Quyết định 2752/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp cửa ngõ phía Tây thuộc Khu kinh tế Hòn La, tỷ lệ 1/500
Số hiệu: 2752/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
Ngày ban hành: 12/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2752/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 12 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP CỬA NGÕ PHÍA TÂY THUỘC KHU KINH TẾ HÒN LA, TỶ LỆ 1/500

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 851/QĐ-TTg ngày 10/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 1272/TTr-KKT ngày 25/08/2016 của Ban Quản lý Khu kinh tế về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp cửa ngõ phía Tây thuộc Khu kinh tế Hòn La, tỷ lệ 1/500;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 1951/BC-SXD ngày 01/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp cửa ngõ phía Tây thuộc Khu kinh tế Hòn La, tỷ lệ 1/500, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp cửa ngõ phía Tây thuộc Khu kinh tế Hòn La, tỷ lệ 1/500.

2. Địa điểm, ranh giới lập quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch chi tiết tại địa phận xã Quảng Tùng và xã Quảng Hưng, huyện Quảng Trạch; có ranh giới tương đối được xác định như sau:

- Phía Bắc giáp tuyến đường quy hoạch rộng 54,5m;

- Phía Nam giáp đất quy hoạch khu công nghiệp địa phương;

- Phía Đông giáp tuyến đường quy hoạch rộng 26m và đất cây xanh;

- Phía Tây đất quy hoạch khu cây xanh và khu công nghiệp địa phương.

3. Quy mô đất đai: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết có diện tích khoảng 130 ha.

4. Nội dung quy hoạch: Quy hoạch chi tiết khu công nghiệp tập trung tại cửa ngõ phía Tây Khu kinh tế Hòn La nhằm cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Hòn La được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt duyệt, trong đó bố trí khu chức năng đặc thù bao gồm: Khu nhà máy, nhà xưng; khu nhà văn phòng, hành chính; các khu sân bãi, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật phụ trợ khác để đáp ứng nhu cầu đầu tư, đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn.

5. Mục tiêu, yêu cầu và nguyên tắc cơ bản của việc lập quy hoạch

5.1. Mục tiêu:

- Xây dựng và phát triển khu công nghiệp đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, tổ chức sử dụng đất, không gian cảnh quan đảm bảo phát triển bền vững; phát huy các tiềm năng lợi thế khu công nghiệp cửa ngõ phía Tây thuộc Khu kinh tế Hòn La góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

- Đồ án quy hoạch chi tiết là cơ sở pháp lý để kêu gọi đầu tư, quản lý đất đai và triển khai dự án đầu tư xây dựng.

5.2. Yêu cầu:

- Xác định phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch. Khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực đảm bảo cho việc lập quy hoạch, kết nối hạ tầng kỹ thuật.

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng; hiện trạng dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan tự nhiên, hạ tầng kỹ thuật; điều kiện đất nền. Xác định các yếu tố khống chế, các hạn chế về việc đầu tư xây dựng trong khu vực, các quy định của Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Hòn La và các quy hoạch đã được duyệt có liên quan đến khu vực lập quy hoạch.

- Đề xuất giải pháp quy hoạch hợp lý, với diện tích và quy mô phù hợp đáp ứng nhu cầu đầu tư, đảm bảo tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành. Bố trí các khu chức năng đảm bảo mối liên hệ hợp lý về công năng sử dụng, hài hòa tổng quan giữa các khu chức năng trong khu vực lập quy hoạch.

- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, bố trí các chức năng sử dụng đất xây dựng công trình, nhà xưởng, bố trí hệ thống sân bãi đỗ xe, sân đường giao thông, các khu cây xanh cảnh quan, cây xanh cách ly, hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, chiều cao các công trình, các quy định quản lý quy hoạch xây dựng.

- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan theo phân vùng chức năng đảm bảo gắn kết hài hòa việc bố trí công trình xây dựng với cảnh quan của khu vực.

- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, bố trí đến mạng lưới đường nội bộ và các khu chức năng bao gồm các nội dung sau:

+ Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;

+ Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới xây dựng;

+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước, mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;

+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng;

+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;

+ Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước thải, chất thải.

- Đề xuất quy định quản lý quy hoạch và xây dựng cho khu quy hoạch.

- Đề xuất phương án đền bù và tái định cư (nếu có).

- Dự kiến các hạng mục ưu tiên phát triển và nguồn lực thực hiện.

5.3. Nguyên tắc lập quy hoạch:

- Đồ án quy hoạch phải tuân thủ Quy hoạch chung đã được phê duyệt, kết nối đồng bộ với hệ thống kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật hiện có và các dự án chuẩn bị triển khai trong phạm vi liên quan.

- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật (như: diện tích, mật độ xây dựng, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tầng cao công trình trong từng lô đất,…) đảm bảo phù hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

- Các giải pháp quy hoạch phải khả thi, sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm tài nguyên, phù hợp với địa hình, địa chất, thủy văn của khu vực.

6. Thành phần hồ sơ

6.1. Hồ sơ khảo sát:

Hồ sơ khảo sát được lập thành 02 bộ, mỗi bộ gồm các loại hồ sơ sau:

- Báo cáo tổng kết kỹ thuật công trình khảo sát (gồm bản vẽ, thuyết minh);

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Kết quả nghiệm thu thực địa;

- Đĩa CD ghi lại toàn bộ file hồ sơ khảo sát.

6.2. Hồ sơ quy hoạch:

Hồ sơ quy hoạch được lập thành 08 bộ in màu (riêng bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất in 10 bản), mỗi bộ gồm các loại hồ sơ sau:

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000;

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường: Giao thông, san nền, cấp điện và chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Các bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp;

- Các bản vẽ đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.

- Thuyết minh tổng hợp, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ rang sắp xếp theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án;

- Đĩa CD chứa file bản vẽ dưới dạng file Autocad.

7. Chi phí và nguồn vốn thực hiện.

7.1. Dự toán chi phí:

a. Chi phí khảo sát: 764.484.048 đ

- Chi phí khảo sát địa hình trước thuế: 666.336.529 đ

- Chi phí giám sát khảo sát địa hình (tạm tính): 14.086.354 đ

- Chi phí kiểm tra nghiệm thu KSĐH: 17.427.512 đ

- Thuế VAT: 66.633.653 đ

b. Chi phí lập quy hoạch: 774.912.423 đ

- Chi phí lập đồ án quy hoạch: 649.870.000 đ

- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 54.595.839 đ

- Thuế VAT: 70.446.584 đ

c. Chi phí khác: 142.851.226 đ

- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 51.344.799 đ

- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: 10.919.168 đ

- Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch: 48.093.759 đ

- Chi phí công bố quy hoạch (tạm tính): 19.496.100 đ

- Chi phí lấy ý kiến cộng đồng: 12.997.400 đ

* Tổng chi phí (Làm tròn) 1.682.247.000đ

(Một tỷ, sáu trăm tám mươi hai triệu, hai trăm bốn mươi bảy ngàn đồng).

7.2. Nguồn vốn: Nguồn vốn ngân sách nhà nước.

8. Tiến độ thực hiện

- Tháng 9 năm 2016: Trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

- Thời gian lập đồ án quy hoạch, trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch không quá 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.

9. Tổ chức thực hiện

- Chủ đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế.

- Đơn vị khảo sát địa hình, lập quy hoạch: Chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân và đủ năng lực theo quy định hiện hành.

- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Giao Ban Quản lý Khu kinh tế lập quy hoạch theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Quảng Trạch; Chủ tịch UBND xã Quảng Hưng, Chủ tịch UBND xã Quảng Tùng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVXDCB.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài