.500 đồng.

(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 4)

2. Phòng khám Tây Nghi Lộc huyện Nghi Lộc

- Phòng khám Tây Nghi Lộc thuộc Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Nghi Phương huyện Nghi Lộc. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 9 xã vùng Tây của huyện, gồm: Nghi Kiều, Nghi Lâm, Nghi Văn, Nghi Phương, Nghi Mỹ, Nghi Hưng, Nghi Đồng, Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam. Khoảng cách từ Phòng khám đến Bệnh viện đa khoa huyện là 15 km, điều kiện giao thông đi lại thuận lợi.

- Nhân lực: Có 06 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 01 y sĩ, 01 điều dưỡng, 01 dược, 01 hộ lý, 01 kế toán. Từ năm 2017 đến nay do Phòng khám hoạt động không hiệu quả, Bệnh viện đa khoa huyện đã rút hết nhân lực chuyển về Bệnh viện công tác, chỉ bố trí 1 hợp đồng làm công tác bảo v(hợp đồng NĐ 68).

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị: Có khuôn viên riêng, tổng diện tích đất 11.098m2. Tổng diện tích xây dựng là 1.510m2, gồm có 1 nhà đa chức năng 2 tầng, 4 nhà cấp 4 và một số công trình phụ trợ khác, nhà cửa bắt đầu xuống cấp; hệ thống sân đường sụt lún; hệ thống bờ rào hư hỏng nhiều.

- Kế hoạch giường bệnh được giao là 15 giường.

- Do điều kiện giao thông thuận lợi, Phòng khám có khoảng cách gần các Bệnh viện trên địa bàn Thành phố Vinh, mặt khác từ khi có cơ chế thông tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế thì người dân có nhiều lựa chọn cơ sở y tế để khám chữa bệnh do đó bệnh nhân đến điều trị tại Phòng khám giảm nhiều, cụ thể: Năm 2013 có 11.459 lượt khám, năm 2016 giảm còn 3.478 lượt khám; điều trị nội trú năm 2013 có 484 lượt bệnh nhân, 2016 giảm còn 53 lượt bệnh nhân.

- Nguồn thu tài chính của Phòng khám không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn là gánh nặng trong việc cân đối ngân sách hoạt động của đơn vị quản lý Phòng khám là Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc, cụ thể: Năm 2013 thu 142.974.000 đồng, chi 531.237.400 đồng; năm 2016 thu 45.874.000 đồng, chi 318.817.000 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 388.263.400 đồng, năm 2016 là 272.943.000 đồng.

(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 5)

3. Phòng khám Châu Thôn huyện Quế Phong

- Phòng khám Châu Thôn thuộc Trung tâm Y tế huyện Quế Phong quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Châu Thôn huyện Quế Phong. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 5 xã vùng xã Châu Thôn, Tri Lễ, Nậm Nhoóng, Quang Phong, Cắm Muộn. Khoảng cách từ Phòng khám đến Trung tâm y tế huyện là 20 km, điều kiện giao thông đi lại tương đối thuận lợi.

- Nhân lực: có 6 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 01 y sĩ sản nhi, 03 điều dưỡng, 01 dược sĩ trung học.

- Cơ sở vật chất có khuôn viên riêng, diện tích 2.452 m2, gồm 3 dãy nhà cấp 4, 01 nhà bếp; Cơ sở hạ tầng được xây dựng do UBND huyện làm chủ đầu tư; trang thiết bị thiếu nhiều.

- Kế hoạch giường bệnh được giao là 10 giường.

- Do trang thiết bị hạn chế, đội ngũ cán bộ y tế mỏng, không đáp ứng yêu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn, do đó số lượng bệnh nhân đến khám bệnh, chữa bệnh giảm nhiều, cụ thể: Năm 2013 có 6.146 lượt khám, năm 2017 giảm còn 2.595 lượt khám; điều trị nội trú năm 2013 có 385 lượt bệnh nhân, 2017 giảm còn 86 lượt bệnh nhân.

- Nguồn thu tài chính của Phòng khám không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn làm gánh nặng lên ngân sách của Trung tâm Y tế huyện, cụ thể: năm 2013 thu 67.142.000 đồng, chi 835.919.600 đồng; năm 2017 thu 128.756.000 đồng, chi 890.940.000 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 768.777.600 đồng; năm 2017 là 762.184.000 đồng.

(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 6)

4. Phòng khám Hữu Khuông huyện Tương Dương

- Phòng khám Hữu Khuông thuộc Trung tâm Y tế huyện Tương Dương quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Hữu Khuông huyện Tương Dương. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 3 xã vùng sâu, gm: Hữu Khuông, Nhôn Mai, Mai Sơn và một số bệnh nhân nước Lào. Khoảng cách từ Phòng khám đến Trung tâm y tế huyện khoảng 80 km, điều kiện giao thông đi lại khó khăn.

- Nhân lực: có 06 cán bộ, trong đó: có 01 bác sỹ, 02 y sĩ, 03 điều dưỡng.

- Cơ sở vật chất: Tháng 11 năm 2008 do giải tỏa đất để xây dựng lòng hồ thủy điện Bản Vẽ trên địa bàn, Phòng khám được di dời đến sử dụng chung với Trạm Y tế xã Hữu Khuông (Phòng khám không xây dựng mới);

- Quy mô được giao 10 giường bệnh.

- Do điều kiện cơ sở vật chất xuống cấp, Phòng khám được bố trí sử dụng chung với Trạm Y tế Hữu Khuông, trang thiết bị hạn chế, đội ngũ cán bộ y tế mỏng, không đáp ứng yêu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân do đó số lượng bệnh nhân đến khám bệnh, chữa bệnh ngày càng giảm, cụ thể: Năm 2013 có 3.364 lượt khám, năm 2017 giảm còn 1.577 lượt; điều trị nội trú năm 2013 có 692 lượt bệnh nhân, 2017 giảm còn 129 lượt bệnh nhân.

- Nguồn thu tài chính của Phòng khám không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn là gánh nặng trong việc cân đối ngân sách hoạt động của đơn vị quản lý Phòng khám là Trung tâm Y tế huyện Tương Dương, cụ thể: năm 2013 thu 34.739.000 đồng, chi 678.529.371 đồng; năm 2017 thu 72.453.000 đồng, chi 983.346.880 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 643.790.371 đồng; năm 2017 là 910.893.880 đồng.

(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 7)

5. Phòng khám Yên Hòa huyện Tương Dương

- Phòng khám Yên Hòa thuộc Trung tâm Y tế huyện Tương Dương quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Yên Hòa huyện Tương Dương. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 6 xã miền núi, gồm: Yên Hòa, Yên Na, Nga My, Xiêng My, Yên Tĩnh và Yên Thắng. Khoảng cách từ Phòng khám đến Trung tâm y tế huyện là 50 km, điều kiện giao thông đi lại thuận lợi.

- Nhân lực: có 11 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 01 dược, 05 y sĩ, 02 điều dưỡng, kỹ thuật viên 01, nữ hộ sinh 01.

- Cơ sở vật chất: Phòng khám với tổng diện tích là 2.005 m2 gồm một nhà hai tầng, một dãy nhà cấp 4 và một khu ga ra xe, sân, bể nước;

- Kế hoạch giường bệnh được giao là 10 giường.

- Phòng khám được đầu tư xây dựng mới có đầy đủ các phòng chức năng, trang thiết bị y tế, bố trí nhân lực đáp ứng nhu cầu cho việc khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong khu vực; điều kiện giao thông từ Trạm Y tế trong khu vực đến Phòng khám tương đối thuận lợi. Số lượng bệnh nhân đến khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú có tăng lên, cụ thể: Năm 2013 có 5.616 lượt khám, năm 2017 có 5.711 lượt khám; số bệnh nhân điều trị nội trú giảm dần, năm 2013 có 656 bệnh nhân, 2017 giảm còn 137 bệnh nhân.

- Nguồn thu tài chính không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn làm gánh nặng lên ngân sách của Trung tâm Y tế huyện, cụ thể: năm 2013 thu 217.986.000 đồng, chi 1.101.638.090 đồng; năm 2017 thu 357.621.800 đồng, chi 1.038.626.735 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 883.652.099 đồng, năm 2017 là 681.004.935 đồng.

(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 8)

6. Phòng khám Huồi Tụ huyện Kỳ Sơn

- Phòng khám Huồi Tụ thuộc Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Huồi Tụ huyện Kỳ Sơn. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 7 xã, gồm: Huồi Tụ, Mường Lng, Bắc Lý, Na Noi, Keng Đu, Đoọc Mạy. Khoảng cách từ Phòng khám đến Trung tâm y tế huyện là 21 km, điều kiện giao thông đi lại tương đối thuận lợi.

- Nhân lực: có 03 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 01 điều dưỡng, 01 hợp đồng lao động (Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ).

- Cơ sở vật chất Phòng khám được đầu tư xây dựng với tổng diện tích đất là 5.870 m2, 01 nhà 2 tầng, 01 dãy nhà cấp 4 và một khu ga ra xe, sân, bể nước; Trang thiết bị có một số cơ bản như giường bệnh nhân, bộ đỡ đẻ, bàn khám phụ khoa, tủ thuốc, bộ tiểu phẫu. Hiện tại phòng khám không có điện lưới.

- Kế hoạch giường bệnh được giao là 10 giường.

- Phòng khám được xây dựng mới năm 2015, xa khu dân cư, không có điện lưới để sử dụng và vận hành máy móc, thiết bị; nhân lực thiếu do đó số lượng bệnh nhân đến khám bệnh, chữa bệnh ngày càng giảm, cụ thể: Năm 2013 có 812 lượt khám, năm 2017 có 1.107 lượt khám; điều trị nội trú năm 2014 là 208 bệnh nhân, 2017 giảm còn 32 bệnh nhân.

- Nguồn thu tài chính không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn làm gánh nặng lên ngân sách của Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn, cụ thể: năm 2014 thu 20.882.000 đồng, chi 449.434.000 đồng; năm 2017 thu 36.617.000 đồng, chi 284.183.000 đồng; chênh lệch thu chi năm 2014 là 428.552.000 đồng, năm 2017 là 247.566.000 đồng.

(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 9)

7. Phòng khám Chiêu Lưu huyện Kỳ Sơn

- Phòng khám Chiêu Lưu thuộc Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Chiêu Lưu huyện Kỳ Sơn. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 4 xã, gồm Chiêu Lưu, Bảo Thắng, Bảo Nam, Hữu Lập. Khoảng cách từ Phòng khám đến Trung tâm y tế huyện là 17 km, điều kiện giao thông đi lại tương đối thuận lợi.

- Nhân lực: có 06 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 01 CN hộ sinh, 01 dược TH, 01 y sỹ, 02 điều dưỡng.

- Cơ sở vật chất với tổng diện tích xây dựng là 737,6 m2 gồm một nhà hai tầng, một dãy nhà cấp 4 và một khu ga ra xe, sân, bể nước; trang thiết bị mới có một số cơ bản như giường bệnh nhân, bộ đỡ đẻ, bàn và bộ khám phụ khoa, tủ thuốc, bộ tiểu phẫu.

- Kế hoạch giường bệnh được giao là 10 giường.

- Mặc dù cơ sở vật chất khá đầy đủ, nhưng đội ngũ cán bộ y tế mỏng không đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, hơn nữa điều kiện giao thông ở khu vực này thuận lợi, gần đường quốc lộ tạo điều kiện cho người dân có nhiều lựa chọn cơ sở y tế phù hợp với điều kiện khám, chữa bệnh nên số lượng bệnh nhân đến khám bệnh, chữa bệnh ngày càng giảm, cụ thể: Năm 2013 có 2.515 lượt khám, năm 2017 có 3.805 lượt khám; điều trị nội trú năm 2013 có 115 bệnh nhân, năm 2017 giảm còn 21 bệnh nhân.

- Nguồn thu tài chính của Phòng khám không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn làm gánh nặng lên ngân sách của Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn, cụ thể: năm 2013 thu 21.575.000 đồng, chi 928.944.000 đồng; năm 2017 thu 93.176.000 đồng, chi 623.637.000 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 907.369.000 đồng, năm 2017 là 530.461.000 đồng.

(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 10)

8. Phòng khám Năm Nam huyện Nam Đàn

- Phòng khám Năm Nam thuộc Trung tâm Y tế huyện Nam Đàn quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Nam Phúc huyện Nam Đàn. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 5 xã, gồm: Nam Trung, Nam Cường, Nam Phúc, Nam Kim, Khánh Sơn. Khoảng cách từ Phòng khám đến Trung tâm y tế huyện Nam Đàn là 25 km, điều kiện giao thông đi lại thuận lợi.

- Nhân lực: có 07 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 03 điều dưỡng, 01 dược sĩ, 01 hộ lý.

- Cơ sở vật chất có khuôn viên riêng với diện tích 3.500 m2, 01 dãy nhà 2 tầng 400 m2; 01 dãy nhà cấp 4 có diện tích 180 m2; được đầu tư xây dựng đầu năm 2015 đưa vào sử dụng.

- Kế hoạch giường bệnh được giao là 15 giường.

- Phòng khám được xây dựng mới và đưa vào sử dụng từ tháng 9 năm 2014 với đầy đủ các phòng chức năng, trang thiết bị y tế đáp ứng nhu cầu cho việc khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong khu vực. Tuy nhiên, do tác động của cơ chế thông tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế, giao thông đi lại thuận lợi nên số lượng bệnh nhân đến Phòng khám giảm dần, cụ thể: Năm 2013 có 15.083 lượt khám, năm 2017 giảm còn 7.359 lượt khám; điều trị nội trú năm 2013 có 20 bệnh nhân, năm 2017 giảm còn 01 bệnh nhân.

- Nguồn thu tài chính của Phòng khám không đủ bù chi, cụ thể: Năm 2013 thu 217.230.000 đồng, chi 476.516.000 đồng; năm 2017 thu 290.212.000 đồng, chi 500.468.000 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 169.714.000 đồng, năm 2017 là 210.256.000 đồng.

(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 11)

Phần III

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC, SẮP XẾP LẠI CÁC PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Trong 8 Phòng khám đa khoa khu vực hiện còn hoạt động, có đến 06 Phòng khám hoạt động không còn có hiệu quả là: Phòng khám Chiêu Lưu, Huồi Tụ, Hữu Khuông, Châu Thôn, Cát Ngạn, Tây Nghi Lộc.

Bệnh viện đa khoa/Trung tâm y tế là đơn vị quản lý các Phòng khám này đã có đề nghị và được UBND các huyện nơi Phòng khám hoạt động thống nhất phương án giải thể hoạt động.

02 Phòng khám Yên Hòa huyện Tương Dương, Năm Nam huyện Nam Đàn tiếp tục được củng cố duy trì hoạt động để phục vụ tốt nhất cho nhân dân. Cụ thể:

I. Giải thể 06 Phòng khám, gồm:

1. Phòng khám Cát Ngạn huyện Thanh Chương

1.1. Lý do giải thể:

- Trang thiết bị, nhân lực thiếu, đặc biệt là bác sĩ, do đó phòng khám không đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân; nguồn thu tài chính không đủ bù chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị; phòng khám không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động hành nghề theo quy định;

- Trạm Y tế các xã lân cận đã có bác sĩ, cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân trên địa bàn;

- Giao thông đi lại thuận tiện tạo điều kiện cho người dân lựa chọn cơ sở y tế các tuyến phù hợp;

- Do hoạt động không hiệu quả nên Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương và UBND huyện Thanh Chương có văn bản đề nghị giải thể Phòng khám Cát Ngạn (Công văn số 2788/UBND-YT ngày 31/7/2017 của UBND huyện Thanh Chương về việc đề xuất giải thể Phòng khám Cát Ngạn).

1.2. Phương án sau khi giải thể:

- Đội ngũ cán bộ, trang thiết bị và chỉ tiêu giường bệnh của Phòng khám chuyển về Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương quản lý, sử dụng.

- Đất và tài sản trên đất giao cho UBND huyện Thanh Chương chđạo Bệnh viện đa khoa huyện phối hợp với Trung tâm Y tế huyện thực hiện các thủ tục bàn giao theo quy định cho Trạm Y tế xã Phong Thịnh quản lý, sử dụng.

2. Phòng khám Tây Nghi Lộc huyện Nghi Lộc

2.1. Lý do giải thể:

- Trang thiết bị, nhân lực thiếu, đặc biệt là bác sĩ, do đó phòng khám không đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân; nguồn thu tài chính không đủ bù chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị; phòng khám không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động hành nghề theo quy định;

- Trạm y tế các xã lân cận đã có bác sĩ, cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân trên địa bàn;

- Giao thông đi lại thuận tiện tạo điều kiện cho người dân lựa chọn cơ sở y tế các tuyến phù hợp;

- Do hoạt động không hiệu quả nên Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc và UBND huyện Nghi Lộc có văn bản đề nghị giải thể Phòng khám Tây Nghi Lộc (Công văn số 141/UBND-YT ngày 08/02/2017 của UBND huyện Nghi Lộc về việc đề nghị giải thể Phòng khám Tây Nghi Lộc).

2.2. Phương án sau khi giải thể:

- Đội ngũ cán bộ, trang thiết bị và chỉ tiêu giường bệnh chuyển về Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc quản lý, sử dụng.

- Đất và tài sản trên đất giao cho UBND huyện Nghi Lộc quản lý và bố trí sử dụng theo quy định.

3. Phòng khám Châu Thôn huyện Quế Phong

3.1. Lý do giải thể:

- Trang thiết bị, nhân lực thiếu, đặc biệt là bác sĩ, do đó phòng khám không đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân; nguồn thu tài chính không đủ bù chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị; phòng khám không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động hành nghề theo quy định;

- Trạm Y tế các xã lân cận đã có bác sĩ, cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân trên địa bàn;

- Giao thông đi lại thuận tiện tạo điều kiện cho người dân lựa chọn cơ sở y tế các tuyến phù hợp;

- Do hoạt động không hiệu quả nên Trung tâm Y tế huyện Quế Phong và UBND huyện Quế Phong có văn bản đề nghị giải thể Phòng khám Châu Thôn (Công văn số 1092/UBND-YT ngày 28/8/2017 và Công văn số 638/UBND-YT ngày 16/5/2018 của UBND huyện Quế Phong về việc giải thể Phòng khám Châu Thôn).

3.2. Phương án sau khi giải thể:

- Đội ngũ cán bộ, giường bệnh, trang thiết bị được chuyển cho Trung tâm Y tế huyện Quế Phong quản lý, sử dụng.

- Đất và tài sản trên đất giao cho UBND huyện Quế Phong chỉ đạo Trung tâm Y tế huyện Quế Phong thực hiện các thủ tục bàn giao theo quy định cho Trạm Y tế xã Châu Thôn để tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Trạm y tế trong quá trình phấn đấu xây dựng xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.

4. Phòng khám Hữu Khuông huyện Tương Dương

4.1. Lý do giải thể:

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị xuống cấp, đang sử dụng chung với Trạm Y tế xã Hữu Khuông; nhân lực thiếu, không đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân; nguồn thu tài chính không đủ bù chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị; không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động theo quy định;

- Trạm Y tế các xã lân cận đã có bác sỹ.

- Do hoạt động không hiệu quả nên Trung tâm Y tế huyện Tương Dương và UBND huyện Tương Dương có văn bản đề nghị giải thể Phòng khám Hữu Khuông (Công văn số 831/UBND-VX ngày 24/8/2017 và Công văn 406/UBND ngày 15/5/2018 của UBND huyện Tương Dương về việc sắp xếp lại phòng khám đa khoa khu vực).

4.2. Phương án sau khi giải thể:

- Đội ngũ cán bộ, giường bệnh, trang thiết bị chuyển cho Trung tâm Y tế huyện Tương Dương quản lý và sử dụng.

- Đất và tài sản trên đất giao cho UBND huyện Tương Dương chỉ đạo Trung tâm Y tế huyện Tương Dương thực hiện các thủ tục bàn giao theo quy định cho Trạm Y tế xã Hữu Khuông quản lý, sử dụng.

5. Phòng khám Chiêu Lưu huyện Kỳ Sơn

5.1. Lý do giải thể:

- Trang thiết bị, nhân lực thiếu, đặc biệt là bác sĩ, do đó phòng khám không đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân; nguồn thu tài chính không đủ bù chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị; phòng khám không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động hành nghề theo quy định;

- Trạm Y tế các xã lân cận đã có bác sĩ, cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân trên địa bàn;

- Giao thông đi lại thuận tiện tạo điều kiện cho người dân lựa chọn cơ sở y tế các tuyến phù hợp;

- Do hoạt động không hiệu quả nên Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn và UBND huyện Kỳ Sơn có văn bản đề nghị giải thể Phòng khám Chiêu Lưu (Công văn số 491/UBND-VX ngày 31/8/2017 và Công văn 310/UBND ngày 23/5/2018 của UBND huyện Kỳ Sơn về việc giải thể các phòng khám trên địa bàn huyện).

5.2. Phương án sau khi giải thể:

- Đội ngũ cán bộ, giường bệnh, trang thiết bị được chuyển cho Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn quản lý và sử dụng.

- Đất và tài sản trên đất giao cho UBND huyện Kỳ Sơn chỉ đạo Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn thực hiện các thủ tục bàn giao theo quy định cho Trạm Y tế xã Chiêu Lưu quản lý, sử dụng.

6. Phòng khám Huồi Tụ huyện Kỳ Sơn

6.1. Lý do giải thể:

- Trang thiết bị, nhân lực thiếu, đặc biệt là bác sĩ, do đó phòng khám không đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân; nguồn thu tài chính không đủ bù chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị; phòng khám không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động hành nghề theo quy định;

- Phòng khám Huồi Tụ không có điện lưới;

- Trạm Y tế các xã lân cận đã có bác sĩ, cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân trên địa bàn;

- Giao thông đi lại thuận tiện tạo điều kiện cho người dân lựa chọn cơ sở y tế các tuyến phù hợp;

- Do hoạt động không hiệu quả nên Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn và UBND huyện Kỳ Sơn có văn bản đề nghị giải thể Phòng khám Huồi Tụ (Công văn s 491/UBND-VX ngày 31/8/2017 và Công văn 310/UBND ngày 23/5/2018 của UBND huyện Kỳ Sơn về việc giải thể các phòng khám trên địa bàn huyện).

6.2. Phương án sau khi giải thể:

- Đội ngũ cán bộ, giường bệnh, trang thiết bị được chuyển cho Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn quản lý và sử dụng.

- Đất và tài sản trên đất giao cho UBND huyện Kỳ Sơn quản lý, bố trí sử dụng theo quy định.

II. Tiếp tục củng cố, duy trì 02 Phòng khám, gồm:

1. Phòng khám Yên Hòa huyện Tương Dương

Lý do duy trì hoạt động:

- Phòng khám được đầu tư, xây dựng mới và đưa vào sử dụng tháng 12 năm 2015 với đầy đủ các phòng chức năng, trang thiết bị y tế đáp ứng nhu cầu cho việc khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong khu vực, gồm 6 xã miền núi là Yên Hòa, Yên Na, Nga My, Xiêng My, Yên Tĩnh và Yên Thắng;

- Địa bàn khu vực 6 xã thuộc Phòng khám Yên Hòa có khoảng cách xa Trung tâm Y tế huyện (trên 50 km); nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân còn cao; tỷ lệ bệnh nhân điều trị ngoại trú tăng hơn so với các năm trước;

- Nguồn nhân lực cơ bản đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân. Trung tâm Y tế huyện Tương Dương có trách nhiệm bổ sung nhân lực, cân đối thu chi để đảm bảo cho Phòng khám hoạt động hiệu quả, phục vụ nhân dân trên địa bàn. Do hoạt động chuyên môn có hiệu quả nên Trung tâm Y tế huyện Tương Dương và UBND huyện Tương Dương có văn bản đề nghị tiếp tục duy trì hoạt động Phòng khám Yên Hòa (Công văn số 831/UBND-VX ngày 24/8/2017 và Công văn 406/UBND ngày 15/5/2018 của UBND huyện Tương Dương về việc sắp xếp lại phòng khám đa khoa khu vực).

2. Phòng khám Năm Nam huyện Nam Đàn

Lý do duy trì hoạt động:

- Mặc dù số lượng bệnh nhân đến khám chữa bệnh tại Phòng khám có giảm, nguồn thu viện phí giảm nhưng do nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân đang còn, đặc biệt các xã thuộc khu vực Năm Nam có vị trí đặc thù thường bị chia cắt giao thông vào mùa lũ lụt, do đó việc duy trì hoạt động của Phòng khám là cần thiết;

- Phòng khám được đầu tư, xây dựng mới và đưa vào sử dụng từ tháng 9 năm 2014 với đầy đủ các phòng chức năng, trang thiết bị y tế đáp ứng nhu cho việc khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong khu vực, gồm 5 xã Nam Cường, Nam Kim, Nam Phúc, Nam Trung, Khánh Sơn và vùng lân cận thuộc tỉnh Hà Tĩnh;

- Nguồn nhân lực tuy còn thiếu những cơ bản đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn. Trung tâm Y tế huyện Nam Đàn có trách nhiệm tăng cường nhân lực, cân đối thu chi để đảm bảo cho Phòng khám hoạt động hiệu quả. Từ những yếu tố trên nên Trung tâm Y tế huyện Nam Đàn và UBND huyện Nam Đàn có văn bản đề nghị tiếp tục duy trì hoạt động Phòng khám Năm Nam để phục nhân dân trên địa bàn (Công văn số 1820/UBND-VX ngày 22/8/2017 của UBND huyện Nam Đàn về việc tiếp tục duy trì hoạt động Phòng khám Năm Nam).

Phần IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. Phương án xử lý đối với cơ sở vật chất, đất đai, tài sản, trang thiết bị, giường bệnh, nguồn nhân lực

1. Đất và tài sản trên đất

1.1. Đối với những Phòng khám có chung khuôn viên với Trạm Y tế xã thì giao đất, tài sản trên đất giao cho Trạm Y tế xã quản lý, sử dụng để phấn đấu, xây dựng xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.

1.2. Đối với những Phòng khám có khuôn viên riêng:

- Đất và tài sản trên đất của các Phòng khám sau khi giải thể được xử lý theo thứ tự ưu tiên như sau: chuyển giao cho Trạm Y tế xã quản lý và sử dụng khi có nhu cầu; chuyển giao cho các cơ quan hành chính, sự nghiệp của huyện quản lý và sử dụng khi có nhu cầu; cho thuê lại phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc xin chủ trương thanh lý tài sản trên đất và thu hồi đất; chủ trương bán đấu giá đất và tài sản trên đất theo quy định hiện hành.

- Kinh phí thu được từ việc cho thuê lại hoặc đấu giá đất và tài sản trên đất hoặc thanh lý tài sản trên đất được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định khác về quản lý tài sản nhà nước.

2. Phương án xử lý chỉ tiêu giường bệnh

- Đối với 06 Phòng khám thực hiện phương án giải thể: Chuyển toàn bộ chỉ tiêu giường bệnh được bố trí về Bệnh viện huyện/Trung tâm Y tế huyện.

- Đối với 02 Phòng khám tiếp tục củng cố, duy trì hoạt động: Bố trí chỉ tiêu 10 giường bệnh lưu trú cho mỗi Phòng khám.

3. Phương án xử lý đối với nguồn nhân lực

- Đối với 06 Phòng khám thực hiện phương án giải thể: Chuyển toàn bộ nhân lực của Phòng khám về Bệnh viện huyện/Trung tâm Y tế huyện (đơn vị quản lý Phòng khám).

- Đối với 02 Phòng khám tiếp tục củng cố, duy trì hoạt động: Bệnh viện huyện/Trung tâm Y tế huyện (đơn vị quản lý Phòng khám) có trách nhiệm bố trí hợp lý nhân lực phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh tại Phòng khám theo quy định của Bộ Y tế.

4. Phương án xử lý đối với trang thiết bị

- Đối với Phòng khám có cùng khuôn viên với Trạm y tế khi giải thể, Bệnh viện huyện/Trung tâm Y tế huyện tổng hợp slượng, chất lượng từng loại trang thiết bị bàn giao một số thiết yếu cho Trạm Y tế xã để phục vụ bệnh nhân, số còn lại chuyển về Bệnh viện huyện/Trung tâm Y tế huyện. Đối với Phòng khám độc lập, trang thiết bị chuyển về Bệnh viện huyện/Trung tâm Y tế huyện.

- Đối với Phòng khám tiếp tục củng cố, duy trì hoạt động: Giao Sở Y tế kiểm tra, chỉ đạo Bệnh viện huyện/Trung tâm y tế huyện bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn và năng lực sử dụng, vận hành trang thiết bị của cán bộ y tế theo quy định của Bộ Y tế.

II. Lộ trình thực hiện

1. Khẩn trương củng cố, duy trì hoạt động 02 Phòng khám Yên Hòa huyện Tương Dương, Năm Nam huyện Nam Đàn để thực hiện chức năng, nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân trên địa bàn.

Xem xét việc giải thể các Phòng khám này khi các vấn đề chăm sóc sức khỏe nhân dân ở khu vực được giải quyết phù hợp với thực tiễn hơn (chậm nhất trước năm 2021).

2. Hoàn thành việc giải thể các Phòng khám đa khoa khu vực (Phòng khám Chiêu Lưu, Huồi Tụ, Hữu Khuông, Châu Thôn, Cát Ngạn, Tây Nghi Lộc) chậm nhất trước ngày 30/10/2018.

III. Phân công thực hiện

1. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đề án. Báo cáo UBND tỉnh kết quthực hiện theo quy định.

2. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Y tế thực hiện tốt việc rà soát, tổ chức lại bộ máy đối với các Phòng khám đa khoa khu vực, Bệnh viện huyện/Trung tâm y tế huyện là đơn vị quản lý của Phòng khám (trước và sau khi giải thể).

3. Sở Kế hoạch và đầu tư: Phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh xem xét việc bố trí kinh phí đầu tư cơ sở, vật chất cho các Phòng khám Yên Hòa huyện Tương Dương, Năm Nam huyện Nam Đàn để tiếp tục củng cố, duy trì hoạt động có hiệu quả; Việc đầu tư phải đảm bảo tính hiệu quả, tránh lãng phí.

4. Sở Tài chính: Phối hợp với UBND các huyện (có các Phòng khám đa khoa khu vực) và các sở, ngành liên quan để hướng dẫn thực hiện các thủ tục bàn giao, quản lý tài sản của các Phòng khám sau khi thực hiện Phương án giải thể theo quy định của Nhà nước.

5. UBND các huyện (có các Phòng khám đa khoa khu vực): Chỉ đạo thực hiện tốt công tác tuyên truyền để nhân dân hiểu rõ chủ trương, mục đích của Chính phủ, của Tnh về việc sắp xếp lại hệ thống các Phòng khám; đồng thời tổ chức thông báo rộng rãi cho nhân dân biết về thời gian giải thể Phòng khám trên địa bàn./.

Phụ lục 1. Nhân lực các PKĐKKV giai đoạn 2013-2016

TT

Tên PKĐKKV

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

1

Tây Nghi Lộc

13

9

8

7

1

2

Cát Ngạn

8

8

8

9

6

3

Châu Thôn

6

6

6

6

6

4

Hữu Khuông

7

7

7

6

6

5

Yên Hòa

10

10

10

11

11

6

Huồi Tụ

2

6

5

5

3

7

Chiêu Lưu

9

9

8

7

6

8

Năm Nam

7

8

8

8

7

 

Tổng

62

63

60

59

45

Phụ lục 2. Kết quả khám, chữa bệnh các PKĐKKV giai đoạn 2013-2016

2.1. Slượt khám bệnh giai đoạn 2013-2016

TT

Tên PKĐKKV

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

1

Tây Nghi Lộc

11.459

8.742

4.874

3.478

 

2

Cát Ngạn

9.834

9.040

7.820

9.776

5.580

3

Châu Thôn

6.146

5.463

4.972

4.432

2.595

4

Hữu Khuông

3.364

2.044

2.146

2.095

1.577

5

Yên Hòa

5.616

2.710

5.048

4.060

5.711

6

Huồi Tụ

812

899

875

1.496

1.107

7

Chiêu Lưu

2.515

243

205

2.077

3.805

8

Năm Nam

15.083

9.843

4.301

7.303

7.359

 

Tng

54.829

38.984

30.241

34.717

27.734

2.2. Sbệnh nhân điều trị nội trú giai đoạn 2013-2016

TT

Tên PKĐKKV

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

1

Tây Nghi Lộc

484

336

169

53

 

2

Cát Ngạn

1.094

817

775

756

262

3

Châu Thôn

385

429

502

333

86

4

Hữu Khuông

692

724

594

701

129

5

Yên Hòa

656

633

525

523

137

6

Hui Tụ

41

208

191

199

32

7

Chiêu Lưu

115

105

90

99

21

8

Năm Nam

20

30

46

56

1

 

Tng

3.487

3.282

2.892

2.720

668

Phụ lục 3. Tình hình Thu - Chi tài chính các PKĐKKV giai đoạn 2013-2017

Đơn vị tính: Đồng

TT

Tên PKĐKKV

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

1

Tây Nghi Lộc

 

 

 

 

 

 

Thu

142.974.000

59.446.000

37.773.300

45.874.000

 

 

Chi

531.237.400

410.892.400

569.808.200

318.817.000

 

 

Chênh lệch

-388.263.400

-351.446.400

-532.034.900

-272.943.000

 

2

Cát Ngạn

 

 

 

 

 

 

Thu

186.880.000

219.810.000

384.410.100

762.711.000

572.187.500

 

Chi

769.998.000

908.023.000

993.726.000

1.215.511.000

745.719.000

 

Chênh lệch

-583.118.000

-688.213.000

-609.315.900

452.800.000

-173.531.500

3

Châu Thôn

 

 

 

 

 

 

Thu

67.142.000

75.484.000

86.433.000

75.866.000

128.756.000

 

Chi

835.919.600

956.939.800

751.733.000

751.746.000

890.940.000

 

Chênh lệch

-768.777.600

-881.455.800

-665.300.000

-675.880.000

-762.184.000

4

Hữu Khuông

 

 

 

 

 

 

Thu

34.739.000

19.380.000

25.134.000

36.256.000

72.453.000

 

Chi

678.529.371

711.588.934

732.233.108

768.128.930

983.346.880

 

Chênh lệch

-643.790.371

-692.208.934

-707.099.108

-731.872.930

-910.893.880

5

Yên Hòa

 

 

 

 

 

 

Thu

217.986.000

77.558.000

170.017.000

237.984.000

357.621.800

 

Chi

1.101.638.09

1.099.795.024

1.131.808.899

1.196.865.266

1.038.626.735

 

Chênh lệch

-883.652.099

-1.022.237.024

-961.791.899

-958.881.266

-681.004.935

6

Huồi Tụ

 

 

 

 

 

 

Thu

7.563.000

20.882.000

19.680.000

75.670.000

36.617.000

 

Chi

37.217.000

449.434.000

324.356.000

224.343.000

284.183.000

 

Chênh lệch

-29.654.000

-428.552.000

-304.676.000

-148.673.000

-247.566.000

7

Chiêu Lưu

 

 

 

 

 

 

Thu

21.575.000

20.115.000

16.806.000

79.405.000

93.176.000

 

Chi

928.944.000

913.279.000

800.684.000

682.416.000

623.637.000

 

Chênh lệch

-907.369.000

-893.164.000

-783.878.000

-603.011.000

-530.461.000

8

Năm Nam

 

 

 

 

 

 

Thu

217.230.000

128.774.000

66.560.000

267.435.000

290.212.000

 

Chi

476.516.000

525.487.000

518.667.000

552.148.000

500.468.000

 

Chênh lệch

-259.286.000

-396.713.000

452.107.000

-284.713.000

-210.256.000

Phụ lục 4. Thực trạng Phòng khám Cát Ngạn huyện Thanh Chương

1. Nhân lc

TT

Cơ cấu chuyên môn

Năm

2013

2014

2015

2016

2017

1

Bác sỹ

1

1

1

2

1

2

Ys

2

2

2

2

1

3

NHS

1

1

1

1

1

4

Điều dưỡng

2

2

2

2

2

5

Dược

1

1

1

1

0

6

Kế toán

0

0

0

0

0

7

Hộ lý

1

1

1

1

1

8

Bảo vệ

0

0

0

0

0

 

Tổng số

8

8

8

9

6

2. Cơ sở vật chất

- Tổng diện tích Phòng khám: 2862m2

- Nhà cấp 2: 1; nhà cấp 4: 3. Tổng diện tích sàn nhà là 624 m2

- Có hệ thống sân đường, bờ rào; hệ thống đèn chiếu sáng

- Nhiều buồng, phòng làm việc, bung bệnh không sử dụng đến, để trng. Các vật dụng, phương tiện lâu ngày không sử dụng xuống cấp nhanh; Nhà cửa bong, rộp, tường, mái nứt gãy. Hệ thống sân đường sụt lún; hệ thống bờ rào hư hỏng nhiều.

3. Vật tư-trang thiết bị y tế

TT

Danh mục tài sản bàn giao

ĐVT

SL

Hiện trạng

Đang sử dụng

Hỏng

Mất

1

Bình xịt cứu hỏa

Cái

04

X

 

 

2

Máy điều hòa

Cái

06

X

 

 

3

Máy vi tính

Cái

03

X

 

 

4

Máy in Canon 2900

Cái

02

X

 

 

5

Máy xét nghiệm nước tiểu

Cái

01

 

x

 

6

Máy hút nht

Cái

01

X

 

 

7

Máy X Quang

Chiếc

01

X

 

 

8

Máy siêu âm màu 3D

Cái

01

 

x

 

9

Máy phát điện

Cái

01

X

 

 

10

Máy bơm nước

Cái

01

X

 

 

11

Lioa

Cái

01

X

 

 

12

Bàn gỗ

Cái

03

X

 

 

13

Bàn gỗ ép

Cái

05

 

x

 

14

Đèn cao áp

Cải

03

 

x

 

15

Ghế hòa phát

Cái

40

30

10

 

16

Quạt trn

Cái

21

20

01

 

17

T g

Cái

02

X

 

 

18

Tủ nhỏ phòng bệnh

Cái

23

20

03

 

19

T kính đựng thuc

Cái

03

02

01

 

20

T nhôm kính

Cái

01

X

 

 

21

Bàn đỡ đẻ

Cái

03

X

 

 

22

Xe đẩy thuốc đi tiêm bng Inox

Cái

02

01

01

 

23

Giường bệnh nhân bằng Inox

Cái

24

X

 

 

24

Huyết áp

Cái

03

02

01

 

25

Khay quả đậu

Cái

03

X

 

 

26

Máy bơm nước

Cái

01

X

 

 

27

Nồi luộc dụng cụ

Cái

01

X

 

 

4. Kết quả Khám chữa bệnh

TT

Kết quả hoạt động CM

2013

2014

2015

2016

2017

Ghi chú

1

Số lượng khám bệnh

9.834

9.040

7.820

9.776

5.580

Giảm mạnh

2

Tổng số BN Cấp cứu:

0

0

0

0

0

 

3

Số BN điều trNgoại trú

8.740

8.223

7.045

9.020

5.120

Giảm mạnh

4

Số BN điều trị Nội trú

1.094

817

775

756

262

Giảm mạnh

5

Công suất GB %

92

88

87

68

7

Giảm mạnh

6

Số đẻ tại Phòng Khám

57

50

24

1

0

Giảm mạnh

7

TS khám sn, phụ khoa

203

150

154

126

27

Giảm mạnh

8

Xét nghiệm

16.405

12.853

11.670

15.429

5.211

Giảm mạnh

9

Siêu âm

2.450

2.011

2.143

2.311

523

Giảm mạnh

5. Thu - Chi tài chính (đồng)

TT

Diễn giải

2013

2014

2015

2016

2017

I

Phần thu

 

 

 

 

 

1

Tiền khám

12.450.000

2.296.500

33.250.000

6.337.800

164.198.000

2

Tiền ngày giường

39.500.000

90.400.000

112.370.000

218.632.000

185.374.000

3

Tiền ththuật

1.150.000

1.375.000

1.980.000

5.330.000

 

4

Tiền xét nghiệm

133.780.000

74.115.000

215.560.000

410.804.000

200.869.000

5

Chn đoán hình ảnh

 

11.050.000

22.250.000

64.567.000

21.746.500

 

Cộng thu

186.880.000

219.810.000

384.410.100

762.711.000

572.187.500

II

Phần chi

 

 

 

 

 

1

Lương

424.620.000

448.983.000

449.675.000

868.251.700

235.126.800

2

Phụ cấp các loại

219.193.506

240.600.378

239.282.478

268.698.418

112.026.720

3

Lễ tết

45.000.000

71.689.000

80.000.000

55.300.000

40.000.000

4

Vật tư tiêu hao

43.440.000

98.914.500

127.984.000

305.084.000

257.484.000

5

Văn phòng phẩm

5.727.000

5.727.000

5.703.000

4.986.000

5.400.000

6

Hỗ trợ tiền ăn trc

11.160.000

11.160.000

11.160.000

11.160.000

11.160.000

7

Phụ cấp trực, ngoài giờ

58.828.000

62.700.000

70632000

72.792.000

73.440.000

8

Điện thoại tập thể

400.000

400.000

400000

400.000

400.000

9

Điện sáng

6.600.000

7.850.000

9.072.000

10.200.000

10.680.000

 

Cộng chi

769.998.000

908.023.000

99.3726.000

1.215.511.000

745.719.000

 

Chênh lệch thu-chi

(-) 58.311.800

(-) 688.213.000

(-) 609.316.000

(-) 452.800.000

(-)  173.532.000

Phụ lục 5. Thực trạng Phòng khám Tây Nghi Lộc, huyện Nghi Lộc

1. Nhân lc:

TT

Cơ cấu chuyên môn

Năm

2013

2014

2015

6T/2016

1

Bác sỹ

2

2

1

1

2

Ys

2

1

1

1

3

NHS

1

1

1

 

4

Điều dưỡng

4

1

1

1

5

Dược

1

1

1

1

6

Kế toán

1

1

1

1

7

Hộ lý

1

1

1

1

8

Bảo vệ

1

1

1

1

 

Tổng số

13

9

8

7

2. Cơ sở vật chất

- Tổng diện tích Phòng khám: 11.098 m2

- Nhà cấp 2: 1 nhà (2 tầng); nhà cấp 4: 4 nhà. Tổng diện tích sàn nhà là 1510m2

- Có hệ thống sân đường, bờ rào; hệ thống đèn chiếu sáng

- Nhiều buồng, phòng làm việc, buồng bệnh không sử dụng đến, để trống. Các vật dụng, phương tiện lâu ngày không sử dụng xuống cấp nhanh.

- Nhà cửa bong, rộp, tường, mái nút gãy. Hệ thống sân đường sụt lún; hệ thống bờ rào hư hng nhiều.

3. Vật tư-trang thiết bị y tế

TT

Danh mục tài sản bàn giao

ĐVT

SL

Hiện trạng

Đang sử dụng

Hỏng

Mất

1

Máy bơm nước cứu hỏa 3 pha

Cái

1

1

 

 

2

Máy điều hòa

Cái

1

1

 

 

3

Máy vi tính

Cái

2

2

 

 

4

Máy in Canon 2900

Cái

2

2

 

 

5

Máy xét nghiệm nước tiu

Cái

1

1

 

 

6

Máy hút nht

Cái

1

 

1

 

7

Máy X Quang

Chiếc

1

1

 

 

8

Máy siêu âm đen trắng 2 đầu dò + máy in + xe đẩy-Prosound 6-Serri: X0065889

Cái

1

1

 

 

9

Máy phát điện

Cái

1

 

1

 

10

Tủ lạnh

Cái

1

1

 

 

11

Lioa

Cái

1

1

 

 

12

Bàn gỗ

Cái

7

 

7

 

13

Bàn g ép

Cái

2

 

2

 

14

Bình đựng nước Inox

Cái

1

 

1

 

15

Bóng đèn

Cái

90

 

90

 

16

Đèn cao áp

Cái

6

 

6

 

17

Ghế hòa phát

Cái

8

8

 

 

18

Ghế xoay

Cái

1

 

1

 

19

Quạt trn

Cái

49

46

10

 

20

Dược thư quốc gia Việt Nam (tái bản trọn bộ 600 chuyên luận)

Quyển

1

1

 

 

21

Tủ gỗ

Cái

6

 

6

 

22

Tgỗ nhỏ phòng bệnh

Cái

10

 

10

 

23

T kính đựng thuốc

Cái

2

2

 

 

24

T nhôm kính

Cái

1

1

 

 

25

Thấp sấy

Cái

1

1

 

 

26

Bàn đỡ đ

Cái

2

2

 

 

27

Xe đẩy thuốc đi tiêm bằng Inox

Cái

2

2

 

 

28

Giường bệnh nhân bng Inox

Cái

21

21

 

 

29

Huyết áp

Cái

2

2

 

 

30

Kéo cong ct ch

Cái

2

 

2

 

31

Kéo thng

Cái

3

1

2

 

32

Kẹp phẫu tích

Cái

4

2

2

 

33

Khay chữ nhật

Cái

4

2

2

 

34

Khay Inox to

Cái

4

4

 

 

35

Khay Inox to

Cái

1

1

 

 

36

Khay quả đậu

Cái

4

1

3

 

37

Máy bơm nước

Cái

1

1

 

 

38

Máy hút ẩm

Cái

2

2

 

 

39

Nhiệt kế

Cái

1

 

1

 

40

Nồi luộc dụng cụ

Cái

1

1

 

 

41

Panh thẳng

Cái

5

 

5

 

42

Ghế Inox

Cái

17

10

7

 

43

Bộ dụng cụ nh răng

Bộ

2

1

1

 

44

Bình oxy 10 lít

Cái

1

1

 

 

4. Kết quả Khám chữa bệnh

TT

Kết quả hoạt động CM

2013

2014

2015

6T/2016

Ghi chú

1

Slượng khám bệnh

11.459

8.742

4.874

3.478

Giảm mạnh

2

Tổng số BN Cấp cứu:

30

50

145

49

 

3

Số BN điều trị Ngoại trú

117

159

98

36

 

4

Số BN điều trị Nội trú

484

336

169

53

Giảm mạnh

5

Công suất GB %

37,7

20,1

6,9

1,9

Giảm mạnh

6

Số đtại Phòng Khám

4

2

4

0

Giảm mạnh

7

TS khám sn, phụ khoa

128

54

0

0

 

8

Xét nghiệm

1.068

0

0

0

 

9

Siêu âm

1.089

330

45

9

Giảm mạnh

5. Thu - Chi tài chính(đồng)

TT

Diễn giải

2013

2014

2015

6T/2016

I

Phần thu

 

 

 

 

1

Tiền khám

63.702.000

31.932.000

28.008.000

40.860.000

2

Tiền ngày giường

15.353.000

6.071.000

3.679.000

4.834.000

3

Tiền thủ thuật

15.386.000

8.719.000

6.086.300

180.000

4

Tiền xét nghiệm

19.319.000

3.922.000

 

 

5

Chn đoán hình ảnh

29.214.000

8.802.000

 

 

 

Cộng thu

142.974.000

59.446.000

37.773.300

45.874.000

II

Phần chi

 

 

 

 

1

Lương

414.499.100

340.028.500

442.801.400

247.998.400

2

Phụ cấp các loại

328.000

394.800

36.677.000

18.181.500

3

Lễ tết

 

 

11.700.000

10.160.000

4

Vật tư tiêu hao

13.999.900

2.987.900

1.078.300

138.300

5

Văn phòng phẩm

7.613.000

3.170.200

2.109.000

870.000

6

Hỗ trợ tiền ăn trực

24.720.000

18.080.000

21.880.000

11.400.000

7

Phụ cấp trực, ngoài giờ

61.295.000

38.709.000

45.762.500

25.293.800

8

Điện thoại tập th

1.832.400

1.652.000

1.800.000

1.767.000

9

Điện sáng

6.950.000

5.870.000

6.000.000

3.008.000

 

Cộng chi

531.237.400

410.892.400

569.808.200

318.817.000

2.3

Chênh lệch thu - chi

(-) 388.263.400

(-) 351.446.400

(-) 532.034.900

(-) 272.943.000

 

TT

Danh mục tài sản/TTB

Đơn vị tính

Số lượng

Hiện trạng

Ghi chú

Đang sử dụng

Hỏng

Mất

 

 

 

 

 

 

 

nl

23

Máy bơm nước

Máy

02

02

 

 

 

24

Camera

Cái

01

01

 

 

TS DS Methadonl

25

Thùng đựng rác

Cái

04

04

 

 

 

26

ống nghe

Cái

03

03

 

 

 

27

Huyết áp kế

Cái

02

02

 

 

 

28

Nhiệt kế

Cái

01

01

 

 

 

29

Bộ tiểu phẫu

Bộ

01

01

 

 

 

30

Bộ nhổ răng

B

01

01

 

 

 

31

Gđựng tài liệu

Cái

01

01

 

 

TS DA Methadonl

32

Két sắt bảo quản Methadol

Cái

02

02

 

 

 

33

Chăn chiên

Cái

10

10

 

 

 

34

Màn 1

Cái

10

10

 

 

 

4. Kết quả Khám chữa bệnh

TT

Kết quả hoạt động CM

2013

2014

2015

2016

2017

Ghi chú

1

Slượng khám bệnh

5.616

2.710

5.048

4.060

5.711

 

2

Tổng số BN Cấp cứu:

20

29

31

32

35

 

3

Số BN điều trị Ngoại trú

4.960

2.077

4.523

4.083

5.514

 

4

Số BN điều trị Nội trú

656

633

525

523

137

 

5

Công suất GB %

88.63%

85.03%

71.60%

72.33%

86.06%

 

5. Thu - Chi tài chính (đ ng)

TT

Diễn giải

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

I

Phần thu

 

 

 

 

 

1

Tin khám

29.748.000

969.000

22.500.000

30.15.000

139.894.000

2

Tiền ngày giường

48.633.000

44.174.000

40.261.000

97.946.000

81.977.400

3

Tiền thủ thuật

57.207.000

30.525.000

45.105.000

62.087.000

57.402.000

4

Tiền xét nghiệm

82.398.000

1.890.000

16.764.000

30.014.000

9.133.400

5

Chn đoán hình ảnh

0

0

45.387.000

44.922.000

69.215.000

 

Cộng thu

217.986.000

77.558.000

170.017.000

237.984.000

357.621.800

II

Phần chi

 

 

 

 

 

1

Lương

461.298.000

475.529.000

495.682.000

525.985.000

414.804.000

2

Phụ cấp các loại

521.245.000

534.297.000

532.482.000

565.782.000

523.286.000

3

Lễ tết

6.000.000

7.500.000

10.000.000

8.000.000

10.000.000

4

Vật tư tiêu hao

35.930.509

4.428.724

14.624.000

18.703.906

20.179.675

5

Văn phòng phẩm

2.137.590

3.519.300

5.371.899

3.193.360

2.012.060

6

Hỗ trợ tiền ăn trực

5.630.000

5.450.000

5.485.000

5.575.000

5.475.000

7

P/cấp trực, ngoài giờ

59.762.000

58.852.000

58.645.000

59.357.000

58.600.000

8

Điện thoại tập thể

3.150.000

3.468.000

2.987.000

2.687.000

3.600.000

9

Điện sáng

6.485.000

6.751.000

6.532.000

7.582.000

6.700.00

 

Cộng chi

1.101.638.09

1.099.795.024

1.131.808.899

1.196.865.266

1.038.626.735

 

Chênh lch thu-chi

(-) 883.652.099

(-) 1.022.237.024

(-) 961.791.899

(-) 958.881.266

(-) 681.004.935

Phụ lục 6. Thục trạng Phòng khám Châu Thôn, huyện Quế Phong

1. Nhân lực

TT

Cơ cấu chuyên môn

Năm

2013

2014

2015

6T/2016

1

Bác sỹ

1

1

1

1

2

YSSN

1

1

1

1

3

Điều dưỡng

3

3

3

3

4

Dược

1

1

1

1

 

Tổng số

6

6

6

6

2. Cơ sở vt cht

- Tổng diện tích Phòng khám: 2.452 m2

-Diện tích đất sử dụng: 1.625m2

- Nhà cấp 4: 3 nhà được khi công xây dựng năm 2013.

- Khu nhà A gồm 8 phòng, khu nhà B: 7phòng, khu nhà C gồm 11 phòng, 01 nhà bếp cho bệnh nhân.

- Có hệ thống sân đường bờ rào; hệ thống đèn điện

- Nhiều buồng, phòng làm việc, buồng bệnh không sử dụng đến, để trống. Các vật dụng phương tiện lâu ngày không sử dụng xuống cấp nhanh.

