Quyết định 28/2000/QĐ-CTUBBT về giá thu đối với dịch vụ chích ngừa; phân phối, sử dụng tiền phí, lệ phí y tế dự phòng; phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại Trung tâm y tế dự phòng Bình Thuận
Số hiệu: | 28/2000/QĐ-CTUBBT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tú Hoàng |
Ngày ban hành: | 28/06/2000 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2000/QĐ-CTUBBT |
Phan thiết, ngày 28 tháng 6 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: QUY ĐỊNH GIÁ THU ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHÍCH NGỪA. PHÂN PHỐI, SỬ DỤNG TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ Y TẾ DỰ PHÒNG; PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 21/2000/QĐ/BTC, ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ phí y tế dự phòng; Quyết định số 23/2000/QĐ/BTC, ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành biểu mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Y tế, Cục trưởng Cục Thuế tại công văn số 1335 LS/TC-YT-CT, ngày 25/5/2000.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định giá thu đối với dịch vụ chích ngừa các loại vắc xin tại Trung tâm y tế dự phòng Bình Thuận gồm các yếu tố chi phí sau:
1) Giá mua vắc xin theo hóa đơn của Bộ Tài chính. Phần này khi thu được để lại Trung tâm nhằm tái tạo nguồn kinh phí dự trữ vắc xin cho các kỳ sau.
2) Chi phí vận chuyển, bảo quản, hao hụt được tính bằng 5% trị giá gốc vắc xin theo hóa đơn. Các khoản chi này được tính theo thực tế nhưng không vượt định mức nói trên, trường hợp tiết kiệm thấp hơn định mức 5% thì chênh lệch được bổ sung nguồn kinh phí để phục vụ sửa chữa tài sản, trang thiết bị phục vụ vận chuyển, bảo quản vắc xin.
3) Dự phòng biến động tăng giá vắc xin bằng 1% giá mua theo hóa đơn. Nguồn dự phòng này được theo dõi riêng để bù giá trong trường hợp giá vắc xin biến động tăng ở kỳ sau.
4) Chi phí về vật tư y tế, hao phí trong quá trình tiêm, chi phí hành chính phục vụ chích ngừa (in ấn sổ sách theo dõi, phiếu hẹn...) theo thực tế nhưng không vượt định mức do Sở Tài chính-Vật giá quy định.
5) Phí một lần tiêm theo mức quy định tại Quyết định số 21/2000/QĐ/BTC, ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Phần phí này được phân phối sử dụng theo Điều 2 Quyết định này.
Điều 2: Quy định việc phân phối, sử dụng nguồn thu từ phí, lệ phí y tế dự phòng và phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại Trung tâm y tế dự phòng Bình Thuận.
1) Tỷ lệ tối đa để lại cho Trung tâm:
1.1 Đối với số thu phí y tế dự phòng: 90%. Nộp ngân sách 10%.
1.2 Đối với số thu lệ phí y tế dự phòng (kể cả số thu áp dụng theo Thông tư số 14/TTLB ngày 30/5/1995 của Bộ Tài chính-Bộ Y tế): 40%. Nộp ngân sách 60%.
1.3 Đối với số thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm: 90%. Nộp ngân sách 10%.
2) Toàn bộ số tiền phí, lệ phí để lại theo quy định tại điểm 1) Điều 2 (quy 100%) phân phối, sử dụng như sau:
2.1- 60% bổ sung kinh phí hoạt động, chi tăng cơ số thuốc phòng; chi phí điều trị bệnh nhân khi bị tai biến do tiêm chủng nếu có; chi đầu tư, sửa chữa trang thiết bị phòng chống dịch bệnh.
2.2- 40% được phép trích lập 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi. Mức trích lập quỹ khen thưởng một năm tối đa không quá ba tháng lương cơ bản của Trung tâm y tế dự phòng.
Toàn bộ số tiền để lại đơn vị được quản lý ghi thu ghi chi qua ngân sách theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC , ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 04/1999/NĐ-CP , ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 3: Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn cụ thể việc thực hiện theo đúng quy định tại quyết định này.
Điều 4: Các ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm y tế dự phòng Bình Thuận căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2000. Những văn bản trước đây của UBND Tỉnh trái với quy định này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận: |
KT/CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
Thông tư 54/1999/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước Ban hành: 10/05/1999 | Cập nhật: 04/10/2012
Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước Ban hành: 30/01/1999 | Cập nhật: 09/12/2009