Quyết định 2828/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp cho đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu: 2828/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Vũ Nguyên Nhiệm
Ngày ban hành: 21/09/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2828/2006/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 21 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN CỨU TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh người tàn tật ngày 30/7/1998;

Căn cứ Pháp lệnh người cao tuổi ngày 28/4/2000;

Căn cứ Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi;

Căn cứ Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;

Theo đề nghị của liên Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính tại tờ trình số 1127/LĐTBXH-TC ngày 22/6/2006 “V/v điều chỉnh mức chi cứu trợ xã hội, trợ cấp thanh niên xung phong và người cao tuổi”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức trợ cấp cho các đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên cho các đối tượng: được điều chỉnh và tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định cho từng thời kỳ. Khi mức lương tối thiểu chung thay đổi thì mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên thay đổi tương ứng theo tỷ lệ % quy định, cụ thể cho từng loại đối tượng như sau:

a. Người già cô đơn, người tàn tật không nơi nương tựa và trẻ em mồ côi đang sống tại cộng đồng xã, phường, thị trấn; người thôi hưởng chế độ trợ cấp mất sức lao động có hoàn cảnh khó khăn tại cộng đồng đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến, không còn khả năng lao động, sống cô đơn không nơi nương tựa; người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên theo quy định tại Quyết định số 291/QĐ-UB ngày 22/01/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số chế độ, chính sách xã hội đối với người cao tuổi được hưởng mức trợ cấp tương ứng bằng 40% so với mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

b. Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi theo Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi được hưởng mức trợ cấp tương ứng bằng 70% so với mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

c. Các đối tượng xã hội đang nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh được hưởng mức trợ cấp tương ứng bằng 75% so với mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

Những đối tượng đang nuôi dưỡng tập trung hưởng bảo hiểm xã hội thấp hơn mức trợ cấp quy định được cấp bù phần chênh lệch cho đủ bằng mức trợ cấp.

d. Các cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh và gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi theo Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi được hưởng mức trợ cấp tương ứng bằng 80% so với mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

2. Mức trợ cấp cứu trợ xã hội đột xuất quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, điều 5, chương II, Quy định về định mức cứu trợ xã hội đột xuất ban hành kèm theo Quyết định số 3343/2003/QĐ-UB ngày 23/9/2003 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh được điều chỉnh cụ thể như sau:

a. Hỗ trợ cho hộ gia đình có người chết: từ mức 3.000.000 đồng/người - 4.000.000 đồng/người.

b. Hỗ trợ cho người bị thương nặng (phải vào viện): từ mức 2.000.000 đồng/người - 3.000.000 đồng/người.

c. Hỗ trợ hộ bị mất nhà (nhà bị đổ, nhà sập, nhà trôi, nhà cháy) và tài sản, phương tiện sản xuất (tầu, thuyền đánh cá...), hộ gia đình phải di dời khẩn cấp do ảnh hưởng của lũ quét, sạt lở đất: từ mức 6.000.000 đồng/hộ - 10.000.000 đồng/hộ.

d. Hỗ trợ hộ có nhà ở bị hư hỏng nặng (không ở được): từ mức 3.000.000 đồng/hộ - 8.000.000 đồng/hộ.

đ. Hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng hưởng chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên, người vô gia cư chết: 3.000.000 đồng/người.

e. Trợ cấp tiền ăn cho đối tượng người lang thang trong thời gian tập trung chờ phân loại đưa về nơi cư trú (thời gian trợ cấp không quá 15 ngày): 15.000 đồng/người/ngày.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện được tính trong kế hoạch ngân sách trích từ nguồn đảm bảo xã hội hàng năm giao cho các đơn vị và địa phương trực tiếp quản lý đối tượng thực hiện.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

2. Các quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/10/2006.

3. Quy định tại khoản 1, điều 1, Quyết định này thay thế Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 06/01/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp cho đối tượng cứu trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.

4. Huỷ bỏ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 của điều 5, Quy định về định mức cứu trợ xã hội đột xuất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3343/2003/QĐ-UB ngày 23/9/2003 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh thay thế bằng các quy định tại khoản 2, điều 1, Quyết định này.

Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành liên quan và các đối tượng được hưởng trợ cấp cứu trợ xã hội căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Lao động TB&XH, Bộ Tài chính (b/c);
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (b/c);
- TT.Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- V1, TM2, TH1, VX4;
- Lưu: VT, VX4.
 40b H-QĐ

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm