Quyết định 279/2003/QĐ-UB triển khai thực hiện QĐ 25/2002/TTg, TT 12/2002/BLĐTBXH-BTC về chế độ, chính sách đối với cán bộ làm việc tại các cơ sở chữa bệnh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 279/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 28/11/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 279/2003/QĐ-UB |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2002/TTG NGÀY 01/02/2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ SỐ 12/2002/BLĐTBXH-BTC NGÀY 12/7/2002 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI -BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ làm việc tại các cơ sở chữa bệnh được thành lập theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06 tháng 7 năm 1995;
Theo Thông tư liên tịch số 12/2002/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội -Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ làm việc tại các cơ sở chữa bệnh được thành lập theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06 tháng 7 năm 1995;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và xã hội - Sở Tài chính tại Tờ trình số 3425/TTLT-LĐTBXH-TC ngày 14 tháng 11 năm 2003
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thực hiện chế độ, chính sách theo Quyết định số 25/2002/TTg ngày 01 tháng 02 năm 2002, Thông tư số 12/2002/BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng7 năm 2002, như sau:
1- Phụ cấp đặc thù nghề nghiệp:
1.1- Đối với các cơ sở chữa bệnh thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thực hiện phụ cấp đặc thù nghề nghiệp thay thế chế độ trợ cấp làm việc xa thành phố (theo Quyết định số 99/2001/QĐ-UB ngày 31 tháng 10 năm 2001 của ủy ban nhân dân thành phố).
1.2- Đối tượng được hưởng : Cán bộ, nhân viên đang làm việc tại các cơ sở chữa bệnh, bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong chỉ tiêu biên chế, điều động, biệt phái và làm việc theo chế độ hợp đồng lao động từ 03 (ba) tháng trở lên.
1.3- Mức phụ cấp : Từ 200.000 đến 500.000 đồng/người/tháng.
1.3.1- Nguyên tắc xác định mức phụ cấp : Phụ cấp đặc thù nghề nghiệp là chính sách, chế độ đãi ngộ cho cán bộ, nhân viên làm việc tại các cơ sở chữa bệnh, trong điều kiện quản lý các đối tượng nghiện ma túy, mại dâm và nhiễm HIV/AIDS với tính chất công việc phức tạp, nguy hiểm. Mức phụ cấp đặc thù nghề nghiệp đựoc xác định như sau:
+ Căn cứ điều kiện làm việc khó khăn, gian khổ, tính chất, mức độ phức tạp, nguy hiểm của công việc; địa bàn đặt cơ sở chữa bệnh (ở vùng đồng bằng, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo); cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt văn hóa, học tập, khám chữa bệnh,... chưa đầy đủ.
+ Căn cứ những chức danh hoặc nhóm cộng việc cần được khuyến khích, động viên và thu hút cán bộ tâm huyết có trình độ, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh cần tuyển dụng, có kinh nghiệm thực tiễn đáp ứng yêu cầu công việc,... yên tâm làm việc lâu dài tại cơ sở chữa bệnh.
1.3.2- Xác định mức phụ cấp theo địa bàn đặt cơ sở chữa bệnh và tín chất công việc ; cụ thể như sau:
Mức |
Địa bàn áp dụng (phân theo tỉnh, huyện, quận) |
Mức phụ cấp (đồng/người/tháng) |
|
Hộ khẩu thành phố |
Hộ khẩu ngoài thành phố |
||
1 |
Tỉnh Lâm đồng, Tỉnh Đăk Lăk và Tỉnh Bình Phước (kể cả Trường Giáo dục đào tạo - giải quyết việc làm số 3, 4 thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong đóng tại Tỉnh Bình Dương). |
500.000 |
400.000 |
2 |
Tỉnh Bình Dương, huyện Củ Chi, huyện Cần Giờ và huyện Hóc Môn |
400.000 |
300.000 |
3 |
Quận Thủ Đức, quận Bình Thạnh |
300.000 |
300.000 |
4 |
Bệnh viện Bình Triệu thuộc Sở Lao động Thương binh và xã hội |
500.000 |
500.000 |
2- Chế độ phụ cấp chuyên ngành Y tế :
Ngoài chính sách, chế độ chung, cán bộ, nhân viên chuyên ngành y tế được hưởng thêm các phụ cấp sau:
2.1- Phụ cấp thường trực y tế:
Thực hiện mức phụ cấp 7.000 đồng/người/ca trực theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 12/2002/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính đối với cán bộ, nhân viên chuyên ngành Y tế như sau: Bác sỹ, y sỹ, kỹ thuật viên, y tá, hộ lý phải trực ngoài giờ tiêu chuẩn 24/24 giờ (sau khi hoàn thành giờ tiêu chuẩn một ngày làm việc, phải trực 16 giờ tiếp theo ngoài giờ tiêu chuẩn) tại các cơ sở chữa bệnh của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong ; không thực hiện mức 5.000 đồng/ca trực theo quy định tại quyết định số 99/2001/QĐ-UB ngày 31 tháng 10 năm 2001 của ủy ban nhân dân thành phố.
2.2- Phụ cấp điều trị cắt cơn :
Cán bộ, công chức, viên chức y tế trực tiếp điều trị cắt cơn, giải độc từ 10 ngày đến 20 ngày cho người nghiện ma túy (bao gồm cả cán bộ, nhận viên trực tiếp phục vụ điều trị cắt cơn cho người nghiện ma túy) ; Khám bệnh và chẩn đoán, xét nghiệm cận lâm sàng, điều trị cắt cơn, phục hồi tâm lý hành vi, tiêm và cấp-phát thuốc ; phục vụ người nghiện ma túy (làm các công việc như trông coi, bảo vệ, vận chuyển, cho ăn, uống thuốc, tắm giặt,... ; vệ sinh buồng bệnh, môi trường và các công việc khác có liên quan trực tiếp đến người nghiện ma túy) tại các cơ sở chữa bệnh của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong được hưởng phụ cấp điều trị cắt cơn với mức phụ cấp 20% trên lương ngạch bậc.
2.3- Phụ cấp đặc thù nghề đặc biệt:
Cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn y tế, bao gồm cả cán bộ, nhân viên thường xuyên trực tiếp : Khám bệnh, điều trị người nghiện ma túy, mại dâm bị nhiễm HIV/AIDS (làm các công việc như trông coi, bảo vệ, vận chuyển, chăm sóc, cho ăn, uống thuốc,... ) tại các cơ sở chữa bệnh của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong được hưởng phụ cấp đặc thù nghề đặt biệt với mức phụ cấp 40% trên lương ngạch, bậc (không bao gồm các loại phụ cấp khác).
Điều 2.
Thời gian thực hiện các chính sách, chế độ nêu trên được áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2003.
Điều 3. Các chính sách, chế độ khác được quy định tại Quyết định số 99/2001/QĐ-UB ngày 31 tháng 10 năm 2001 của ủy ban nhân dân thành phố không điều chỉnh theo Quyết định này vẫn được tiếp tục thực hiện.
Điều 4. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Quyết định này, trong vòng 15 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 5. Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong, Thủ trưởng các sở-ngành thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/12/2001 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 99/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Mỹ Đình II - huyện Từ Liêm - Hà Nội do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/10/2001 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 99/2001/QĐ-UB về cho phép tạm thời thực hiện một số chế độ, chính sách xã hội tại các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh của thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/10/2001 | Cập nhật: 15/11/2010