Quyết định 2709/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và điều chỉnh cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ
Số hiệu: | 2709/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Y Dhăm Ênuôl |
Ngày ban hành: | 21/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2709/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 21 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ ĐIỀU CHỈNH CƠ CẤU, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Đề án triển khai thực hiện Nghị định 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3350/QĐ-UBND ngày 08/12/2008 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ;
Xét Tờ trình số 56/TTr-SKHCN ngày 12/11/2012 của Sở Khoa học và Công nghệ về việc bổ sung nhiệm vụ và điều chỉnh tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 525/TTr-SNV ngày 13/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và điều chỉnh cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ (quy định tại Điều 2 và Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 3, Quyết định số 3350/QĐ-UBND ngày 08/12/2008 của UBND tỉnh) như sau:
1. Bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế vào Điều 2:
1.1. Về công tác xây dựng pháp luật.
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan lập, đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp lập, dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương trình Thủ trưởng, cơ quan đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia góp ý hoặc đề nghị Sở Tư pháp thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan;
đ) Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị khác soạn thảo trước khi trình Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định việc đề nghị Sở Tư pháp thẩm định;
e) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan khác gửi lấy ý kiến.
1.2. Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thường xuyên rà soát, định kỳ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương;
b) Định kỳ 6 tháng, hàng năm xây dựng báo cáo trình Thủ trưởng cơ quan gửi Sở Tư pháp để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất phương án xử lý những văn bản quy phạm pháp luật mâu thuẫn chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp.
1.3. Về công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
a) Chủ trì giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trình Thủ trưởng cơ quan để gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.4. Về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật dài hạn, hàng năm trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương trình Thủ trưởng cơ quan và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các đơn vị thuộc cơ quan;
c) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị tổ chức xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại cơ quan;
d) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị tham mưu, giúp Thủ trưởng cơ quan định kỳ 6 tháng, hàng năm tiến hành kiểm tra, tổng kết tình hình thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; báo cáo Sở Tư pháp về kết quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật để Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp.
1.5. Về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan thực hiện công tác kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật;
c) Chủ trì xây dựng báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương trình Thủ trưởng cơ quan chuyên môn gửi Sở Tư pháp.
1.6. Về công tác bồi thường của Nhà nước.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan thực hiện công tác bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.7. Về công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
Chủ trì giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
1.8. Về công tác tham mưu về các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng.
a) Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; có ý kiến về mặt pháp lý đối với các quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành quan trọng của Thủ trưởng cơ quan;
b) Chù trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan về các vấn đề pháp lý khi tham gia tố tụng để bảo vệ lợi ích hợp pháp của cơ quan theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham gia xử lý, đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc phục hậu quả các vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan.
1.9. Về thi đua khen thưởng trong công tác pháp chế.
Phối hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất với Thủ trưởng cơ quan khen thưởng hoặc để Thủ trưởng cơ quan đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác pháp chế.
1.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan giao hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Bổ sung và điều chỉnh cơ cấu tổ chức bộ máy tại Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 3:
- Bổ sung các Phòng: Phòng Pháp chế; Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Đổi tên Phòng Sở hữu trí tuệ và An toàn bức xạ thành Phòng Quản lý Chuyên ngành.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy sau khi bổ sung và điều chỉnh tại Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 3 như sau:
a) Văn phòng.
b) Thanh tra.
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính.
d) Phòng Pháp chế.
đ) Phòng Quản lý Khoa học.
e) Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ cơ sở.
g) Phòng Quản lý Chuyên ngành.
h) Phòng Quản lý Công nghệ và Thống kê Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ điều chỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và phân bổ biên chế cho các Phòng trong tổng số biên chế được UBND tỉnh giao cho Sở hàng năm; bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng các phòng theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2011