Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2009 duyệt cho vay vốn theo dự án quỹ quốc gia về việc làm năm 2009 do Bộ trưởng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: 2815/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành: 05/06/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Ngân hàng, tiền tệ, Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2815/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 06 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC DUYỆT CHO VAY VỐN THEO DỰ ÁN QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM NĂM 2009

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29 tháng 07 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 04 năm 2005 và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét tờ trình số 218/TTr-NHCS.HCM ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay duyệt cho vay 18 dự án về việc làm với tổng số vốn là 4.290 triệu đồng (Bốn tỷ hai trăm chín mươi triệu đồng) trong nguồn vốn thu hồi năm 2008 của ngân sách địa phương theo biểu đính kèm.

Điều 2. Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm triển khai các công việc liên quan đến việc cho vay các dự án vay vốn đã được phê duyệt tại điều 1 nêu trên theo đúng quy định.

Điều 3. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các quận – huyện nơi triển khai các dự án chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay vốn của Quỹ Quốc gia về việc làm theo đúng chức năng nhiệm vụ và quy định hiện hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện có liên quan và chủ dự án được duyệt vay vốn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ LĐ-TB và XH;
- Ngân hàng CSXH Việt Nam;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ngân hàng CSXH Chi nhánh TP.HCM;
- VPUB: PVP/VX, KT; Phòng VX;
- Lưu: VT (VX-LC) MH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Thành Tài

 


BIỂU TỔNG HỢP

CÁC DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỪ NGUỒN VỐN THU HỒI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(kèm theo Quyết định số 2815/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2009)

STT

Tên dự án

Chủ dự án (Tổ trưởng Tổ TK&VV)

Địa điểm thực hiện

Tóm tắt nội dung dự án

Vốn thực hiện dự án

Số lao động tham gia dự án (người)

Tổng số (triệu đồng)

Trong đó vay của Quỹ cho vay giải quyết việc làm

Hiện có (người)

Số lao động thu hút thêm

Số tiền (triệu đồng)

% so với tổng số

Thời hạn vay (tháng)

Lãi suất vay (%/
tháng)

Tổng số

Nữ

Tàn tật

Dân tộc

Bị thu hồi đất

1

Nhóm hộ - 20

Nguyễn Ngọc Tâm

Bình Chánh

19 hộ trồng trọt

452

210

46

24

0,65

38

19

10

 

 

 

2

Nhóm hộ - 22

Nguyễn Hữu Sừng

Quận 12

12 hộ kinh doanh, 3 hộ dịch vụ và 1 hộ sản xuất

482

320

66

12

0,65

41

32

20

 

 

 

3

Nhóm hộ - 24

Nguyễn Xuân Sấm

Quận 12

4 hộ buôn bán, 5 hộ dịch vụ và 1 hộ chăn nuôi

298

200

67

12

0,65

29

21

16

 

 

 

4

Nhóm hộ - 25

Mai Thị Huệ

Quận 12

08 hộ chăn nuôi và 7 hộ trồng trọt

551

255

46

12

0,65

31

18

16

 

 

 

5

Nhóm hộ - 26

Mai Thị Huệ

Quận 12

14 hộ kinh doanh và 2 hộ dịch vụ

744

300

40

12

0,65

35

22

22

 

 

 

6

Nhóm hộ - 27

Nguyễn Thị Lan

Quận 12

09 hộ dịch vụ, 3 hộ chăn nuôi, 1 hộ trồng trọt và 1 hộ buôn bán

545

240

44

12

0,65

46

23

21

 

 

 

7

Nhóm hộ - 28

Nguyễn Thị Lan

Quận 12

9 hộ buôn bán, 4 hộ dịch vụ và 1 hộ chăn nuôi

633

290

46

12

0,65

25

16

15

 

 

 

8

Nhóm hộ - 29

Vũ Xuân Mai

Quận 12

2 hộ dịch vụ, 10 hộ buôn bán, 1 hộ chăn nuôi và 1 hộ sản xuất 

520

280

54

12

0,65

28

14

14

 

 

 

9

Nhóm hộ -36

Trần Anh Dũng

Bình Chánh

4 hộ kinh doanh, 5 hộ dịch vụ và 1 hộ chăn nuôi

347

200

58

12

0,65

14

9

3

 

 

 

10

Nhóm hộ - 43

Ngô Văn Xem

Bình Chánh

7 hộ buôn bán, 15 hộ chăn nuôi và 2 hộ dịch vụ

582

405

70

12

0,65

77

50

22

 

 

 

11

Nhóm hộ - 44

Nguyễn Thị Tôn

Bình Tân

06 hộ dịch vụ và 3 hộ buôn bán

285

140

49

12

0,65

17

9

2

 

 

 

12

Nhóm hộ - 45

Nguyễn Văn Linh

Quận 12

9 hộ chăn nuôi, 4 hộ trồng trọt, 1 hộ buôn bán và 3 hộ dịch vụ

1,060

340

32

24

0,65

42

33

17

 

 

 

13

Nhóm hộ - 46

Trần Văn Vân

Quận 12

6 hộ buôn bán, 2 hộ chăn nuôi, 2 hộ trồng trọt và 1 hộ dịch vụ

290

220

76

12

0,65

29

12

12

 

 

 

14

Nhóm hộ - 47

Phan Đình Túc

Quận 12

7 hộ dịch vụ

675

140

21

24

0,65

13

16

6

 

 

 

15

Nhóm hộ - 48

Trần Phú Quý

Thủ Đức

4 hộ chăn nuôi, 1 hộ trồng trọt và 2 hộ dịch vụ

365

105

29

12

0,65

24

15

13

 

 

 

16

Nhóm hộ - 49

Quách Thị Hiền

Thủ Đức

8 hộ dịch vụ, 3 hộ trồng trọt và 1 hộ chăn nuôi

1,101

215

20

12

0,65

35

15

12

 

 

 

17

Nhóm hộ - 50

Nguyễn T Thanh Loan

Bình Tân

11 hộ buôn bán và 2 hộ dịch vụ

644

185

29

12

0,65

31

19

18

 

 

 

18

Nhóm hộ - 51

Lê Kiêm

Bình Tân

7 hộ buôn bán, 3 hộ chăn nuôi và 5 hộ dịch vụ

421

245

58

12

0,65

34

26

15

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

9,995

4,290

 

 

 

589

369

254