3. Vt tư- Trang thiết bị y tế

 

PHÒNG KHÁM ĐKKV CHÂU THÔN

 

 

Kiểm kê 12/2015

Kiểm kê 12/2016

Thtự

Y DNG CỤ ,TÊN THIẾT BỊ

ĐVT

Tồn cũ

Nhập 2015

Hư; hỏng

Tổng còn lại

Nhập 2016

Hư, hng

Tổng còn lại

1

Giường Inox không bánh

Cái

 

6

 

12

 

 

12

2

Giường sắt b/n

Cái

 

 

 

 

 

 

5

3

T nhôm kính

Cái

 

 

 

3

 

 

3

4

Tđầu giường B/n

Cái

 

2

1

3

 

 

4

5

Xe đẩy tiêm 3 tầng

Cái

 

1

 

3

 

 

2

6

Bàn tis(đoàn kết)

Cái

 

 

 

 

 

 

1

7

Khay men 18 x 25cm

Cái

 

 

 

1

 

 

1

8

Khay inox 20 x 30cm

Cái

 

 

 

2

 

 

3

9

Khay Inox 50 x 30cm

Cái

 

 

 

1

 

 

1

10

Khay Inox 22 x 12cm

Cái

 

 

 

1

 

 

2

11

Khay Inox 30 x 40cm

 

 

 

 

 

 

 

1

12

Khay quả đậu

Cái

 

 

 

1

 

 

1

13

Huyết áp Người ln

Cái

 

 

1

1

 

2

1

14

Huyết áp Trẻ em

Cái

 

 

 

1

 

1

0

15

Ống nghe TP

Cái

 

 

 

3

 

1

2

16

Đèn Cla

Cái

 

 

1

 

 

 

 

17

Loa soi tai

Cái

 

 

 

2

 

 

1

18

Đè lưỡi

Cái

 

 

 

3

 

 

 

Phụ lục 7. Thực trạng Phòng khám Hữu Khuông huyện Tương Dương

1. Nhân lc:

TT

Cơ cấu chuyên môn

Năm

2013

2014

2015

2016

2017

1

Bác sỹ

0

0

0

0

1

2

Y sỹ

2

2

2

2

2

3

Nữ hộ sinh/Y sỹ SN

1

1

1

1

1

4

Điều dưỡng

2

2

2

2

2

5

Dược sỹ/dược tá

1

1

1

0

0

6

Kỹ thuật viên Xét nghiệm

1

1

1

1

1

7

Hộ lý

0

0

0

0

0

 

Tổng số

7

7

7

6

6

2. Cơ sở vật chất

Từ năm 2013 đến nay chưa có cơ sở riêng cho phòng khám khu vực mà đang lng ghép tại trạm y tế xã Hữu Khuông.

3. Vật tư, trang thiết bị y tế

TT

Danh mục tài sản/TTB

Đơn vị tính

Số lượng

Hiện trạng

Ghi chú

Đang sử dụng

Hỏng

Mất

A.

Trang thiết bị:

 

 

 

 

 

 

1

Máy điện châm

Cái

01

01

 

 

 

2

Máy vi tính

Cái

01

01

 

 

 

3

Máy in

Cái

01

01

 

 

 

4

Máy nphát điện Honda

Cái

01

 

01

 

 

5

Tđựng thuốc

Cái

02

02

01

 

 

6

Tủ thuốc độc AB

Cái

01

01

01

 

 

7

Tủ đựng dụng cụ

Cái

01

01

01

 

 

8

Bàn đẻ

Cái

01

01

 

 

 

9

Bàn khám phụ khoa

Cái

01

01

 

 

 

10

Bàn khám bệnh

Cái

01

01

 

 

 

11

Ghế ngồi làm việc

Cái

03

 

03

 

 

12

Bàn làm việc

Cái

02

02

 

 

 

13

Bàn tiêm có bánh lăn

Cái

01

01

 

 

 

14

T đu giường

Cái

03

 

03

 

 

15

Giường bệnh nhân Inốc

Cái

08

08

02

 

 

16

Máy xét nghiệm ký sinh trùng

Cái

01

01

 

 

 

17

Chăn chiên

Cái

07

07

 

 

 

18

Chăn n

Cái

01

01

 

 

 

19

Màn tuyn đơn

Cái

07

07

 

 

 

20

Chiếu cói

Cái

05

05

 

 

 

B.

Y dụng cụ:

 

 

 

 

 

 

21

Bộ khám Tai mũi họng

Bộ

01

01

 

 

 

22

Bộ Khám thai

B

01

01

 

 

 

23

Bộ khám phụ khoa

Bộ

01

01

 

 

 

24

Bộ đỡ đẻ và cắt khâu TSM

Bộ

01

01

 

 

 

25

Bộ tiểu phẫu

Bộ

02

01

01

 

 

26

Bộ xông dạ dày

Bộ

01

01

 

 

 

27

Nồi luộc dụng cụ

Cái

01

01

 

 

 

28

Hộp hấp bông băng

Cái

02

02

 

 

 

29

Huyết áp đồng hồ

Cái

02

02

 

 

 

30

ng nghe 2 tai

Cái

02

02

 

 

 

31

Nồi hấp than

Cái

02

01

01

 

 

32

Bộ nhổ răng tr em

Cái

01

01

 

 

 

33

Bộ nhổ răng người lớn

Cái

01

01

 

 

 

34

Bơm tiêm thủy tinh 5 ml

Cái

01

01

 

 

 

35

Bơm tiêm thủy tinh 10 ml

Cái

02

02

 

 

 

36

Nhiệt kế nách

Cái

01

01

 

 

 

37

Búa phn x

Cái

01

01

 

 

 

38

Xông cánh bướm

Cái

02

02

 

 

 

39

Ngáng miệng

Cái

01

01

 

 

 

40

Băng Garô

Cái

01

01

 

 

 

41

Khay I nốc to và nhỏ

Cái

02

02

 

 

 

42

Hộp đựng ch khâu

Cái

01

01

 

 

 

43

Hộp đựng dng cụ I nốc

Cái

01

01

 

 

 

44

Khay quả đậu

Cái

02

02

 

 

 

45

Khay đựng y cụ có nắp

Cái

01

01

 

 

 

46

Cốc đựng bông cồn

Cái

02

02

 

 

 

47

Panh Pa ra bp

Cái

02

02

 

 

 

48

Đè lưỡi

Cái

05

05

 

 

 

49

Kìm cặp lưỡi

Cái

01

01

 

 

 

50

Panh răng chuột

Cái

01

01

 

 

 

51

Bộ nạo thai

Bộ

01

 

01

 

 

52

ng nghe tim thai

Cái

01

01

 

 

 

53

Bốc thụt tháo

Cái

01

01

 

 

 

54

Thông đái

Cái

01

01

 

 

 

55

Tính tui thai

Cái

01

01

 

 

 

4. Kết quả Khám chữa bnh

TT

Kết quả hoạt động CM

2013

2014

2015

2016

2017

Ghi chú

1

Số lượng khám bệnh

3.364

2.044

2.146

2.095

1.577

 

2

Tng số BN Cấp cứu:

2

64

0

0

0

 

3

SBN điều trị Ngoại trú

2.672

1.320

1.552

1.394

1.448

 

4

Số BN điều trị Nội trú

692

724

594

701

129

 

5

Công suất GB %

63.69%

80.55%

61.93%

73.22%

15.55%

 

5. Thu - chi tài chính (đồng)

TT

Diễn giải

2013

2014

2015

2016

2017

I

Phần thu

 

 

 

 

 

1

Tiền khám

14.760.000

5358.000

7.980.000

8.562.000

34.887.000

2

Tiền ngày giường

12.356.000

10.582.000

11.466.000

19.813.000

35.778.000

3

Tiền thủ thuật

7.623.000

3.404.000

5.688.000

7.881.000

1.788.000

4

Tiền xét nghiệm

 

36.000

 

 

 

 

Cộng thu

34.739.000

19.380.000

25.134.000

36.256.000

71.453.000

II

Phần chi

 

 

 

 

 

1

Lương

237.692.000

238.691.000

249.574.000

258.642.000

392.964.000

2

Phụ cấp các loại

368.527.000

398.586.000

405.648.000

435.251.000

517.842.000

3

Lễ tết

4.000.000

6.000.000

8.000.000

5.000.000

6.000.000

4

Vật tư tiêu hao

1.110.646

2.165.134

2.128.000

1.461.110

1.399.850

5

Văn phòng phẩm

1.807.725

1.844.800

2.753.108

2.842.820

1.066.030

6

Hỗ trợ tiền ăn trục

5.630.000

5.450.000

5.485.000

5.575.000

5.475.000

7

P/cấp trục, ngoài giờ

59.762.000

58.852.000

58.645.000

59.357.000

58.600.000

8

Điện thoại tp thể

 

 

 

 

 

9

Điện sáng

 

 

 

 

 

 

Cộng chi

678.529.371

711.588.934

732.233.108

768.128.930

983.346.880

 

Chênh lệch thu-chi

(-) 643.790.371

(-) 692.208.934

(-) 707.099.108

(-) 731.872.930

(-) 910.893.880

Phụ lục 8. Thực trạng Phòng khám Yên Hòa, huyện Tương Dương

1. Nhân lc:

TT

Cơ cấu chuyên môn

Năm

2013

2014

2015

2016

2017

1

Bác sỹ

1

1

1

1

1

2

Y sỹ

5

5

5

5

5

3

Nữ hộ sinh

1

1

1

1

1

4

Điều dưỡng

2

2

2

2

2

5

Dược sỹ

0

0

0

1

1

6

Kỹ thuật viên Xét nghiệm

1

1

1

1

1

7

Hộ lý

0

0

0

0

0

 

Tổng số

10

10

10

11

11

2. Cơ s vật chất

- Tổng din tích Phòng khám: 2.005 m2

- Nhà cấp 2: 2 nhà (2 tầng); nhà cấp 4: 1 nhà;

Tổng diện tích sàn nhà là 630 m2

- Có hệ thống sân, đường, bờ rào; hệ thống đèn chiếu sáng

- Tổng số phòng làm việc và buồng bệnh: 22 phòng

3. Vật tư, trang thiết bị y tế

TT

Danh mục tài sản/TTB

Đơn vị tính

Số lượng

Hiện trạng

Ghi chú

Đang sử dụng

Hỏng

Mất

1

Máy X-Quang

Máy

01

01

 

 

 

2

Máy Siêu Âm

Máy

01

01

 

 

 

3

Máy vi tính

Máy

06

04

02

 

 

4

Máy in

Máy

03

03

 

 

 

5

Máy lọc nước

Máy

02

01

01

 

 

6

Màn ti vi

Cái

02

02

 

 

 

7

Máy nổ phát điện

Máy

02

01

01

 

 

8

Tủ đựng thuốc, ttài liệu

Cái

07

07

 

 

 

9

Bàn đẻ

Cái

01

01

 

 

 

10

Bàn khám phụ khoa

Cái

01

01

 

 

 

11

Bàn làm việc

Cái

09

09

 

 

 

12

Ghế ngồi làm việc

Cải

32

32

 

 

 

13

Ghế xoay

Cái

02

02

 

 

 

14

Ghế bng inox

Cái

02

02

 

 

 

15

Ghế đậu gỗ

Cái

02

02

 

 

 

16

Tđầu giường

Cái

03

03

 

 

 

17

Bàn đẩy

Cái

03

03

 

 

 

18

Giường bệnh nhân

Cái

14

14

 

 

 

19

Giường khám bệnh

Cái

01

01

 

 

 

20

Bàn tiểu phẫu thuật

Cái

01

01

 

 

 

21

Máy XN ký sinh trùng

Máy

01

 

01

 

 

22

Máy điều hòa

Máy

01

01

 

 

TS DA Methadonl

23

Máy bơm nước

Máy

02

02

 

 

 

24

Camera

Cái

01

01

 

 

