Quyết định 2800/QĐ-UBND bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 2800/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Anh Cương |
Ngày ban hành: | 07/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2800/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 HUYỆN TỨ KỲ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 898/TTr-STNMT ngày 29 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Tứ Kỳ để thực hiện các công trình, dự án, điểm dân cư sau:
1. Thực hiện một phần cụm công nghiệp Nguyên Giáp:
a) Diện tích: 70.000m2 đất; sử dụng từ đất trồng lúa (LUC) 60.974m2, đất phát triển hạ tầng (DHT) 9.026m2;
b) Loại đất sau khi chuyển mục đích: Đất cụm công nghiệp (SKN);
c) Vị trí: được xác định tại các tờ bản đồ số 02, 07, 08, xã Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ.
2. Đất cơ sở sản xuất kinh doanh xã Tân Kỳ:
a) Diện tích: 4.800m2 đất; sử dụng từ đất trồng cây lâu năm (CLN);
b) Loại đất sau khi chuyển mục đích: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC);
c) Vị trí được xác định tại các thửa 181, 182, thuộc tờ bản đồ số 08, xã Tân Kỳ.
3. Đất cơ sở sản xuất kinh doanh xã Tây Kỳ:
a) Diện tích: 8.000m2 đất; sử dụng từ đất mặt nước chuyên dùng (MNC);
b) Loại đất sau khi chuyển mục đích: đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC);
c) Vị trí: được xác định tại thửa 238, 495, thuộc tờ bản đồ số 08, xã Tây Kỳ, huyện Tứ Kỳ.
4. Dự án Mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh hộ ông Phạm Văn Cường:
a) Diện tích: 22.000m2 đất; sử dụng từ đất trồng lúa (LUC);
b) Loại đất sau khi chuyển mục đích: đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC);
c) Vị trí: được xác định tại các thửa 11, 12, ..., các thửa 65, 66, ..., các thửa 1502, 1503, 1504, thuộc tờ bản đồ số 08 và tờ bản đồ số 12, xã Đại Đồng, huyện Tứ Kỳ.
5. Xây dựng Quỹ tín dụng nhân dân xã Tái Sơn:
a) Diện tích: 200m2 đất; sử dụng từ đất trồng cây lâu năm (CLN);
b) Loại đất sau khi chuyển mục đích: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC);
c) Vị trí: được xác định tại thửa 1041, thuộc tờ bản đồ số 2, xã Tái Sơn, huyện Tứ Kỳ.
6. Trường mầm non trung tâm xã Kỳ Sơn:
a) Diện tích: 5.300m2 đất; sử dụng từ đất trồng cây lâu năm (CLN);
b) Loại đất sau khi chuyển mục đích: đất cơ sở giáo dục đào tạo (DGD);
c) Vị trí được xác định tại các thửa 147, 148, 149, 150, 204, thuộc tờ bản đồ số 06, xã Kỳ Sơn, huyện Tứ Kỳ.
7. Sân vận động trung tâm xã Quảng Nghiệp:
a) Diện tích: 10.000m2 đất; sử dụng từ đất trồng lúa (LUC) 9.402m2, đất phát triển hạ tầng (DHT) 598m2;
b) Loại đất sau khi chuyển mục đích: Đất cơ sở thể dục thể thao (DTT);
c) Vị trí: được xác định tại các thửa số 15, 16,..., 1248, 1249, ...1299, 1300, thuộc tờ bản đồ số 3 và số 6, xã Quảng Nghiệp, huyện Tứ Kỳ (có trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính số 01-2016 kèm theo, được Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tứ Kỳ xác nhận ngày 21/9/2016).
8. Điểm dân cư xã Đại Hợp:
a) Diện tích: 5.000m2 đất; sử dụng từ đất trồng cây hàng năm khác (HNK);
b) Loại đất sau khi chuyển mục đích: đất ở nông thôn (ONT);
c) Vị trí: được xác định tại các thửa 1237, tờ bản đồ số 04; thửa số 23, 33, tờ bản đồ số 13, xã Đại Hợp, huyện Tứ Kỳ.
9. Điểm dân cư xã Quảng Nghiệp:
a) Diện tích: 1.500m2 đất; sử dụng từ đất trồng cây hàng năm khác (HNK);
b) Loại đất sau khi chuyển mục đích: đất ở nông thôn (ONT);
c) Vị trí: được xác định tại các thửa 744, 745, thuộc tờ bản đồ số 03, xã Quảng Nghiệp, huyện Tứ Kỳ.
Điều 2.
1. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND huyện Tứ Kỳ, các sở, ngành và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các quy định hiện hành triển khai, hướng dẫn và thực hiện các công việc có liên quan theo quy định của pháp luật; chỉ đạo thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
2. UBND huyện Tứ Kỳ lập điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện chi tiết đến các xã có liên quan; bổ sung danh mục dự án, công trình tại Điều 1 trên vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện, công bố công khai theo quy định.
3. Cổng Thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Tứ Kỳ, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các xã có tên ở Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014