Quyết định 270/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 270/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đặng Trí Dũng |
Ngày ban hành: | 29/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 270/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) dùng để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai CCHC hàng năm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (gọi chung là UBND cấp xã).
b) Mục tiêu cụ thể
- Quy định các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC cấp xã theo đặc điểm, điều kiện thực tế của UBND cấp xã;
- Quy định thang điểm, phương pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần; từ đó, xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã;
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã hội học để đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về dịch vụ hành chính công, dịch vụ y tế công, dịch vụ giáo dục công;
- Hàng năm UBND huyện công bố Chỉ số CCHC của UBND cấp xã.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung thực hiện CCHC theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước của Chính phủ.
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của UBND cấp xã và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai CCHC theo chu kỳ năm ở UBND cấp xã.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của UBND cấp xã.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước từ Trung ương tới địa phương.
3. Phạm vi và đối tượng
- Phạm vi áp dụng: Công tác theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện CCHC hàng năm của UBND cấp xã.
- Đối tượng áp dụng: UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần
a) Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần
Chỉ số CCHC cấp xã được xác định trên 08 lĩnh vực, 31 tiêu chí và 52 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 07 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 02 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức: 04 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế quản lý tài chính: 03 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 02 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 07 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: 01 tiêu chí và 03 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC cấp xã được quy định cụ thể tại Bảng Chỉ số cải cách hành chính cấp xã (kèm theo).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là 100; trong đó, điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 35/100 và điểm do cơ quan nhà nước tự đánh giá là 65/100 điểm;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng Chỉ số cải cách hành chính cấp xã.
2. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của UBND cấp xã: các xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp xã. Điểm các xã tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng Chỉ số CCHC cấp xã.
- Thẩm định điểm tự đánh giá của UBND cấp xã: Tổ thẩm định Chỉ số CCHC của huyện (do Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập) tiến hành thẩm định kết quả đánh giá của cấp xã trên địa bàn mình. Việc thẩm định được thực hiện trên cơ sở đối chiếu điểm tự đánh giá của cấp xã với các tài liệu kiểm chứng theo quy định và những văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến kết quả thực hiện CCHC của các đơn vị như: các báo cáo, kết luận về công tác thanh tra, kiểm tra; các văn bản chỉ đạo chấn chỉnh, phê bình... để xác định điểm cụ thể cho từng tiêu chí thành phần của Chỉ số. Đối với những điểm trừ so với cấp xã tự đánh giá thì Tổ thẩm định nêu rõ tiêu chí thành phần bị trừ, lý do trừ để gửi cho các xã bị trừ điểm biết.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học đối với cấp xã thực hiện theo 03 tiêu chí thành phần thuộc tiêu chí 8 mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ hành chính công, cụ thể:
Tiêu chí 8.1. Tiếp cận thông tin về dịch vụ;
Tiêu chí 8.2. Thái độ phục vụ của CBCC;
Tiêu chí 8.3. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Việc điều tra xã hội học được thực hiện trên cơ sở tiến hành lấy ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức có giải quyết TTHC trong năm đánh giá.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC cấp xã.
- Điểm đánh giá của cơ quan nhà nước là điểm của các xã tự đánh giá và được Tổ thẩm định Chỉ số CCHC của cấp huyện thẩm định, trình UBND cấp huyện công nhận. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do UBND cấp huyện thực hiện.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa điểm điều tra xã hội học cộng với điểm đánh giá của cơ quan nhà nước và tổng điểm tối đa là 100 điểm. Sau khi hoàn thành việc thẩm định điểm tự đánh giá của UBND cấp xã, UBND huyện tổng hợp, hoàn chỉnh kết quả điều tra xã hội học; Tổ thẩm định của huyện tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện công nhận và tổ chức công bố Chỉ số CCHC của cấp xã trên địa bàn mình.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành đối với việc xác định Chỉ số CCHC cấp xã
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nội dung của Chỉ số CCHC nhằm nâng cao tinh thần, trách nhiệm của cán bộ, công chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của UBND cấp xã. Các hình thức tuyên truyền là:
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và trách nhiệm triển khai Chỉ số CCHC.