TS DS Methadonl

25

Thùng đựng rác

Cái

04

04

 

 

 

26

ống nghe

Cái

03

03

 

 

 

27

Huyết áp kế

Cái

02

02

 

 

 

28

Nhiệt kế

Cái

01

01

 

 

 

29

Bộ tiểu phẫu

B

01

01

 

 

 

30

Bộ nh răng

Bộ

01

01

 

 

 

31

Gđựng tài liệu

Cái

01

01

 

 

TS DA Methadonl

32

Két sắt bảo quản Methadol

Cái

02

02

 

 

 

33

Chăn chiên

Cái

10

10

 

 

 

34

Màn 1

Cái

10

10

 

 

 

4. Kết quKhám chữa bệnh

TT

Kết quả hoạt động CM

2013

2014

2015

2016

2017

Ghi chú

1

Số lượng khám bệnh

5.616

2.710

5.048

4.060

5.711

 

2

Tng số BN Cấp cứu:

20

29

31

32

35

 

3

Số BN điều trị Ngoại trú

4.960

2.077

4.523

4.083

5.514

 

4

Số BN điều trị Nội trú

65 6

633

525

523

137

 

5

Công sut GB %

88.63%

85.03%

71.60%

72.33%

86.06%

 

5. Thu - Chi tài chính (đng)

TT

Diễn giải

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

I

Phần thu

 

 

 

 

 

1

Tiền khám

29.748.000

969.000

22.500.000

30.15.000

139.894.000

2

Tiền ngày giường

48.633.000

44.174.000

40.261.000

97.946.000

81.977.400

3

Tiền thủ thuật

57.207.000

30.525.000

45.105.000

62.087.000

57.402.000

4

Tiền xét nghiệm

82.398.000

1.890.000

16.764.000

30.014.000

9.133.400

5

Chẩn đoán hình ảnh

0

0

45.387.000

44.922.000

69.215.000

 

Cộng thu

217.986.000

77.558.000

170.017.000

237.984.000

357.621.800

II

Phần chi

 

 

 

 

 

1

Lương

461.298.000

475.529.000

495.682.000

525.985.000

414.804.000

2

Phụ cấp các loại

521.245.000

534.297.000

532.482.000

565.782.000

523.286.000

3

Lễ tết

6.000.000

7.500.000

10.000.000

8.000.000

10.000.000

4

Vật tư tiêu hao

35.930.509

4.428.724

14.624.000

18.703.906

20.179.675

5

Văn phòng phẩm

2.137.590

3.519.300

5.371.899

3.193.360

2.012.060

6

Hỗ trợ tiền ăn trực

5.630.000

5.450.000

5.485.000

5.575.000

5.475.000

7

P/cấp trực, ngoài giờ

59.762.000

58.852.000

58.645.000

59.357.000

58.600.000

8

Điện thoại tập thể

3.150.000

3.468.000

2.987.000

2.687.000

3.600.000

9

Điện sáng

6.485.000

6.751.000

6.532.000

7.582.000

6.700.00

 

Cộng chi

1.101.638.09

1.099.795.024

1.131.808.899

1.196.865.266

1.038.626.735

 

Chênh lệch thu-chi

(-) 883.652.099

(-) 1.022.237.024

(-) 961.791.899

(-) 958.881.266

(-) 681.004.935

Phụ lục 9. Thực trạng Phòng khám Huồi Tụ, huyện Kỳ Sơn

1. Nhân lc

TT

Cơ cấu chuyên môn

Năm

2013

2014

2015

2016

2017

1

Bác sỹ

1

1

1

1

1

2

Ys

1

3

2

2

1

3

Điều dưỡng

0

2

2

2

1

 

Tổng số

02

06

05

05

03

2. Cơ sở vật chất

- Tổng diện tích Phòng khám: 5.870 m2

- Nhà cấp 2: 1 nhà (2 tầng); nhà cấp 3: 1nhà. Tổng diện tích sàn nhà là 678m2

- Có hệ thống sân đường, bờ rào; không có điện thắp sáng

- Nhiều buồng, phòng làm việc, buồng bệnh không sử dụng đến, để trống. Các vật dụng, phương tiện lâu ngày không sử dụng xuống cấp nhanh.

- Nhà cửa bong, rộp, tường, mái nứt gãy. Hệ thng sân đường sụt lún; hệ thống bờ rào hư hng nhiều.

3. Vật tư - Trang thiết bị y tế

TT

Danh mục tài sản bàn giao

ĐVT

SL

Hiện trạng

Đang sử dụng

Hỏng

Mất

1

Máy XN sinh hóa

Cái

01

 

01

 

2

Máy bơm nước

Cái

01

01

 

 

3

Máy vi tính

Bộ

01

01

 

 

4

Máy in

Cái

01

01

 

 

5

Bảng theo dõi trực

Cái

01

01

 

 

6

Quạt trần

Cái

05

05

 

 

7

Cân trẻ

Cái

03

03

 

 

8

Cân người lớn

Cái

01

01

 

 

9

Máy phát điện

Cái

1

01

 

 

10

Rumine

Cái

02

02

 

 

11

Bình cứu hỏa

Cái

04

04

 

 

12

Bàn gỗ pơmu 1.6x50

Cái

03

03

 

 

13

Bàn gỗ ép

Cái

2

02

 

 

14

Bàn gỗ 1.2mx70

Cái

01

01

 

 

15

Bục lên xuống

Cái

02

02

 

 

16

Cọc truyền

Cái

04

04

 

 

17

Ghế xuân hòa

Cái

10

09

01

 

18

Ghế xoay inox

Cái

02

02

 

 

19

Ghế gỗ

Cái

03

03

 

 

20

Ghế băng nhựa 4 chỗ

Cái

02

02

 

 

21

Đèn tích điện

Cái

04

04

 

 

22

Tủ xuân hòa 2 ngăn

Cái

01

01

 

 

23

Tủ đầu giường = gỗ

Cái

06

06

 

 

24

Tủ kính đựng thuốc

Cái

05

05

 

 

25

Bàn pơmu 2mx90

Cái

1

01

 

 

26

Tủ đu giường inox

Cái

02

02

 

 

27

Bàn đỡ đẻ

Cái

2

02

 

 

28

Bàn tiêm bằng Inox

Cái

04

04

 

 

29

Giường bệnh nhân bng Inox

Cái

20

20

 

 

30

Huyết áp

Cái

01

01

 

 

31

Kéo xiên

Cái

01

01

 

 

32

Kéo thẳng

Cái

01

01

 

 

33

Kẹp cặp bông cồn

Cái

04

04

 

 

34

Hộp hấp bông băng

Cái

01

01

 

 

35

Hộp đựng dụng cụ

Cái

09

09

 

 

36

Lọ cắm panh

Cái

02

02

 

 

37

Khay quđậu

Cái

03

03

 

 

38

Bàn khám bệnh

Cái

01

01

 

 

39

Cáng inox

Cái

01

01

 

 

40

Chậu inox

Cái

01

01

 

 

41

Chậu nhôm

Cái

01

01

 

 

42

Lọ đựng bông cồn

Cái

03

03

 

 

43

Nồi hấp

Cái

1

01

 

 

44

Panh cose các loại

Cái

06

06

 

 

45

Thước đo khung châu

Cái

02

02

 

 

46

Bộ dụng cụ nhổ răng

Cái

01

01

 

 

47

Van âm đạo

Cái

04

04

 

 

48

Mỏ vịt âm đạo

Cái

09

09

 

 

49

Thước đo tử cung

Cái

03

03

 

 

50

Kìm kẹp kim

Cái

01

01

 

 

51

Thìa nạo thai

Cái

02

02

 

 

52

Bộ nong tử cung

Bộ

01

01

 

 

53

Cán dao

Cái

01

01

 

 

54

Bộ tiểu phẩu

Bộ

02

02

 

 

55

Huyết áp trẻ

Cái

01

01

 

 

56

Bộ khám 3 ck

Bộ

01

01

 

 

4. Kết qu Khám chữa bệnh

TT

Kết quả hoạt động CM

2013

2014

2015

2016

2017

Ghi chú

1

Slượng khám bệnh

812

899

875

1496

1107

 

2

Tổng số BN Cấp cu:

05

08

06

05

0

 

3

Số BN điều trị Ngoại trú

682

551

589

1097

925

 

4

Số BN điều trị Nội trú

41

208

191

199

32

Giảm mạnh

5

Công suất GB %

4,8

24

22,7

35,4

5,7

Giảm mạnh

6

Số đtại Phòng Khám

11

09

0

0

0

Giảm mạnh

7

TS khám sản, phụ khoa

181

96

0

0

0

 

5. Thu - Chi tài chính (đồng)

TT

Diễn gii

2013

2014

2015

2016

2017

I

Phần thu

 

 

 

 

 

1

Tiền khám

4.092.000

3.306.000

3.534.000

10.970.000

26.825.000

2

Tiền ngày giường

3.471.000

17.576.000

16.146.000

64.700.000

9.792.000

3

Tiền thủ thuật

0

0

0

0

0

 

Cộng thu

7.563.000

20.882.000

19.680.000

75.670.000

36.617.000

II

Phần chi

2013

2014

2015

2016

2017

1

Lương

17.450.000

401.280.000

278.190.000

183.630.000

241.620.000

2

Phụ cấp các loại

2.167.000

3.015.000

3.136.000

5.729.000

6.176.000

3

Lễ tết

1.400.000

1.400.000

1.600.000

1.900.000

2.100.000

4

Vật tư tiêu hao

 

 

 

 

 

5

Văn phòng phẩm

1.200.000

1.200.000

1.800.000

1.800.000

1.800.000

6

Hỗ trợ tiền ăn trực

0

0

0

0

0

7

Phụ cấp trực, ngoài giờ

15.000.000

42.539.000

39.630.000

31.284.000

31.287.000

8

Điện thoại tập thể

0

0

0

0

1.200.000

9

Điện sáng

0

 

 

 

 

 

Cộng chi

37.217.000

449.434.000

324.356.000

224.343.000

284.183.000

 

Chênh lệch thu-chi

(-) 29.654.000

(-) 428.552.000

(-) 304.676.000

(-) 148.673.000

(-) 247.566.000

Phụ lục 10. Thực trạng Phòng khám Chiêu Lưu, huyện Kỳ Sơn

1. Nhân lực

TT

Cơ cấu chuyên môn

Năm

2013

2014

2015

2016

2017

1

Bác sỹ

01

01

01

01

01

2

Y sỹ

02

02

02

02

01

3

NHS

02

02

01

01

01

4

Điều dưỡng

03

03

03

02

02

5

Dược

01

01

01

01

01

 

Tổng số

09

09

08

07

06

2. Cơ sở vật chất

Tổng diện tích Phòng khám địa điểm tại Bản Xiêng Thù - Chiêu Lưu :

- Tổng diện tích : 5000m2.

- Nhà cấp : 1 nhà 2 tầng, 1 nhà cấp 4 , 1 nhà để xe , 1 nhà kho. Tổng diện tích sàn nhà 737.6 m2.

