Quyết định 28/2000/QĐ-BXD về bảng giá ca máy khảo sát xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: 28/2000/QĐ-BXD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Nguyễn Mạnh Kiểm
Ngày ban hành: 15/12/2000 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ XÂY DỰNG
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập - tự do - hạnh phúc
*******

Số: 28/2000/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CA MÁY KHẢO SÁT XÂY DỰNG

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ, Cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/03/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng
.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng”.

Điều 2: Bảng giá ca máy này là căn cứ để lập đơn giá khảo sát xây dựng và thay thế bảng giá ca máy khảo sát xây dựng kèm theo Thông tư số 22/BXD-VKT ngày 17/7/1995 của Bộ Xây dựng và có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả nước sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- Văn phòng Chính phủ.
- Ban Kinh tế TW.
- Tòa án nhân dân tối cao.
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
- Lưu VP Bộ Xây dựng, Viện Kinh tế Xây dựng.

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG




Nguyễn Mạnh Kiểm

 

BẢNG GIÁ CA MÁY KHẢO SÁT XÂY DỰNG

(ban hành kèm theo quyết định số: 28/2000/QĐ-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2000)

A - THUYẾT MINH TÍNH TOÁN VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1/ Giá ca máy khảo sát xây dựng quy định trong văn bản này quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy, thiết bị khảo sát xây dựng, là giá dùng làm căn cứ để lập đơn giá khảo sát xây dựng và lập dự toán chi phí công tác khảo sát xây dựng theo Thông tư số 07/2000/TT-BXD ngày 12/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

2/ Nội dung giá ca máy khảo sát xây dựng bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa thường xuyên của máy, thiết bị. Giá ca máy khảo sát xây dựng không bao gồm chi phí cho nhiên liệu, năng lượng tiêu hao trong quá trình sử dụng máy, chi phí nhân công điều khiển máy.

3/ Giá ca máy khảo sát xây dựng được xác định trên các căn cứ sau:

a/ Nguyên giá máy, thiết bị bao gồm: Giá mua thực tế phải trả trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng (nếu có); tiền lãi vay đầu tư cho máy, thiết bị khi chưa đưa vào sử dụng; các chi phí vận chuyển, bốc dỡ; các chi phí bảo dưỡng; bảo quản, sửa chữa, tân trang trước khi đưa vào sử dụng (nếu có); chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có)

b/ Định mức tỷ lệ khấu hao hàng năm máy, thiết bị: Theo quy định tại Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và Quyết định số 02/1999/QĐ-BXD ngày 11/1/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức tỷ lệ khấu hao hàng năm của các loại máy và thiết bị xây dựng.

4/ Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng này áp dụng cho các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong điều kiện bình thường. Đối với những loại máy móc thiết bị khảo sát làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ, vùng núi cao thì giá ca máy được điều chỉnh với hệ số 1,07.

B - BẢNG GIÁ CA MÁY KHẢO SÁT XÂY DỰNG

STT

Loại máy và thiết bị

Giá ca máy (đồng/ca)

1

Bộ khoan tay

37.050

2

Máy khoan Ykb - 25

21.500

3

Bộ máy khoan CBY - 150 - 3ub

400.951

4

Máy khoan F-60L hoặc B-40L

790.969

5

Tháp và tời của bộ khoan tay

26.250

6

Tổ hợp máy khoan và bơm

477.251

7

Máy khoan (dùng trong thí nghiệm SPT)

400.951

8

Máy xuyên tĩnh Gouda

376.250

9

Máy xuyên động RA-50

43.000

10

Máy ấn GA

243.667

11

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

12.190

12

Bộ nén ngang GA

430.000

13

Máy nén khí DK9 (600m3/h)

131.387

14

Máy bơm nước 250/50

76.300

15

Kích 100 tấn

42.764

16

Cần cẩu tự hành bánh hơi 10 tấn

546.701

17

Máy bơm nước 7,5 KW

10.280

18

Ô tô tải 12 tấn

363.043

19

Máy phát điện 2,5-3,0 KW

8.226

20

Máy CBR

91.375

21

Cân kỹ thuật

5.125

22

Tủ sấy

9.150

23

Kích thủy lực 50 tấn

30.546

24

Máy chưng cất nước

3.978

25

Máy đo PH

4.575

26

Lò nung

9.548

27

Cân phân tích

7.320

28

Tủ hút độc

7.320

29

Bếp điện

310

30

Máy bơm nước 460W

1.830

31

Máy so màu quang điện

67.100

32

Máy so màu ngọn lửa

25.620

33

Máy cắt

1.647

34

Máy nén một trục

10.980

35

Máy xác định hệ số thấm

43.920

36

Bếp cát

915

37

Máy cắt ba trục

328.250

38

Máy hút chân không

7.161

39

Máy cắt ứng biến

109.800

40

Máy đầm

6.405

41

Kích tháo mẫu

30.546

42

Máy khoan mẫu đá

33.855

43

Máy ép mẫu đá

100.650

44

Máy cưa đá và mài đá

12.200

45

Máy xác định môđun

18.300

46

Cân bàn

3.660

47

Máy cắt mẫu lớn

10.980

48

Máy trộn đất

5.490

49

Ô tô tải 12 tấn

363.043

50

Máy ép Litvinốp

16.470

51

Máy Caragang (làm thí nghiệm chảy)

4.117

52

Kính hiển vi

10.980

53

ống nhòm

2.472

54

Máy Theo 020

27.467

55

Máy Theo 010

41.200

56

Máy Đittomát

151.066

57

Máy Ni 030

18.883

58

Bộ đo Miabala

2.006

59

Máy Dalta 020

18.540

60

Máy địa chấn ES - 125

86.000

61

Máy địa chấn Triosx - 12

258.000

62

Máy địa chấn Triosx - 24

301.000

63

Máy UJ - 18

32.250

64

Máy MF - 2 - 100

32.250

65

Máy ảnh

5.640

66

Máy bộ đàm

5.875

67

Ôtô tải tiêu chuẩn có chất tải

375.750

68

Ôtô tải 5 tấn vận chuyển nội tuyến

161.496

69

Bộ cần Benkenman

16.125

70

Máy hồi âm

32.250

71

Thuyền gỗ 5 tấn

48.484

72

Xuồng máy 30CV

38.144

73

Ca nô 150 CV

280.214

74

Máy lưu tốc sông

25.200

75

Tời thả neo 5 tấn

34.203

76

Tời thả máy

17.588

77

Máy đo lưu tốc BMM

10.080

78

Thuyền 7 tấn

66.019

79

Máy đo sóng

92.400

80

Máy đo gió

10.080

81

Máy Wild - T3

41.200

82

Búa khoan tay P30

19.003

83

Máy nén khí B 10 (1200 m3/h)

383.236

84

Máy bơm d 48

1.830

85

Máy bơm d 100

76.300

86

Thùng trục 0,5m3

500

87

Búa căn MO - 10

9.223

88

Biến thế hàn 7,5 KW

9.443

89

Biến thế thắp sáng

9.443

90

Quạt gió CB - 5 M

10.286