Quyết định 2721/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 2721/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 06/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2721/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 06 tháng 8 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực; Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tư số 223/2012/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 24/12/2012 quy định mức phí lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/02/2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 134/TTr-SNN&PTNT ngày 25/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2721/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A |
CẤP TỈNH |
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
I |
Lĩnh vực: Nông nghiệp |
1 |
Cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (Số seri: T-THA-241451-TT) |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật(Số seri: T-THA-238018-TT) |
3 |
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật(Số seri: T-THA-241452-TT) |
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
I |
Lĩnh vực: Nông nghiệp |
1 |
Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Số seri: T-THA-241475-TT) |
2 |
Cấp, cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật (Số seri: T-THA-241476-TT) |
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ |
I |
Lĩnh vực: Nông nghiệp |
1 |
Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật (Số seri: T-THA-241476-TT) Lý do: bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
2 |
Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc Bảo vệ thực vật (Số seri: T-THA-051530-TT) Lý do: bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
3 |
Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Số seri: T-THA-000000-TT) Lý do: thủ tục này bị sửa đổi theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
4 |
Cấp, cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật (Số seri: T-THA-000000-TT) Lý do: thủ tục này bị sửa đổi theo quy định tại Khoản 4, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
(Có bản nội dung cụ thể của 05 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2721/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-241451-TT |
Lĩnh vực: Nông nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân vận chuyển khối lượng thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật từ 1000kg/xe trở lên, chuẩn bị hồ sơ theo quy định đã được công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức 1. Địa điểm tiếp nhận: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa (Địa chỉ: Xóm Thọ, xã Đông Tân, Thành phố Thanh Hóa) 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 01 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, Chi cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định, Chi cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật. Trường hợp không cấp Giấy phép vận chuyển thuốc nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, trong vòng 01 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa (Địa chỉ: Xóm Thọ, xã Đông Tân, Thành phố Thanh Hóa) 2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật theo (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật của người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải hàng: 01 bản sao (khi nộp mang theo bản chính để đối chiếu); - Một trong các giấy tờ sau (01 bản sao chứng thực): + Hợp đồng cung ứng; + Hợp đồng vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật; + Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật; + Bản kê khai vận chuyển hàng hóa của công ty (có xác nhận và dấu của công ty). - Lịch trình vận chuyển hàng hóa, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng (có xác nhận và dấu của công ty): 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật theo (Phụ lục X). |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật: 300.000đ/lần. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện của người lao động khi tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm: 1. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải được huấn luyện và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện về loại hàng nguy hiểm mà mình vận chuyển theo quy định. 2. Người thủ kho, người áp tải hàng nguy hiểm bắt buộc phải được huấn luyện về loại hàng nguy hiểm do mình áp tải hoặc lưu kho bãi. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 8/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2002; - Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ ban hành điều lệ Bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật, có hiệu lực từ ngày 18/6/2002; - Nghị định số 26/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực từ ngày 25/4/2003; - Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật có liên quan; - Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 223/2012/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 24/12/2012 quy định mức phí lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/02/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục X: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi Cục Bảo vệ thực vật tỉnh …..
Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại ……………………………Fax.....................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số …………ngày…..tháng ……năm……….......
Đăng ký kinh doanh số………………………ngày…….tháng …….năm…………........
tại…………………………………………………………………………………….............
Số tài khoản…………………….Tại ngân hàng…………………………………….........
Họ tên người đại diện pháp luật………………………Chức danh…………………......
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./………….........
Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………….
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp “Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật” cho phương tiện… (ghi rõ trọng tải ô tô, biển kiểm soát, tên người điều khiển phương tiện) được vận chuyển … (ghi rõ loại, nhóm thuốc bảo vệ thực vật, trọng lượng hàng).
Tôi cam kết phương tiện vận chuyển này đảm bảo an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
|
........., ngày..........tháng .......năm........... Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục XI: MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép…...........................................................................
2. Tên phương tiện, biển kiểm soát…............................................................................
3. Tên chủ phương tiện.………………………….............................................................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./………….............
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………..............
4. Tên người điều khiển phương tiện…………..............................................................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./…………............
Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………….............
