Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2014
Số hiệu: | 2813/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Phạm Văn Xuyên |
Ngày ban hành: | 16/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2813/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 16 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2014.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 187/TTr-STP ngày 12 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Thái Bình)
STT |
Nhiệm vụ |
Kết quả công việc |
Phân công thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||||
1 |
Rà soát quy định, thủ tục hành chính và nâng cao năng lực cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát |
||||
1.1 |
Xây dựng kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính (TTHC) năm 2014. |
Quyết định của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về việc ban hành Kế hoạch rà soát TTHC năm 2014 |
Sở Tư pháp. |
Các sở, ban, ngành được giao rà soát TTHC năm 2014. |
Tháng 01/2014 |
1.2 |
Triển khai, thực hiện rà soát quy định, TTHC. |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh. Báo cáo kết quả rà soát, gửi kết quả rà soát về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) |
Các sở, ban ngành được giao rà soát TTHC năm 2014. |
Sở Tư pháp và đơn vị khác có liên quan. |
Từ tháng 02/2014 đến hết tháng 8/2014 |
1.3 |
Tổng hợp kết quả rà soát. |
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát. Trình UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC |
Sở Tư pháp. |
Các sở, ban, ngành được giao rà soát TTHC năm 2014. |
Tháng 9/2014 đến tháng 10/2014 |
1.4 |
Tổ chức tập huấn công tác kiểm soát TTHC. |
Tổ chức các lớp tập huấn, trao đổi nghiệp vụ về kiểm soát TTHC |
Sở Tư pháp. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Trong năm 2014 |
1.5 |
Đảm bảo kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC |
Dự toán, bố trí kinh phí kiểm soát TTHC năm 2014 |
Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài chính, UBND các xã, phường, thị trấn |
Trong năm 2014 |
2 |
Bảo đảm chất lượng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh |
||||
2.1 |
Thực hiện đánh giá tác động thủ tục hành chính trong các dự thảo quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. |
Điền các Biểu mẫu về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và tính toán chi phí tuân thủ TTHC. Lập hồ sơ gửi lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp về nội dung quy định thủ tục hành chính trong dự thảo theo quy định |
Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Sở Tư pháp. |
Thường xuyên |
2.2 |
Tổ chức đánh giá độc lập và cho ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. |
Báo cáo thẩm định, trong đó có kết quả thẩm định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL theo quy định. |
Sở Tư pháp. |
Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Thường xuyên |
3 |
Nâng cao chất lượng các quy định và việc triển khai thực hiện TTHC. |
||||
3.1 |
Trình UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ, thay thế |
Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Các sở, ban, ngành. |
Sở Tư pháp. |
Thường xuyên |
3.2 |
Thực hiện công khai TTHC |
Cập nhật TTHC được công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia; đăng tải TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
Sở Tư pháp. |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Thường xuyên |
Công khai đầy đủ, rõ ràng, đúng quy định TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại nơi tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
||
3.3 |
Kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và niêm yết công khai thủ tục hành chính, địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị. |
Lập kế hoạch kiểm tra và thành lập đoàn kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại các đơn vị trong tỉnh. Sau khi kiểm tra tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh. |
Sở Tư pháp. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý II và Quý III năm 2014. Ngoài ra, Sở Tư pháp thực hiện các buổi kiểm tra đột xuất khác. |
4 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; tuyên truyền về kiểm soát TTHC |
||||
4.1 |
Công khai thông tin về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC |
Niêm yết thông tin, số điện thoại tiếp nhận, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính |
Các sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Tư pháp. |
Thường xuyên |
4.2 |
Tiếp nhận, xử lý và phân loại các phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành chính của các cá nhân, tổ chức và phối hợp xử lý theo quy định |
Văn bản chuyển phản ánh kiến nghị và báo cáo kết quả kiểm tra, giải quyết |
Sở Tư pháp. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Thường xuyên |
4.3 |
Xây dựng Kế hoạch Truyền thông về công tác Kiểm soát TTHC |
Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch Truyền thông về công tác kiểm soát TTHC năm 2014 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan báo chí trong tỉnh. Tổ Truyền thông về kiểm soát TTHC. Các đơn vị khác có liên quan |
Quý I năm 2014 |
4.4 |
Tuyên truyền, phổ biến nhằm huy động sự ủng hộ của cá nhân, tổ chức đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. |
Các tin, bài về kiểm soát TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan báo chí trong tỉnh. Tổ Truyền thông về kiểm soát TTHC |
Thường xuyên |
5 |
Chế độ thông tin báo cáo |
||||
5.1 |
Tổng hợp báo cáo thường kỳ, đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện kiểm soát TTHC báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. |
Báo cáo của đơn vị, địa phương. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. |
Sở Tư pháp |
- Định kỳ 6 tháng đơn vị, địa phương gửi báo cáo về Sở Tư pháp tổng hợp, trình UBND tỉnh. - Đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, của các cơ quan Trung ương. |
5.2 |
Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện kiểm soát TTHC tại các đơn vị, địa phương. |
Báo cáo của UBND tỉnh gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp về công tác kiểm soát TTHC, tình hình, kết quả giải quyết TTHC. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. |
Tháng 6 và Tháng 12 năm 2014 |
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010