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục tiêu, ý nghĩa của Chỉ số CCHC.
- Các hình thức tuyên truyền khác: thông qua Hội thảo; Hội nghị công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
3. Bố trí công chức thực hiện thường xuyên công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị hành chính
- UBND cấp huyện tổng hợp tình hình, kết quả triển khai công tác CCHC tại các đơn vị cấp xã trên địa bàn mình để hàng năm thẩm định, đánh giá kết quả triển khai công tác CCHC của cấp xã trên địa bàn mình.
- UBND cấp xã phân công nhiệm vụ cho công chức phụ trách CCHC thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC của đơn vị mình.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính.
- Xây dựng phần mềm, cơ sở dữ liệu xác định Chỉ số CCHC.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC.
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Nội vụ
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc UBND cấp huyện, cấp xã triển khai đánh giá Chỉ số CCHC.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm.
- Xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học, phiếu điều tra và hướng dẫn UBND cấp huyện tiến hành điều tra, đánh giá các xã trên địa bàn cấp huyện.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
b) Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn UBND cấp huyện công tác lập, thẩm định dự toán và thanh quyết toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC của cấp xã.
c) UBND các huyện, thành phố
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp xã trên địa bàn huyện trình UBND tỉnh (Sở Tài chính) phê duyệt; chủ trì tổ chức, thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Tổ thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm đối với cấp xã trên địa bàn huyện.
- Hàng năm, triển khai, thực hiện việc xác định Chỉ số CCHC cấp xã trên địa bàn huyện theo quyết định này và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của cấp xã.
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC của từng xã và công bố; đồng thời, báo cáo kết quả về UBND tỉnh và Sở Nội vụ biết, theo dõi.
d) UBND cấp xã
- Triển khai việc tự đánh giá xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quyết định này và theo hướng dẫn của Sở Nội và UBND cấp huyện.
Hàng năm, tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự đánh giá Chỉ số CCHC của đơn vị mình trình UBND cấp huyện thẩm định theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan (được UBND cấp huyện giao nhiệm vụ) trong việc điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của đơn vị mình.
2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đánh giá Chỉ số CCHC
- Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đánh giá Chỉ số CCHC được thực hiện gắn với thanh tra, kiểm tra công tác CCHC.
- Việc tự đánh giá của UBND cấp xã phải trung thực, khách quan theo tinh thần cầu thị. Trường hợp việc tự đánh giá của các đơn vị không đúng với thực tế kết quả thực hiện của đơn vị mà trong quá trình thẩm định đánh giá và công bố Chỉ số CCHC chưa thể phát hiện nhưng trong quá trình thanh tra, kiểm tra của cơ quan chức năng phát hiện việc tự đánh giá thiếu trung thực, chính xác của đơn vị thì xử lý như sau:
a) Lập biên bản xác định rõ những tiêu chí thành phần và số điểm đánh giá thiếu chính xác để làm cơ sở cho việc đánh giá Chỉ số CCHC của đơn vị trong năm phát hiện.
b) Nhắc nhở, chấn chỉnh đơn vị tự đánh giá thiếu trung thực, khách quan.
c) Trừ gấp đôi số điểm do đơn vị tự đánh giá thiếu chính xác đã phát hiện trong biên bản thanh tra, kiểm tra đối với lần thẩm định Chỉ số CCHC trong năm phát hiện hoặc năm kế tiếp gần nhất.
d) Không bình xét, khen thưởng đối với đơn vị qua kiểm tra phát hiện việc tự đánh giá Chỉ số CCHC thiếu chính xác.
Điều 2. Chỉ số cải cách hành chính cấp xã được sử dụng để theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị cấp xã trên địa bàn huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 của UBND tỉnh về ban hành Chỉ số CCHC của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 270/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT |
Lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm ĐT XHH |
Điểm tự đánh giá |
Điểm thẩm định |
Chỉ số |
||
10.50 |
|
|
|
|
||||
1.1 |
Ban hành kế hoạch CCHC năm |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
|
Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
||
1.2 |
Thực hiện kế hoạch CCHC |
1.50 |
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
||
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|||
1.3 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
||
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|||
1.4 |
Xử lý các vấn đề qua kiểm tra |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
||
Dưới 80% số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|||
1.5 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
1.00 |
|
|
|
|
||
1.5.1 |
Ban hành kế hoạch tuyên truyền về CCHC hoặc xây dựng chương trình thực hiện kế hoạch tuyên truyền của tỉnh |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Có xây dựng, xác định rõ nội dung, mục tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo đảm kinh phí thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Có kế hoạch nhưng không xác định rõ nội dung, mục tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo đảm kinh phí thực hiện: 0.25 |
|
|
|
|
|
|||
Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|||
1.5.2 |
Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên truyền |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đạt 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Thực hiện dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|||
1.6 |
Các hoạt động chỉ đạo, điều hành khác |
3.50 |
|
|
|
|
||
1.6.1 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua khen thưởng |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Có xác định rõ tiêu chí về thực hiện CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Không xác định rõ tiêu chí về thực hiện CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm: 0 |
|
|
|
|
|
|||
1.6.2 |
Sáng kiến trong công tác CCHC được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp huyện công nhận. |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Có 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC trong năm: 1.0 |
|
|
|
|
|
||
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC trong năm: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC trong năm: 0 |
|
|
|
|
|
|||
1.6.3 |
Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại đơn vị theo chỉ đạo của UBND tỉnh, cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ), UBND cấp huyện |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành đủ các văn bản và kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
||
Không ban hành đủ các văn bản hoặc kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|||
1.6.4 |
Thực hiện đánh giá sơ kết, tổng kết công tác CCHC hàng năm hoặc tổng kết công tác CCHC giai đoạn, chuyên đề theo chỉ đạo của UBND tỉnh, cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ), UBND cấp huyện |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|||
1.6.5 |
Bố trí kinh phí thực hiện công tác CCHC |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|||
1.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao |
2.00 |
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 2 |
|
|
|
|
|
||
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|||
Hoàn thành dưới 90% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|||
10.00 |
|
|
|
|
||||
2.1 |
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật |
2.00 |
|
|
|
|
||
2.1.1 |
Thực hiện rà soát văn bản QPPL |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện rà soát, công bố danh mục văn bản QPPL hiện hành, hết hiệu lực, sửa đổi, bổ sung theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
||
Không thực hiện rà soát, công bố danh mục văn bản QPPL hiện hành, hết hiệu lực, sửa đổi, bổ sung theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|||
2.1.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện sau khi rà soát |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Đạt 100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
||
Từ 80% đến dưới 100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.75 |
|
|
|
|
|
|||
Đạt từ 50% đến 80% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25 |
|
|
|
|
|
|||
Dưới 50% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|||
2.2 |
Công tác theo dõi thi hành pháp luật |
8.00 |
|
|
|
|
||
2.2.1 |
Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật |
2.00 |
|
|
|
|
||
|
Có ban hành Kế hoạch trước ngày 31/3 của năm kế hoạch: 1 |
1.00 |
|
|
|
|
||
Không ban hành Kế hoạch hoặc ban hành sau ngày 31/3 của năm kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|||
|
Kế hoạch xác định đầy đủ các nội dung hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; phân công trách nhiệm cụ thể; xác định rõ thời gian hoàn thành: 1 |
1.00 |
|
|
|
|
||
Kế hoạch không xác định đầy đủ các nội dung hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; phân công trách nhiệm không cụ thể; không xác định rõ thời gian hoàn thành: 0 |
|
|
|
|
|
|||
2.2.2 |
Thực hiện các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật |
2.00 |
|
|
|
|
||
|
Triển khai kịp thời, đầy đủ các chế độ, chính sách quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương: 1 |
1.00 |
|
|
|
|
||
Không triển khai hoặc triển khai không kịp thời, đầy đủ các chế độ, chính sách quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương: 0 |
|
|
|
|
|
|||
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức tập huấn, phổ biến pháp luật: 1 |
1.00 |
|
|
|
|
||
Không xây dựng Kế hoạch và tổ chức tập huấn, phổ biến pháp luật: 0 |
|
|
|
|
|
|||
2.2.3 |
Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL, XLVPHC) |
3.00 |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất) đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp, báo cáo đầy đủ nội dung, thông tin, số liệu theo đề cương báo cáo và các phụ lục báo cáo kèm theo: 3 |
|
|
|
|
|
||
Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất) đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp nhưng không đầy đủ nội dung, thông tin, số liệu theo đề cương và thiếu các phụ lục báo cáo kèm theo: 2 |
|
|
|
|
|
|||
Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất) không đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp: 0 |
|
|
|
|
|
|||
2.2.4 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Có kiến nghị những khó khăn, bất cập, vướng mắc... trong thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của ngành do TW, địa phương ban hành theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
||
Không có kiến nghị những khó khăn, bất cập, vướng mắc... trong thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của ngành do TW, địa phương ban hành theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|||
7.50 |
|
|
|
|
||||
3.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC |
4.00 |
|
|
|
|
||
3.1.1 |
Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của đơn vị theo quy định |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành trước tháng 3 của năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Ban hành trong tháng 3 của năm kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
|
|||
Ban hành sau tháng 3 của năm kế hoạch hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|||
3.1.2 |
Về chất lượng kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Đủ nội dung theo yêu cầu: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Không đầy đủ nội dung theo yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|||
3.1.3 |
Mức độ thực hiện kế hoạch |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
||
Thực hiện từ 90 - dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Thực hiện dưới 90 % kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|||
3.1.4 |
Xây dựng kế hoạch rà soát đánh giá, kiến nghị đơn giản hóa TTHC |
2.00 |
|
|
|
|
||
|
Có xây dựng kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
|
Có kết quả thực hiện bao gồm: |
|
|
|
|
|
||
Sử dụng đúng biểu mẫu rà soát: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Thực hiện đúng việc tính toán chi phí tuân thủ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Tổng hợp kết quả rà soát: trong đó đánh giá được tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ trước và sau khi đơn giản hóa, đề xuất được nội dung cần sửa đổi tại các văn bản quy định TTHC và tổng hợp được trong báo cáo kiểm soát TTHC hoặc báo cáo rà soát, đánh giá TTHC của huyện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
|
Không xây dựng kế hoạch, không có kết quả thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
||
3.2 |
Thực hiện công khai bộ TTHC đã được công bố |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận TN&TKQ |
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
||
Chưa thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|||
3.3 |
Báo cáo hoạt động kiểm soát theo định kỳ (4 Báo cáo/ năm) |
1.00 |
|
|
|
|
||
3.3.1 |
Về số lượng và thời gian |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Báo cáo đủ số lượng và đúng thời gian quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Báo cáo không đủ số lượng hoặc không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|||
3.3.2 |
Về chất lượng |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Đảm bảo chất lượng theo yêu cầu: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Chưa đảm bảo chất lượng theo yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|||
3.4 |
Thực hiện xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền |
|
|
|
|
|
||
|
Kết quả xử lý đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|||
3.5 |
Thực hiện thông báo bằng văn bản đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết và hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết |
1.00 |
|
|
|
|
||
3.5.1 |
Thực hiện đúng quy định thông báo bằng văn bản gửi tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: 0.5 |
0.50 |
|
|
|
|
||
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|||
3.5.2 |
Thực hiện đúng quy định thông báo bằng văn bản gửi tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: 0.5 |
0.50 |
|
|
|
|
||
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|||
13.00 |
|
|
|
|
||||
4.1 |
Thực hiện quy định về quản lý CBCC |
4.00 |
|
|
|
|
||
4.1.1 |
Thực hiện các quy định về quản lý CBCC (quy hoạch, đánh giá, khen thưởng, giải quyết chế độ chính sách...) |
2.00 |
|
|
|
|
||
|
Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
||
Chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|||
4.1.2 |
Bố trí sử dụng cán bộ, công chức |
2.00 |
|
|
|
|
||
|
Phù hợp chuyên môn, đúng số lượng: 2 |
|
|
|
|
|
||
Chưa phù hợp chuyên môn, vượt quá số lượng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|||
4.2 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn hóa đội ngũ CBCC |
4.00 |
|
|
|
|
||
4.2.1 |
Xây dựng kế hoạch (hoặc đăng ký) đào tạo, bồi dưỡng CBCC hàng năm hoặc theo các chuyên đề khi có yêu cầu |
1.50 |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đầy đủ: 1.5 |
|
|
|
|
|
||
Chưa thực hiện đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|||
4.2.2 |
Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm |
2.50 |
|
|
|
|
||
|
Trên 70% cán bộ, công chức: 2.5 |
|
|
|
|
|
||
Từ 50% đến dưới 70% cán bộ, công chức: 1.5 |
|
|
|
|
|
|||
Dưới 50% cán bộ, công chức: 0 |
|
|
|
|
|
|||
4.3 |
Trình độ chuyên môn của Cán bộ, công chức cấp xã |
3.00 |
|
|
|
|
||
4.3.1 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã |
1.50 |
|
|
|
|
||
|
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1.5 |
|
|
|
|
|
||
Từ 90% đến dưới 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Dưới 90% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|||
4.3.2 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
1.50 |
|
|
|
|
||
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 1.5 |
|
|
|
|
|
||
Từ 95% đến dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
|||
Dưới 95% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|||
4.4 |
Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức |
2.00 |
|
|
|
|
||
4.4.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá phân loại công chức, theo quy định |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
||
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|||
4.4.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Trong năm không có cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0.75 |
|
|
|
|
|
||
Trong năm không có công chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
|
|||
5.00 |
|
|
|
|
||||
5.1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
2.00 |
|
|
|
|
||
5.1.1 |
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá hoặc được phát hiện có sai phạm nhưng đã khắc phục được trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
||
Có sai phạm được phát hiện trong năm hoặc có sai phạm được phát hiện trong năm trước nhưng chưa khắc phục được trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|||
5.1.2 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Nộp NSNN từ 80 đến 100%: 1 |
|
|
|
|
|
||
Nộp NSNN từ 60 đến dưới 80%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Nộp NSNN dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
|||
5.2 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
2.00 |
|
|
|
|
||
5.2.1 |
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý |
0.75 |
|
|
|
|
||
|
Đơn vị đã ban hành: 0.75 |
|
|
|
|
|
||
Chưa ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|||
5.2.2 |
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý |
0.75 |
|
|
|
|
||
|
Đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất: 0.75 |
|
|
|
|
|
||
Chưa được phê duyệt: 0 |
|
|
|
|
|
|||
