Quyết định 27/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nẵng - giai đoạn 1
Số hiệu: 27/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 06/01/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

THÀNH LẬP KHU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẬP TRUNG ĐÀ NNG - GIAI ĐOẠN 1

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 154/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về khu công nghệ thông tin tập trung;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt thành lập Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng - giai đoạn 1 với các nội dung sau:

1. Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng - giai đoạn 1 có diện tích 131 ha, thuộc địa bàn xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nng (được phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nng); do Công ty cổ phần phát triển Khu công nghệ thông tin Đà Nng làm chủ đầu tư.

2. Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng - giai đoạn 1 có các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Điều 4 Nghị định số 154/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về khu công nghệ thông tin tập trung.

3. Chính sách ưu đãi và nguồn vốn đầu tư đối với Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng - giai đoạn 1:

a) Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng được hưởng các chính sách ưu đãi đối với khu công nghệ thông tin tập trung theo quy định tại Nghị đnh số 154/2013/NĐ-CP và được hưởng các chính sách ưu đãi khác áp dụng đối với khu công nghệ thông tin tập trung theo quy định của pháp luật.

b) Ngân sách nhà nước (của trung ương và địa phương) hỗ trợ công tác giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hạ tầng Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng - giai đoạn 1 theo quy định của pháp luật, phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Được vay vn tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam để đầu tư, xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng - giai đoạn 1 theo quy định của pháp luật.

4. Cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Tổ chức quản lý Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng do Công ty cổ phần phát triển Khu công nghệ thông tin Đà Nng quyết định; thực hiện đúng theo quy định của Nghị định số 154/2013/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật.

5. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nng và các đơn vị liên quan hướng dẫn triển khai Quyết định này.

Trường hp có những vấn đề phát sinh ngoài khả năng xử lý và vượt thẩm quyền của các bộ, ngành liên quan, Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ.

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông cân đối bố trí vốn đầu tư để hỗ trợ đầu tư, xây dựng hạ tầng Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng theo quy định của pháp luật.

c) Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nng có trách nhiệm:

- Phê duyệt cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Tổ chức quản lý Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng phù hợp với quy định tại Nghị định số 154/2013/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật.

- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư trong Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng theo quy hoạch được duyệt.

- Ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển hạ tầng kết nối đến Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng - giai đoạn 1 và các hạ tầng xã hội không kinh doanh ở trong Khu.

- Xây dựng phương án và triển khai đồng bộ các giải pháp để thu hút các tập đoàn nước ngoài, doanh nghiệp ln trong nước thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông đầu tư vào Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng - giai đoạn 1.

- Chỉ đạo và tổ chức các cấp chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng của thành phố Đà Nng phối hp với Công ty cổ phần phát triển Khu công nghệ thông tin Đà Nng thực hiện việc đầu tư xây dựng, quản lý để Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nng (cả hai giai đoạn) phát triển nhanh và bền vững.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Th
tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
UBND các tnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ: KGVX, CN, QHĐP, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KSTT (2b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ thông tin tập trung

Khu công nghệ thông tin tập trung có chức năng, nhiệm vụ sau đây:

1. Thực hiện các hoạt động nghiên cứu - phát triển, ứng dụng, chuyển giao về công nghệ thông tin;

2. Sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ thông tin, cung ứng dịch vụ công nghệ thông tin;

3. Đào tạo nhân lực công nghệ thông tin;

4. Ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp công nghệ thông tin;

5. Xúc tiến thương mại công nghệ thông tin; tổ chức hội chợ, triển lãm, trình diễn sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin;

6. Xúc tiến đầu tư trong nước và ngoài nước để thúc đẩy hoạt động công nghệ thông tin;

7. Cung cấp hạ tầng, dịch vụ và các điều kiện cần thiết để các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong khu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều này.

Xem nội dung VB