Quyết định 2764/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: 2764/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Chu Phạm Ngọc Hiển
Ngày ban hành: 17/08/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2764/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 17 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THANH HOÁ.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 4 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hoá.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
Như điều 4 QĐ;
VPCP và Tổ CTCT của TTCP (b/c);
TT tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (b/c);
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Cổng TTĐT tỉnh;
Lưu: VT, TCT ĐA30 tỉnh.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chu Phạm Ngọc Hiển

 

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THANH HOÁ

(Công bố kèm theo Quyết định số 2764 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP CỦA SỞ TÀI CHÍNH THANH HOÁ

STT

Tên thủ tục hành chính

Mã số

Áp dụng tại

 

Lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước

 

 

1

Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành thực hiện chỉ định thầu thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh. Riêng các huyện và Thị xã các dự án có tổng mức đầu tư trên 5 tỷ đồng hoặc trên 10 tỷ đồng đối với UBND Thành phố Thanh Hóa Khu kinh tế Nghi Sơn.

TC-001-NS

Sở Tài chính

2

Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành thực hiện đấu thầu thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh. Riêng các huyện và Thị xã các dự án có tổng mức đầu tư trên 5 tỷ đồng hoặc trên 10 tỷ đồng đối với UBND Thành phố Thanh Hóa Khu kinh tế Nghi Sơn.

TC-002-NS

Sở Tài chính

3

Thẩm định hồ sơ xin bổ sung dự toán ngân sách

TC-003-NS

Sở Tài chính

4

Tham gia ý kiến vào các đề cương, đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

TC-004-NS

Sở Tài chính

5

Thủ tục cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách

TC-005-NS

Sở Tài chính

6

Xác nhận viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách

TC-006-NS

Sở Tài chính

7

Thẩm định quyết toán NS cấp dưới

TC-007-NS

Sở Tài chính

8

Thẩm tra dự toán năm, điều chỉnh dự toán năm

TC-008-NS

Sở Tài chính

9

Thẩm tra phê duyệt dự toán

TC-009-NS

Sở Tài chính

10

Thẩm tra phương án phân bổ dự toán chi NS

TC-010-NS

Sở Tài chính

11

Thoái thu số nộp NSNN trong trường hợp không điều tiết về TW

TC-011-NS

Sở Tài chính

12

Tiếp nhận và giải quyết hoàn trả các khoản đã nộp NSNN (nhà và các khoản thu khác)

TC-012-NS

Sở Tài chính

13

Xét duyệt quyết toán chi phí chống buôn lậu, chi phí xử lý hàng tịch thu

TC-013-NS

Sở Tài chính

14

Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm

TC-014-NS

Sở Tài chính

15

Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán NS tỉnh

TC-015-NS

Sở Tài chính

16

Trích kinh phí phục vụ công tác xử phạt VPHC trong lĩnh vực an toàn giao thông

TC-016-NS

Sở Tài chính

17

Lập dự toán ngân sách địa phương

TC-017-NS

Sở Tài chính

18

Thoái trả tiền sử dụng đất đối với trường hợp đã nộp hết tiền mua nhà thuộc sở hữu nhà nước , nay nhà nước hỗ trợ cho người có công

TC-018-NS

Sở Tài chính

19

Chuyển số dư tạm ứng và chuyển nguồn sang năm sau

TC-019-NS

Sở Tài chính

20

Điều chỉnh thu ngân sách nhà nước

TC-020-NS

Sở Tài chính

21

Hoàn trả các khoản đã nộp ngân sách

TC-021-NS

Sở Tài chính

22

Hoàn trả các khoản thu cho cá nhân, tổ chức

TC-022-NS

Sở Tài chính

23

Kiểm tra kế hoạch, chương trình thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí

TC-023-NS

Sở Tài chính

24

Lập, phân bổ, giao dự toán NSĐP

TC-024-NS

Sở Tài chính

25

Cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền

TC-025-NS

Sở Tài chính

26

Thẩm định đề án quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập

TC-026-NS

Sở Tài chính

27

Thẩm định phân bổ dự toán thu, chi NSNN đối với đơn vị dự toán cấp 1 thuộc tỉnh

TC-027-NS

Sở Tài chính

28

Thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với đơn vị dự toán cấp 1 thuộc tỉnh

TC-028-NS

Sở Tài chính

29

Thẩm tra phân bổ dự toán chi NS của các đơn vị trực thuộc sở

TC-029-NS

Sở Tài chính

30

Xây dựng dự toán NS các cơ quan, đơn vị khối tỉnh quản lý

TC-030-NS

Sở Tài chính

31

Giải quyết mua sắm , sửa chữa từ nguồn thu của các đơn vị

TC-031-NS

Sở Tài chính

32

Lập dự toán của các đơn vị dự toán và các tổ chức được ngân sách hỗ trợ

TC-032-NS

Sở Tài chính

33

Giải quyết các khoản chi thường xuyên

TC-033-NS

Sở Tài chính

34

Giao vốn cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính

TC-034-NS

Sở Tài chính

35

Thẩm tra hồ sơ, thủ tục Đầu tư đối với các dự án thực hiện đề án kiên cố hoá trường lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 -2012 theo uỷ quyền của Bộ Tài chính

TC-035-NS

Sở Tài chính

36

Thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB hàng năm

TC-036-NS

Sở Tài chính

37

Thẩm tra quyết toán chi dự án quy hoạch hoàn thành và chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt

TC-037-NS

Sở Tài chính

38

Thẩm tra quyết toán chi phí quản lý của các ban quản lý cấp tỉnh và khu kinh tế Nghi Sơn được giao quản lý từ 5 dự án trở lên

TC-038-NS

Sở Tài chính

39

Cấp mã số đầu tư XDCB

TC-039-NS

Sở Tài chính

 

Lĩnh vực quản lý tài sản nhà nước

 

 

40

Thẩm định dự toán Bồi thường giải phóng mặt bằng phần bồi thường cây, hoa mầu, mức hỗ trợ cho các đối tư­ợng đối với dự án có diện tích đất thu hồi lớn hơn 100ha hoặc dự án thu hồi đất liên quan đến hai huyện trở lên hoặc dự án có phương án tái định cư ra ngoài địa bàn của huyện

TC-001-TS

Sở Tài chính

41

Giải quyết công việc thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

TC-002-TS

Sở Tài chính

42

Thẩm định nhu cầu sửa chữa, cải tạo trụ sở, mua sắm trang thiết bị, phương tiện của các đơn vị

TC-003-TS

Sở Tài chính

43

Xác định đơn giá thuê đất của các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước thuê đất

TC-004-TS

Sở Tài chính

44

Thẩm định phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

TC-005-TS

Sở Tài chính

45

Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

TC-006-TS

Sở Tài chính

46

Trình tự, thủ tục đăng ký tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị

TC-007-TS

Sở Tài chính

47

Trình tự lập, báo cáo phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước

TC-008-TS

Sở Tài chính

48

Xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính

TC-009-TS

Sở Tài chính

49

Lập phương án xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn Nhà nước khi dự án kết thúc

TC-010-TS

Sở Tài chính

50

Đăng ký tài sản

TC-011-TS

Sở Tài chính

51

Thẩm định phương án đấu giá quyền sử dụng đất

TC-012-TS

Sở Tài chính

52

Điều chuyển tài sản nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp

TC-013-TS

Sở Tài chính

53

Chuyển đổi hình thức sở hữu tài sản công ( Bao gồm: Nhà, đất, xe ô tô, tàu thuyền )

TC-014-TS

Sở Tài chính

54

Chuyển đổi hình thức sở hữu tài sản công (Tài sản khác )

TC-015-TS

Sở Tài chính

55

Phương án về thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất cho hộ gia đình cá nhân và tổ chức có thu tiền sử dụng đất.

TC-016-TS

Sở Tài chính

56

Thẩm định kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu mua sắm tài sản từ NSNN

TC-017-TS

Sở Tài chính

57

Thẩm định kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu: Mua sắm vật tư trang thiết bị phương tiện làm việc bằng nguồn vốn sự nghiệp

TC-018-TS

Sở Tài chính

58

Thẩm định kết quả đấu thầu mua sắm tài sản từ vốn NSNN

TC-019-TS

Sở Tài chính

59

Thẩm định kết quả đấu thầu: Mua sắm vật tư trang thiết bị phương tiện làm việc bằng nguồn vốn sự nghiệp

TC-020-TS

Sở Tài chính

60

Tiếp nhận tài sản tịch thu sung vào công quỹ Nhà nước và tiêu huỷ tài sản tịch thu

TC-021-TS

Sở Tài chính

61

Tiếp nhận và điều chuyển tài sản

TC-022-TS

Sở Tài chính

62

Xác lập sở hữu Nhà nước, chuyển giao nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

TC-023-TS

Sở Tài chính

63

Giao trụ sở cơ quan làm việc

TC-024-TS

Sở Tài chính

 

Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của nhà nước tại doanh nghiệp

 

 

64

Miễn giảm thủy lợi phí

TC-001-DN

Sở Tài chính

65

Thẩm tra chi phí dịch vụ, sản phẩm công ích

TC-002-DN

Sở Tài chính

66

Cấp bù lỗ tiền điện

TC-003-DN

Sở Tài chính

67

Cấp phát kinh phí trợ giá, trợ cước

TC-004-DN

Sở Tài chính

68

Chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần

TC-005-DN

Sở Tài chính

69

Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH một thành viên

TC-006-DN

Sở Tài chính

70

Thẩm định giao tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước cho công ty vốn 100% vốn nhà nước

TC-007-DN

Sở Tài chính

71

Kiểm tra quyết toán tài chính doanh nghiệp năm

TC-008-DN

Sở Tài chính

72

Thẩm định mua bán tài sản vượt quá thẩm quyền của doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ

TC-009-DN

Sở Tài chính

73

Thẩm định phê duyệt tỷ lệ trích quỹ đầu tư phát triển quỹ thưởng ban quản lý điều hành

TC-010-DN

Sở Tài chính

74

Thẩm định và trình phê duyệt đánh giá xếp loại công ty nhà nước

TC-011-DN

Sở Tài chính

 

Lĩnh vực giá

 

 

75

Phương án giá

TC-001-GC

Sở Tài chính

76

Hiệp thương giá

TC-002-GC

Sở Tài chính

77

Công bố giá vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp

TC-003-GC

Sở Tài chính

78

Kê khai giá

TC-004-GC

Sở Tài chính

79

Kê khai giá cước vận tải bằng ô tô

TC-005-GC

Sở Tài chính

80

Kê khai giá cước vận chuyển hành khách bằng đường bộ

TC-006-GC

Sở Tài chính

81

Thẩm định và trình phê duyệt phương án giá (do nhà nước quản lý định giá; quy định giá thuộc thẩm quyền )

TC-007-GC

Sở Tài chính

82

Xác định giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước và xác định giá trị tài sản trong xử lý vụ án

TC-008-GC

Sở Tài chính

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THANH HÓA

(Có nội dung cụ thể của 82 thủ tục hành chính đính kèm được ghi theo mã số ở phần I)