5. Loại, nhóm thuốc bảo vệ thực vật Trọng lượng hàng
…………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. |
…………………………………… …………………………………… …………………………………… |
6. Hành trình từ …………………………đến ………………………………….......................
7. Thời gian bắt đầu vận chuyển…………………………………………………...................
8. Thời hạn hiệu lực của giấy phép vận chuyển:………………………………....................
|
............, ngày..........tháng ........năm......... CHI CỤC TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Vào sổ đăng ký số:
Ngày ......tháng......năm....
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2721/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-238018-TT |
Lĩnh vực: Nông nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định đã được công khai. Lưu ý: Giấy chứng nhận được cấp lại trong trường hợp: - Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc; - Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục thể dụng; - Khi phát hiện có sai sót hoặc thay đổi các thông tin trên Giấy chứng nhận. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa (Địa chỉ: Xóm Thọ, xã Đông Tân, Thành phố Thanh Hóa) 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Chi cục Bảo vệ thực vật Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02 ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét, đối chiếu với hồ sơ lưu. Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa (Địa chỉ: Xóm Thọ, xã Đông Tân, Thành phố Thanh Hóa) 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy chứng nhận đã được cấp (đối với trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng; khi phát hiện có sai sót hoặc thay đổi các thông tin trên Giấy chứng nhận). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực (Phụ lục I). |
8. Phí, lệ phí: Không |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 8/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2002; - Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ ban hành điều lệ Bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật, có hiệu lực từ ngày 18/6/2002; - Nghị định số 26/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực từ ngày 25/4/2003; - Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/2/2013 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/4/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục I. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật/ hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản: ……………………………………………………………………………………………. |
|||
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...…… |
|||
Tel: ……………………... |
Fax:……………………... |
Email: ………………………. |
|
2. Tên cơ sở: ……………………………........................................................................... |
|||
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...……… |
|||
Tel: …………………… |
Fax:…………………… |
Email: ………………………. |
|
Đề nghị Quí cơ quan
|
|||
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
□ Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
Lý do: □ Mất/thất lạc □ Hư hỏng □ Sai sót □ Thay đổi |
|||
Hồ sơ gửi kèm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
|
|||
|
|
|
|
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
……, ngày….. tháng…..năm……
Xác nhận của chính quyền địa phương: .................................................................. ..................................................................
(Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ........................................................................... ...........................................................................
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Đại diện cơ sở (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục VII. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số:…………….
Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………… Fax: ………………………….
Tên đơn vị chủ quản: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………… Fax: ………………………….
Hoặc
Chủ cơ sở: ………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân số: …………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ………..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..
Được công nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày…….tháng….năm….
|
………., ngày tháng năm CHI CỤC TRƯỞNG |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2721/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-241452-TT |
Lĩnh vực: Nông nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, cơ sở buôn bán chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa (Địa chỉ: Xóm Thọ, xã Đông Tân, Thành phố Thanh Hóa) 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Chi cục Bảo vệ thực vật tổ chức thẩm định. Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định thành lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế. Và gửi thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá ít nhất 05 (năm) ngày làm việc. Thông báo nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và phạm vi đánh giá. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá, Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét kết quả đánh giá. Nếu hồ sơ hợp lệ thì gia hạn giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), nếu hợp lệ thì Chi cục Bảo vệ thực vật gia hạn giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Lưu ý: Trong trường hợp cơ sở có các kết quả kiểm tra định kỳ theo qui định của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đạt Loại A trong vòng 01 (một) năm tính đến thời điểm gia hạn, thì Chi cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận, không thành lập đoàn đánh giá thực địa. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa (Địa chỉ: Xóm Thọ, xã Đông Tân, Thành phố Thanh Hóa) 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp (nếu có thay đổi): 01 bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực; - Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở: 01 bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực; - Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo qui định (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp: 01 bản chính; - Biểu mẫu hoặc Biên bản kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của các cơ quan chức năng theo qui định của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có): 01 bản sao chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4. Thời hạn giải quyết: - Đối với cơ sở có kết quả kiểm tra định kỳ trong vòng 01 năm tính đến thời điểm gia hạn đạt Loại A: thời gian gia hạn Giấy chứng nhân là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. - Đối với cơ sở đủ điều kiện sau khi đánh giá: thời gian gia hạn Giấy chứng nhận kể từ ngày nhận được hồ đầy đủ, hợp lệ là 12 ngày làm việc. - Đối với cơ sở sau khi đánh giá phải làm báo cáo khắc phục: thời gian gia hạn Giấy chứng nhận kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ là 15 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực (Phụ lục I); - Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo qui định (Phụ lục III). |