- Có hệ thống sân, đường, đèn chiếu sáng .

- Nhiều buồng , phòng làm việc , không sử dụng đến, để trống dễ dẫn đến xuống cấp nhanh.

3. Vật tư, trang thiết bị

TT

Danh mục tài sản bàn giao

ĐVT

Số lượng

Hiện trạng

Đang sử dụng

Hỏng

Mất

1

Máy bơm nước cứu hỏa 3 pha

Cái

0

 

 

 

2

Máy bơm nước sinh hoạt

Cái

03

03

 

 

3

Máy vi tính

Cái

01

01

 

 

4

Máy in Brother

Cái

01

01

 

 

5

Máy khí dung

Cái

01

01

 

 

6

Tlạnh

Cái

01

01

 

 

7

Ti vi

Cái

01

01

 

 

8

Đầu cho

Cái

01

01

 

 

9

Máy chấm công

Cái

01

01

 

 

10

Giường inox

Cái

17

17

 

 

11

Tgỗ đựng tài liệu

Cái

02

01

01

 

12

Tủ thuốc

Cái

04

04

 

 

13

Tđầu giường inox

Cái

02

02

 

 

14

Ghế băng nhựa

Cái

04

04

 

 

15

Ghế Băng gỗ

Cái

01

01

 

 

16

Quạt trần

Cái

11

11

 

 

17

Quạt treo tường

Cái

14

11

03

 

18

Bàn gỗ 1.2x0.7 m

Cái

04

04

 

 

19

Bình chữa cháy

Cái

04

04

 

 

20

Điện thoại bàn

Cái

01

0

01

 

21

Bàn khám phụ khoa

Cái

01

01

 

 

22

Đèn gù

Cái

01

01

 

 

23

Txuân hòa đựng tài liệu

Cái

02

02

 

 

24

Ống nghe

Cái

03

02

01

 

25

Huyết áp

Cái

02

01

01

 

26

Bàn tiêm

Cái

04

04

 

 

27

Nồi luộc dụng cụ

Cái

01

01

 

 

28

Khay quđậu

Cái

02

02

 

 

29

Hộp đựng bông gạc

Cái

03

03

 

 

30

Bô tiểu nữ

Cái

02

02

 

 

31

Kìm kẹp kim

Cái

01

01

 

 

32

Lọ đựng bông cồn

Cái

02

02

 

 

33

Lọ đựng panh kéo

Cái

01

01

 

 

34

Kẹp phẫu tích có mẫu

Cái

02

02

 

 

35

Kẹp phẫu tích không mẫu

Cái

01

01

 

 

36

Cọc chuyền

Cái

01

01

 

 

4. Kết quả khám chữa bệnh

TT

Kết quả hoạt động chuyên môn

2013

2014

2015

2016

2017

Ghi chú

1

Số lượng khám bệnh

2.515

2.430

2.050

2.077

3.805

 

2

Tổng số BN cấp cứu

70

85

55

88

95

 

3

Tổng số BN nội trú

115

105

90

99

21

 

4

Tổng số BN ngoại trú

2.350

2.215

1.826

1.854

2.969

 

5

Công suất GB%

10,5

9,6

8,2

14

6,7

 

5. Thu chi tài chính(đồng)

TT

Diễn giải

2013

2014

2015

2016

2017

I

Phần thu

 

 

 

 

 

1

Tiền khám

14.100.000

13.290.000

10.956.000

18.540.000

86.101.000

2

Tiền ngày giường

7.475.000

6.825.000

5.850.000

25.245.000

5.355.000

3

Tiền thủ thuật

0

0

0

860.000

1.720.000

 

Cộng thu

21.575.000

20.115.000

16.806.000

79.405.000

93.176.000

II

Phần chi

 

 

 

 

 

1

Lương

889.512.000

874.933.000

783.084.000

645.744.000

587.541.000

2

Lễ Tết

2.400.000

2.400.000

2.400.000

1.800.000

1.800.000

3

Hỗ Trợ Tiền Ăn Trc

450.000

450.000

450.000

450.000

450.000

4

Phụ cấp ngoài giờ

31.806.000

30.846.000

9.750.000

30.222.000

30.846.000

5

Vật tư tiêu hao

600.000

600.000

600.000

1.800.000

1.800.000

6

Văn phòng phẩm

600.000

600.000

600.000

1.800.000

1.200.000

7

Điện thoại tập thể

600.000

600.000

600.000

600.000

1.200.000

8

Điện Sáng

2.976.000

2.850.000

3.200.000

0

0

 

Cộng Chi

928.944.000

913.279.000

800.684.000

682.416.000

623.637.000

 

Chênh lệch Thu - Chi

(-) 907.369.000

(-) 893.146.000

(-) 783.878.000

(-) 603.011.000

(-) 530.461.000

Phụ lục 11. Thực trạng Phòng khám Năm Nam, huyện Nam Đàn

1. Nhân lực:

TT

Cơ cấu chuyên môn

Năm

2013

2014

2015

2016

2017

Q1/2018

1

Bác sỹ

1

1

1

1

1

1

2

Kthuật viên XN

1

1

1

1

0

0

3

NHS

 

0

0

0

0

0

4

Điều dưỡng

3

3

3

3

3

3

5

Dược

1

1

1

1

1

1

6

Kế toán

0

0

0

0

0

0

7

Hộ lý

1

1

1

1

1

1

8

Bảo vệ

0

1

1

1

1

1

 

Tng s

7

8

8

8

7

7

2. Cơ sở vật chất

- Tổng diện tích Phòng khám: 3,500 m2

- Nhà cấp 1: 1 nhà (02 tầng);

- Nhà cấp 4: 1 nhà

Tổng diện tích sàn nhà 400 m2

- Có hệ thống sân đường, bờ rào; hệ thống đèn chiếu sáng

* Đánh giá tình trạng hiện tại về cơ sở vật chất:

- Xây mới đưa vào sử dụng từ tháng 9 năm 2014 .

- Cơ sở vật chất hiện tại: rt tốt.

3. Vật tư - Trang thiết bị y tế

TT

Danh mục tài sản bàn giao

ĐVT

SL

Hiện trạng

Đang sử dụng

Hỏng

Mất

1

Máy bơm nước cứu hỏa 3 pha

Cái

1

1

 

 

2

Máy điều hòa

Cái

1

1

 

 

3

Máy vi tính

Cái

2

1

1

 

4

Máy in Canon 2900

Cái

2

1

1

 

5

Máy xét nghiệm nước tiu

Cái

1

1

 

 

6

Máy hút nht

Cái

1

 

1

 

7

Máy X Quang

Chiếc

0

0

 

 

8

Tlạnh

Cái

1

1

 

 

9

Lioa

Cái

1

1

 

 

10

Bàn gỗ

Cái

3

3

 

 

11

Bàn gỗ ép

Cái

5

5

 

 

12

Bình đựng nước Inox

Cái

2

2

 

 

13

Bóng đèn

Cái

30

30

 

 

14

Ghế hòa phát

dãy

7

7

 

 

15

Ghế hòa phát

Cái

12

10

2

 

16

Ghế xoay

Cái

1

1

 

 

17

Quạt trần

Cái

10

10

 

 

18

T g

Cái

4

2

2

 

19

Tgỗ nhỏ phòng bệnh

Cái

0

0

 

 

20

Tủ sắt

Cái

4

4

 

 

21

T nhôm kính

Cái

6

6

 

 

22

Tủ hấp sấy

Cái

0

0

 

 

23

Bàn đỡ đẻ

Cái

1

1

 

 

24

Xe đẩy thuốc đi tiêm bằng Inox

Cái

3

3

 

 

25

Giường bệnh nhân bằng Inox

Cái

10

10

 

 

26

Huyết áp

Cái

2

2

 

 

27

Kéo cong cắt ch

Cái

2

2

 

 

28

Kéo thẳng

Cái

3

3

 

 

29

Kẹp phẫu tích

Cái

3

3

 

 

30

Khay chữ nhật

Cái

3

3

 

 

31

Khay Inox to

Cái

2

2

 

 

32

Khay quđậu

Cái

2

2

 

 

33

Máy bơm nước

Cái

2

2

 

 

34

Máy hút ẩm

Cái

0

0

 

 

35

Nhiệt kế

Cái

3

3

 

 

36

Nồi luộc dụng cụ

Cái

0

0

 

 

37

Panh thẳng

Cái

2

2

 

 

38

Ghế Inox

Cái

2

2

 

 

39

Bình oxy 10 lít

Cái

1

1

 

 

4. Kết quả khám chữa bệnh

TT

Kết quhoạt động CM

2013

2014

2015

2016

2017

1

Số lượng khám bệnh

15.083

9.843

4.301

7.303

7.359

2

Tổng số BN Cấp cứu:

358

405

643

394

308

3

Số BN điều trị Ngoại trú

13.536

9.438

3.758

6.909

7.051

4

Số BN điều trị Nội trú

20

30

46

56

1

5

Công suất GB %

 

 

 

 

 

6

Số đẻ tại Phòng Khám

15

15

50

50

1

7

TS khám sản, phụ khoa

85

56

100

50

20

8

Xét nghiệm

13.071

6.394

 

5.037

2.236

5. Thu - Chi tài chính(đồng)

TT

Diễn giải

2013

2014

2015

2016

2017

I

Phần thu

 

 

 

 

 

1

Tiền khám

93.216.000

56.628.000

43.810.000

69.090.000

204.479.000

2

Tiền ngày giường

1500.000

2.500.000

3.500.000

2.800.000

380.000

3

Tiền thủ thuật

4.875.000

11.500.000

19.250.000

19.250.000

385.000

4

Tiền xét nghiệm

117.639.000

57.546.000

0

176.295.000

84.968.000

 

Cộng thu

217.230.000

128.774.000

66.560.000

267.435.000

290.212.000

II

Phần chi

 

 

 

 

 

1

Lương

397.122.000

445.326.000

450.000.000

475.560.000

406.560.000

2

Phụ cấp các loại

 

 

 

 

 

3

Lễ tết

30.173.000

30.260.000

22.400.000

23.400.000

24.200.000

4

Vật tư tiêu hao

 

 

 

 

 

5

Văn phòng phm

2.880.000

2.880.000

2.880.000

 

 

6

Hỗ trợ tiền ăn trc

43.572.000

43.610.000

46.200.000

47.988.000

64.308.000

7

Phụ cấp trc, ngoài giờ

 

 

 

 

 

8

Điện thoại tập thể

1.317.000

2.040.000

2.052.000

2.100.000

2.100.000

9

Điện sáng

1.452.000

1.571.000

3.020.000

3.100.000

3.300.000

 

Cộng chi

476.516.000

525.487.000

518.667.000

552.148.000

500.468.000

 

Chênh lệch thu - chi

(-) 169.714.000

(-) 397.313.000

(-) 452.107.000

(-) 290.212.000

(-) 210.256.000