5.2.3 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Có kiểm tra: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Không kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
|||
5.3 |
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được cấp trên giao |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Vượt chỉ tiêu từ 5% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
||
Vượt chỉ tiêu đến dưới 5%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Hoàn thành chỉ tiêu: 0.25 |
|
|
|
|
|
|||
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|||
10.00 |
|
|
|
|
||||
6.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị |
6.00 |
|
|
|
|
||
6.1.1 |
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành |
2.50 |
|
|
|
|
||
|
+ Tỷ lệ CBCC sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành |
|
|
|
|
|
||
|
Đạt 100%: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|||
|
+ Tỷ lệ văn bản đến được xử lý thông qua phần mềm trên tổng số văn bản đến của đơn vị |
|
|
|
|
|
||
Từ 60% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|||
Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
|
|||
|
+ Tỷ lệ văn bản đi được xử lý thông qua phần mềm trên tổng số văn bản đi của đơn vị |
|
|
|
|
|
||
Từ 60% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|||
Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
|
|||
6.1.2 |
Tỷ lệ thư điện tử công vụ sử dụng thường xuyên/ Tổng số thư điện tử công vụ được cấp |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Đạt 100%: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Từ 80% đến dưới 100%: 0.25 |
|
|
|
|
|
|||
Từ dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|||
6.1.3 |
Theo dõi cập nhật Chuyên mục của địa phương trên Trang thông tin điện tử cấp huyện/ thành phố |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Có chuyên mục: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Không có chuyên mục: 0 |
|
|
|
|
|
|||
6.1.4 |
Tỷ lệ văn bản điện tử áp dụng chữ ký số tại đơn vị |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Từ 50% số văn bản trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Dưới 50% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
|
|||
6.1.5 |
Cổng dịch vụ công và một cửa điện tử hiện đại |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
+ Các TTHC được khai báo trên phần mềm một cửa |
|
|
|
|
|
||
Đạt 100%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|||
|
+ Tỷ lệ Hồ sơ TTHC được giải quyết trên hệ thống Một của điện tử hiện đại |
|
|
|
|
|
||
Đạt 50%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
|
|||
6.1.6 |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích (BCCI) |
1.50 |
|
|
|
|
||
|
+ Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
|
|
|
|
|
||
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|||
|
+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
|
|
|
|
|
||
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|||
|
+ Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI |
|
|
|
|
|
||
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|||
6.2 |
Áp dụng ISO trong hoạt động |
4.00 |
|
|
|
|
||
6.2.1 |
Thực hiện công bố HTQLCL phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001 khi phạm vi áp dụng có sự thay đổi |
0.75 |
|
|
|
|
||
|
Đã thực hiện công bố và gửi Sở KH&CN, UBND cấp huyện: 0.75 |
|
|
|
|
|
||
Đã thực hiện công bố nhưng chưa gửi Sở KH&CN, UBND cấp huyện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Không thực hiện công bố lại: 0 |
|
|
|
|
|
|||
6.2.2 |
Phạm vi áp dụng HTQLCL |
0.75 |
|
|
|
|
||
|
Đã áp dụng HTQLCL cho tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền: 0.75 |
|
|
|
|
|
||
Chưa áp dụng HTQLCL cho tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|||
6.2.3 |
Áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL |
2.00 |
|
|
|
|
||
|
Duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 một cách có hiệu lực và hiệu quả: 2 |
|
|
|
|
|
||
Duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 có hiệu lực nhưng không có hiệu quả (thời gian thực hiện đúng luật nhưng không cải tiến để rút ngắn thời gian): 1 |
|
|
|
|
|
|||
Không duy trì HTQLCL có hiệu lực và hiệu quả: 0 |
|
|
|
|
|
|||
6.2.4 |
Báo cáo tình hình áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo định kỳ (2 báo cáo/ năm) |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Báo cáo đủ số lượng và đúng thời gian quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Báo cáo không đủ số lượng hoặc không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|||
9.00 |
|
|
|
|
||||
7.1 |
Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và một cửa điện tử tại UBND cấp xã |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và một cửa điện tử tại UBND cấp xã |
|
|
|
|
|
||
|
Đã thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|||