8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: - Cửa hàng: 500.000đ/1 lần thẩm định. - Đại lý: 1.000.000đ/1 lần thẩm định. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Điều kiện chung 1. Các loại thuốc bảo vệ thực vật buôn bán tại cửa hàng ở dạng thành phẩm có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép, hạn chế sử dụng ở Việt Nam. 2. Không được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa khác như: lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y và các hàng tiêu dùng khác. 3. Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không được đặt trong các khu vực kinh doanh hàng hóa thực phẩm, các khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện. Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Điều kiện cụ thể 1. Nhân sự a) Người quản lý trực tiếp của cửa hàng phải có chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp. b) Người trực tiếp bán hàng được huấn luyện về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh tổ chức hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp trở lên. 2. Địa điểm a) Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương cấp xã, có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê nhà hợp pháp tối thiểu là 01 (một) năm trong trường hợp thuê địa điểm đặt cửa hàng. b) Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh, tối thiểu là 5 mét vuông (m2). Phải là nhà cấp 4 trở lên, bố trí ở nơi cao ráo, sạch sẽ, thoáng gió, đáp ứng các yêu cầu về mua, bán, bảo quản, không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc bảo vệ thực vật. c) Cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch) ít nhất khoảng 10 mét (m) và cửa hàng phải được gia cố bờ kè chắc chắn chống sạt lở, nền cửa hàng phải cao ráo không ngập nước. d) Tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa. Tường nhà và nền nhà phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau chùi, không bị ngập. 3. Trang thiết bị a) Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc bảo vệ thực vật, trang thiết bị bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc. b) Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu sáng đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ. c) Có nội quy và trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết. d) Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng. đ) Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường. 4. Yêu cầu khác a) Có biển hiệu rõ ràng bằng tiếng Việt. Ghi rõ tên chủ cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại. b) Có sổ ghi chép việc xuất, nhập thuốc bảo vệ thực vật; c) Có bảng niêm yết giá bán thuốc bảo vệ thực vật. 5. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của cửa hàng a) Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật từ 5.000 kilôgam (kg) trở lên áp dụng theo khoản 2, Điều 3 và khoản 2, Điều 9 của Thông tư này. b) Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật dưới 5.000 kilôgam (kg) Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật phải khô ráo, thoáng gió, không thấm, dột hoặc ngập úng, đảm bảo phòng chống cháy nổ. Kệ giá để hàng cách mặt đất ít nhất 10 centimét (cm), cách tường ít nhất 20 centimét (cm). Việc sắp xếp các loại thuốc bảo vệ thực vật đảm bảo không gây đổ vỡ, rò rỉ, có lối vào đủ rộng và riêng biệt từng loại. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 8/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2002; - Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ ban hành điều lệ Bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật, có hiệu lực từ ngày 18/6/2002; - Nghị định số 26/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực từ ngày 25/4/2003; - Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật, có hiệu lực từ ngày 05/11/2008; - Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/2/2013 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/4/2013; - Thông tư số 223/2012/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 24/12/2012 quy định mức phí lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/02/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục I. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật/ hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản: ……………………………………………………………………………………………. |
|||
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...…… |
|||
Tel: ……………………... |
Fax:……………………... |
Email: ………………………. |
|
2. Tên cơ sở: ……………………………........................................................................... |
|||
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...……… |
|||
Tel: …………………… |
Fax:…………………… |
Email: ………………………. |
|
Đề nghị Quí cơ quan |
|||
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
□ Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
||
Lý do: □ Mất/thất lạc □ Hư hỏng □ Sai sót □ Thay đổi |
|||
Hồ sơ gửi kèm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
|
|||
|
|
|
|
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
……, ngày….. tháng…..năm……
Xác nhận của chính quyền địa phương: .................................................................. ..................................................................
(Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ........................................................................... ...........................................................................
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Đại diện cơ sở (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục III. MẪU TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh ……….
I- THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: .............................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ..............................................
2. Tên cơ sở: ..................................................................................................... .........
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ..............................................
3. Loại hình kinh doanh
□ DN nhà nước □ DN 100% vốn nước ngoài
□ DN liên doanh với nước ngoài □ DN Cổ phần
□ DN tư nhân □ Khác ……………..………….
(ghi rõ loại hình)
4. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh:
………………………………………………………………………………………..
6. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV, số Giấy Chứng chỉ hành nghề, ngày cấp, cơ quan cấp, người được cấp: …………………………………
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
- Diện tích cửa hàng: …. m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …….. m2 hoặc .............. Tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
………………………………………………………………………………………
- Nhân lực: số lượng, trình độ chuyên môn
- Những thông tin khác:
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN (Ký tên - đóng dấu nếu có) |
Phụ lục VII. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số:…………….
Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………… Fax: ………………………….
Tên đơn vị chủ quản: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………… Fax: ………………………….
Hoặc
Chủ cơ sở: ………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân số: …………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ………..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..
Được công nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày…….tháng….năm….
|
………., ngày tháng năm CHI CỤC TRƯỞNG |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2721/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-241475-TT |
Lĩnh vực: Nông nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân, chuẩn bị hồ sơ theo quy định đã được công khai. Lưu ý: - Chứng chỉ hành nghề được cấp lại trong những trường hợp sau: + Chứng chỉ hành nghề bị mất, thất lạc; bị hư hỏng không thể sử dụng được; + Có sự thay đổi về thông tin của người đã được cấp chứng chỉ liên quan đến nội dung của Chứng chỉ hành nghề. - Chứng chỉ hành nghề bị thu hồi trong các trường hợp sau: + Chứng chỉ hành nghề cấp không đúng quy định (do lỗi của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề); + Người được cấp chứng chỉ hành nghề không tham dự các lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới do Chi cục Bảo vệ thực vật tổ chức từ 02 lần liên tiếp trở lên. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa (Địa chỉ: Xóm Thọ, xã Đông Tân, Thành phố Thanh Hóa) 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Thời hạn xét cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trường hợp người xin cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trạm bảo vệ thực vật thì thời hạn là 12 ngày làm việc, kể từ ngày Trạm bảo vệ thực vật nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nếu vì lý do nào đó mà không cấp chứng chỉ hành nghề, Chi cục Bảo vệ thực vật phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa (Địa chỉ: Xóm Thọ, xã Đông Tân, Thành phố Thanh Hóa) 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Mục 2, Khoản 5, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Đơn đề nghị cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (có mẫu): 01 bản chính; - Bằng tốt nghiệp trung cấp cấp trở lên của một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp: 01 bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao chứng thực; - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp: 01 bản chính; - Có 02 ảnh cỡ 4 cm x 6 cm. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 4, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
4. Thời hạn giải quyết: - 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định. - 12 ngày làm việc đối với những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục 10). (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 5, Điều 2, Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp Giấy chứng chỉ ngành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 300.000đ/lần. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1; Khoản 7, Mục I, Phần A của Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính) |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề cho người buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 1. Có văn bằng trung cấp trở lên của một (01) trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ) 2. Có giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 8/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2002; - Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ ban hành điều lệ Bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật, có hiệu lực từ ngày 18/6/2002; - Nghị định số 26/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực từ ngày 25/4/2003; - Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp, có hiệu lực từ ngày 15/12/2011; - Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật, có hiệu lực từ ngày 05/11/2008; - Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực từ ngày 28/01/2012; - Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 223/2012/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 24/12/2012 quy định mức phí lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/02/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục 10 Đơn đề nghị cấp/ cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi : Chi cục bảo vệ thực vật ( tỉnh, thành phố) .................
Họ và tên (Viết chữ in): ........................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................. Tại ................................................
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….................
Số chứng minh thư nhân dân ……………Ngày cấp …………Nơi cấp……………
Đã tốt nghiệp (đại học, trung cấp nông lâm nghiệp, lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật) ...........................................................................................
Nơi cấp ............................................ ........Ngày cấp .............................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật.
|
...................., ngày tháng năm 20 Người đề nghị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 12. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Bìa cứng, mặt ngoài mầu xanh da trời, mặt trong mầu trắng
- Kích thước: 14 cm x 21 cm
Mặt trong (nền trắng, hoa văn vàng nhạt, chữ đen)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ Buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Cấp cho ông (Bà): ................................................................... Sinh ngày: ............................... ....Tại...................................... Ảnh màu Chỗ ở hiện nay: ....................................................................... 4 x 6 Trình độ chuyên môn: .............................................................. Cấp ngày: ....................................Tại ...................................... .............., ngày ..... tháng ...... năm .... Số:............... CHI CỤC TRƯỞNG (ký tên, đóng dấu)
|
Mặt ngoài (nền xanh da trời, chữ đen)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ Buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2721/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp, cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 4, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-241476-TT |
Lĩnh vực: Nông nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân, chuẩn bị hồ sơ theo quy định đã được công khai. Lưu ý: - Chứng chỉ hành nghề được cấp lại trong những trường hợp sau: + Chứng chỉ hành nghề bị mất, thất lạc; bị hư hỏng không thể sử dụng được; + Có sự thay đổi về thông tin của người đã được cấp chứng chỉ liên quan đến nội dung của Chứng chỉ hành nghề. - Chứng chỉ hành nghề bị thu hồi trong các trường hợp sau: + Chứng chỉ hành nghề cấp không đúng quy định (do lỗi của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề); + Người được cấp chứng chỉ hành nghề không tham dự các lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới do Chi cục Bảo vệ thực vật tổ chức từ 02 lần liên tiếp trở lên. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa (Địa chỉ: Xóm Thọ, xã Đông Tân, Thành phố Thanh Hóa) 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Thời hạn xét cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trường hợp người xin cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trạm bảo vệ thực vật thì thời hạn là 12 ngày làm việc, kể từ ngày Trạm bảo vệ thực vật nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nếu vì lý do nào đó mà không cấp chứng chỉ hành nghề, Chi cục Bảo vệ thực vật phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa (Địa chỉ: Xóm Thọ, xã Đông Tân, Thành phố Thanh Hóa) 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 4, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật (có mẫu) 01 bản chính; - Bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về hóa học hoặc nông học (của một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật): 01 bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao chứng thực; - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp: 01 bản chính; - 02 ảnh cỡ 4 cm x 6 cm. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 4, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 4, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
4. Thời hạn giải quyết: - 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định. - 12 ngày làm việc đối với những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị Cấp/Cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc Bảo vệ thực vật (Phụ lục 09). (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 4, Điều 2, Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật: 300.000đ/lần. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1; Khoản 6, Mục I, Phần A của Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính) |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề cho người trực tiếp điều hành sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật: 1. Có trình độ chuyên môn về hóa học hoặc bảo vệ thực vật từ đại học trở lên; 2. Có giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 8/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2002; - Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ ban hành điều lệ Bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật, có hiệu lực từ ngày 18/6/2002; - Nghị định số 26/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực từ ngày 25/4/2003; - Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật, có hiệu lực từ ngày 05/11/2008; - Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực từ ngày 28/01/2012; - Thông tư số 223/2012/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 24/12/2012 quy định mức phí lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/02/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ SẢN XUẤT, GIA CÔNG, SANG CHAI, ĐÓNG GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi : Chi cục bảo vệ thực vật ( tỉnh, thành phố) .................
Họ và tên (Viết chữ in): .......................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................. Tại ................................................
Chức vụ: ................................................................................................................
Đơn vị công tác: ....................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân ……………Ngày cấp …………Nơi cấp………
Trình độ chuyên môn: ...........................................................................................
Đã tốt nghiệp đại học: ...........................................................................................
Số bằng .................................................... Ngày cấp ............................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật: .....
................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật.
|
................, ngày tháng năm 20 Người đề nghị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 11. Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Bìa cứng, mặt ngoài mầu xanh lá cây, mặt trong mầu trắng
- Kích thước: 14 cm x 21 cm
Mặt trong (nền trắng, hoa văn màu vàng nhạt, chữ đen)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
Cấp cho ông (Bà): ................................................................... Năm sinh: ................................................................................ Ảnh màu Chỗ ở hiện nay: ....................................................................... 4 x 6 Bằng cấp chuyên môn: ............................................................ Nơi cấp: ................................................................................... Số bằng: ……………… Năm tốt nghiệp: ………………………. .............., ngày ..... tháng ...... năm .... Số:............... CHI CỤC TRƯỞNG (ký tên, đóng dấu)
|
Mặt ngoài (nền xanh lá cây, chữ đen)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
|
Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Thông tư 223/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Quyết định 89/2007/QĐ-BNN quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định 97/2008/QĐ-BNN quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Nghị định 98/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về nông nghiệp Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 104/2009/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 16/11/2009
Quyết định 97/2008/QĐ-BNN về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 22/10/2008
Quyết định 89/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 22/11/2007
Nghị định 26/2003/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật Ban hành: 19/03/2003 | Cập nhật: 14/01/2013
Nghị định 58/2002/NĐ-CP ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012