Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 2836/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 28/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2836/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 28 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 317/TTr-SVHTTDL ngày 06 tháng 11 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2836/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Văn hóa (03 thủ tục) |
|
01 |
Cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương |
02 |
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke |
03 |
Cấp giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Lĩnh vực: Văn hóa
1. Thủ tục: Cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h; buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy phép (kể cả trong trường hợp nhận hộ), khi đến nhận phải có phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy phép.
+ Công chức trao giấy phép cho người nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h; buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp (hoặc gửi qua đường bưu điện) tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng đĩa nhạc, sân khấu (Mẫu 1, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL).
+ Bản sao quyết định cho phép lưu hành có giá trị pháp lý.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kèm theo nhãn kiểm soát.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng đĩa nhạc, sân khấu (Mẫu 1, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT .
Mẫu số 1
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày…… tháng…… năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP NHÃN KIỂM SOÁT BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức, cá nhân ở địa phương)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
(Viết bằng chữ in hoa):
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Nội dung đề nghị cấp nhãn kiểm soát
Tên băng, đĩa:
Số, ngày tháng năm quyết định cho phép lưu hành:
Số lượng nhãn kiểm soát:
3. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
2. Thủ tục: Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h; buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức trả giấy phép viết phiếu nộp lệ phí. Người nhận giấy phép đem phiếu và đến nộp tiền tại bộ phận tài vụ Phòng Kế hoạch - Tài chính.
+ Công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận giấy phép mang biên nhận hồ sơ, ký nhận và trao giấy phép cho người nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h; buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp (hoặc gửi qua đường bưu điện) tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu số 3, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL).
+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nghiệp vụ Văn hóa - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí:
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác trong tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu số 3, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm hoạt động Karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên.
- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng chống cháy nổ.
- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước.
- Địa điểm kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch về karaoke của địa phương.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các quy định có liên quan đến TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT .
- Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.
Mẫu số 3
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày…… tháng…… năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
(Viết bằng chữ in hoa)
Địa chỉ:
Điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................. ngày cấp................ nơi cấp
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
Địa chỉ kinh doanh:
Tên nhà hàng karaoke (nếu có):
Số lượng phòng karaoke:
Diện tích cụ thể từng phòng:
3. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
3. Thủ tục: Cấp giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h; buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức trả giấy phép viết phiếu nộp lệ phí. Người nhận giấy phép đem phiếu và đến nộp tiền tại bộ phận tài vụ Phòng Kế hoạch - Tài chính.
+ Công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận giấy phép mang biên nhận hồ sơ, ký nhận và trao giấy phép cho người nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h; buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp (hoặc gửi qua đường bưu điện) tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường (Mẫu số 4, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL).
+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, kiểm tra điều kiện kinh doanh thực tế và cấp giấy phép.
Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí:
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 15.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác trong tỉnh: 10.000.000 đồng/giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường (Mẫu số 4, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT- BVHTTDL).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm các điều kiện về phòng chống cháy nổ.
- Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo chất lượng âm thanh.
- Phải phù hợp với quy hoạch về vũ trường của từng địa phương.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các quy định có liên quan đến TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT .
- Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.
Mẫu số 4
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày…… tháng…… năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
(Viết bằng chữ in hoa)
Địa chỉ:
Điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...................... ngày cấp............................ nơi cấp….......................................................................... (đối với doanh nghiệp)
Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp)
2. Người đại diện theo pháp luật
Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
Năm sinh:
Chức danh:
Giấy CMND: Số............ ngày cấp......../......./.......... nơi cấp
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
Địa chỉ kinh doanh:
Số lượng phòng khiêu vũ:
Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ:
4. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL, 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Nghị định 01/2012/NĐ-CP sửa đổi, thay thế, hủy bỏ quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 06/01/2012
Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009
Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT về Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu Ban hành: 05/08/1999 | Cập nhật: 10/10/2012