7.2 |
Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông/ tổng số TTHC của cơ quan, đơn vị theo Bộ TTHC đã được UBND tỉnh công bố |
3.50 |
|
|
|
|
||
7.2.1 |
Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa tại UBND cấp xã |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện 100% số TTHC thuộc thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Thực hiện dưới 100% số TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|||
7.2.2 |
Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện theo quy định của UBND tỉnh |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện 100% số lượng TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
||
Thực hiện dưới 100% số lượng TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|||
7.2.3 |
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống một cửa điện tử tại UBND cấp xã |
2.00 |
|
|
|
|
||
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống một cửa điện tử /tổng số hồ sơ giải quyết của đơn vị đạt 100%: 2 |
|
|
|
|
|
||
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống một cửa điện tử /tổng số hồ sơ giải quyết của đơn vị đạt dưới 100% thì tính theo công thức sau:
|
|
|
|
|
|
|||
7.3 |
Điều kiện cơ sở vật chất, diện tích, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp xã |
|
|
|
|
|
||
Đáp ứng yêu cầu: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Chưa đáp ứng yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|||
7.4 |
Mở các loại sổ giấy hoặc số điện tử quản lý hồ sơ, giấy biên nhận hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đầy đủ việc mở sổ theo dõi và cập nhật thông tin trong sổ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|||
7.5 |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
2.50 |
|
|
|
|
||
7.5.1 |
Kết quả giải quyết trước và đúng hạn các TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trong năm |
2.00 |
|
|
|
|
||
|
Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
||
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|||
7.5.2 |
Thực hiện việc xin lỗi công dân đối với những trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Có thực hiện đầy đủ, đúng quy định và gửi cho tổ chức, cá nhân: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|||
7.6 |
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC tại đơn vị |
1.00 |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đầy đủ báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị; Chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị có ít nhất 1 lần được xếp loại xuất sắc, còn lại được xếp loại tốt trong các Báo cáo kết quả triển khai, đánh giá chấm điểm giải quyết TTHC của UBND huyện: 1 |
|
|
|
|
|
||
Thực hiện đầy đủ báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị; Chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị trong tất cả các quý đều được xếp loại tốt trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|||
Thực hiện không đầy đủ việc đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị hoặc chất lượng giải quyết TTHC của xã có xếp loại khá: 0 |
|
|
|
|
|
|||
7.7 |
Thực hiện chứng thực bản sao điện tử trên Cổng dịch vụ công Quốc gia |
0.50 |
|
|
|
|
||
|
Năm 2020 các đơn vị hoàn thành khai báo tài khoản, cấu hình quy trình thực hiện TTHC chứng thực bản sao điện tử trên Cổng dịch vụ công quốc gia: 0.5; Từ năm 2021 trở đi, có hồ sơ phát sinh về chứng thực bản sao điện tử trên Cổng dịch vụ công quốc gia: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|||
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG |
35.00 |
|
|
|
|
|||
8.1 |
Tiếp cận thông tin về dịch vụ (nơi tiếp nhận, tình trạng công khai thủ tục, sự hướng dẫn của CBCC) |
10.00 |
|
|
|
|
||
8.2 |
Thái độ phục vụ của CBCC trong việc hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ (đúng quy định, yêu cầu hồ sơ ngoài quy định, gây khó khăn, vòi vĩnh); trách nhiệm của CBCC giải quyết hồ sơ (thực hiện đúng quy định; gây khó khăn, vòi vĩnh) |
10.00 |
|
|
|
|
||
8.3 |
Kết quả giải quyết TTHC (đúng hạn; kết quả giải quyết có sai sót) |
15.00 |
|
|
|
|
||
|
TỔNG SỐ |
100.00 |
|
|
|
|
Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2017 Tiêu chí phân loại và đánh giá hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức lương cơ bản, hệ số cấp bậc công việc bình quân làm cơ sở xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với nhóm nghề Quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống nghĩa trang nhân dân tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2013 về Chỉ số cải cách hành chính Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt giá đất khởi điểm để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư Bắc Lê Lợi, thành phố Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 27/10/2007