Quyết định 28/2000/QĐ-UB qui định cụ thể danh mục và mức thu phí xã, phường, thị trấn
Số hiệu: | 28/2000/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/06/2000 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2000/QĐ-UB |
Tam Kỳ, ngày 01 tháng 6 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUI ĐỊNH CỤ THỂ DANH MỤC VÀ MỨC THU PHÍ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
-Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
-Căn cứ Luật NSNN ngày 20/3/1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật NSNN số 06/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
-Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ về phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán NSNN; sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 87/CP;
-Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc NSNN;
-Căn cứ Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc NSNN;
-Căn cứ Nghị quyết số 09/2000/NQ-HĐND ngày 15/12/2000 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VI, kỳ họp lần thứ 2;
-Căn cứ Quyết định số 18/2000/QĐ-UB ngày 31/3/2000 về danh mục và mức thu phí xã, phường, thị trấn;
-Theo đề nghị của Cục Thuế tại Công văn số 347/CT-NV ngày 18/4/2000 về mức thu phí xã, phường, thị trấn;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay Qui định cụ thể về danh mục và mức thu phí xã, phường,thị trấn ( gọi chung là xã ) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1-Phí chợ ( Chợ do xã, phường, thị trấn quản lý ):
a- Hộ kinh doanh cố định:
- Các chợ nằm ở trung tâm thị xã, thị trấn thu từ 30.000 đồng đến 50.000 đồng/tháng/hộ.
- Các chợ ở nông thôn thu từ 10.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng/hộ/.
b- Hộ kinh doanh lưu động:
- Các chợ nằm ở trung tâm thị xã, thị trấn thu 1.000 đồng/ngày/người.
- Các chợ ở nông thôn thu 500 đồng/ngày/người.
2- Phí sử dụng bến bãi, đất công:
a- Phí sử dụng bến bãi ( áp dụng cho tàu, thuyền, ghe vận tải hàng hoá, hành khách đậu đỗ tại bến):
- Trọng tải dưới 500 kg hoặc dưới 05 người thu: 2.000 đồng/ lần.
- Trọng tải từ 500 kg đến 1.000 kg hoặc từ 06 người đến 10 người thu: 3.000 đồng/lần.
- Trọng tải trên 1.000 kg hoặc trên 10 người thu: 5.000 đồng/lần.
* Phí sử dụng bến bãi có thể thu từng tháng tuỳ theo từng tường hợp cụ thể của từng phương tiện vận chuyển và theo qui định của UBND xã, phường, thị trấn.
b- Phí sử dụng đất công:
+ Phí quản lý nghĩa địa:
- Đối với đám tang chôn cất tại nghĩa địa trung tâm thị xã, thị trấn thu từ 30.000 đồng đến 50.000 đồng/đám tang.
- Đối với đám tang chôn cất tại nghĩa địa ở thôn, ở xã thu từ 10.000 đồng đến 30.000 đồng/đám tang.
+ Phí sử dụng mặt bằng:
Các tổ chức, cá nhân sử dụng mặt bằng ( Đất công do UBND xã, phường, thị trấn quản lý ) để kinh doanh buôn bán trong ngày, dùng mặt bằng để tổ chức giữ xe đạp, xe máy tại các chợ, các khu vui chơi giải trí... đều phải nộp phí sử dụng mặt bằng. Mức thu tuỳ theo từng trường hợp cụ thể do UBND xã, phường, thị trấn qui định từ 50 đồng/m/ngày đến 150 đồng/m/ngày.
3- Phí khám bệnh, chữa bệnh, hộ sinh trạm xá xã, phường:
Đối với phí khám bệnh, chữa bệnh, hộ sinh trạm xá xã, phường thu theo mức qui định tại Nghị quyết 09/NQ-HĐND ngày 15/02/2000 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VI, kỳ họp lần thứ 2 như sau:
- Phí khám bệnh tại trạm xá xã, phường: 1.000 đồng/ lần/ bệnh nhân.
- Phí chữa bệnh tại trạm xá xã, phường:4.000 đồng/ngày/giường bệnh.
- Phí hộ sinh trạm xá xã, phường: 5.000 đồng/ ngày/sản phụ.
4- Về đối tượng miễn, giảm thu phí khám bệnh, chữa bệnh, hộ sinh trạm xá xã, phường:
Trong khi Uỷ ban nhân dân tỉnh chờ các ngành chức năng xác định cụ thể về các địa phương được miễn thu phí khám bệnh, chữa bệnh, hộ sinh trạm xá xã, phường cho nhân dân theo tinh thần nội dung Nghị quyết số 09/2000/NQ-HĐND ngày 15/02/2000 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoáVI, kỳ họp lần thứ 2, thì tạm thời áp dụng miễn, giảm phí khám bệnh, chữa bệnh, hộ sinh trạm xá xã, phường theo qui định tại mục B, phần II, Thông tư số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của liên bộ Y tế- Tài chính- Lao động Thương binh và Xã hội- Ban vật giá Chính phủ v/v " Hướng dẫn thu một phần viện phí ".
Điều 2: Giao Cục Thuế phối hợp với Sở Tài chính- Vật giá, các địa phương triển khai thực hiện thu nộp và chế độ quản lý, sử dụng nguồn thu phí xã, phường theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định nầy.
Quyết định nầy có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận |
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
|
Thông tư 54/1999/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước Ban hành: 10/05/1999 | Cập nhật: 04/10/2012
Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước Ban hành: 30/01/1999 | Cập nhật: 09/12/2009
Nghị định 51/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 87/CP Hướng dẫn việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước Ban hành: 18/07/1998 | Cập nhật: 09/12/2009