Quyết định 27/2001/QĐ-UB về cơ cấu tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng công an xã do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 27/2001/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Phan Văn Vượng |
Ngày ban hành: | 21/05/2001 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ:27/2001/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 27/2001/ QĐ- UB CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI“VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
Căn cứ Nghị định số 40/1990/QĐ/CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về công an xã;
Căn cứ Thông tư số 08/1999/TT-BCA ngày 10/8/1999 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 40/1990/QĐ/CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về công an xã;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức chính quyền Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính- Vật giá và Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định cơ cấu tổ chức, chế độ phụ cấp và trang thiết bị cho lực lượng công an xã như sau:
1- Về tổ chức công an xã:
Tổ chức công an xã gồm có: Trưởng công an xã, Phó trưởng công an xã và công an viên.
a) Trưởng công an xã, phó trưởng công an xã:
- Bố trí trưởng công an xã, hai phó trưởng công an xã ở các xã loại I.
- Bố trí trưởng công an xã, một phó trưởng công an xã ở các xã loại II.
( Các xã loại I là những xã có từ 10.000 dân trở lên, xã loại II là những xã còn lại).
b) Công an viên:
- Thôn dưới 2.500 người được bố trí 1 công an viên.
- Thôn có từ 2.500 người đến 3.500 người được bố trí 2 công an viên.
- Thôn có trên 3.500 người được bố trí 3 công an viên.
2- Tiêu chuẩn quy trình bổ nhiệm:
a) Tiêu chuẩn:
- Trưởng, Phó công an xã và công an viên thực hiện theo quy định tại điểm 1- Điều 10 Nghị định số 40/1990/QĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về công an xã.
b) Quy trình bổ nhiệm:
+ Việc bổ nhiệm đề bạt trưởng, phó công an xã thực hiện theo quy định tại điểm 2- Điều 10 Nghị định số 40/1990/QĐ-CP.
+ Công an viên do Trưởng công an xã lựa chon, giới thiệu sau khi trưởng Công an Huyện thoả thuận bằng văn bản thì Chủ tịch UBND xã ra quyết định công nhận.
3- Phụ cấp cho lực lượng công an xã:
a) Trưởng công an xã, phó trưởng công an xã được hưởng phụ cấp theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn( Trưởng công an xã theo khoản 3- Điều 3, phó công an xã theo khoản 5 - Điều 3). Một phó trưởng công an xã được bố trí thêm ở xã loại I, được hưởng phụ cấp từ nguồn ngân sách địa phương.
b) Trưởng công an xã, phó trưởng công an xã khi nghỉ việc được hưởng chế độ trợ cấp quy định tại khoản a, b- Điều 4 của 09/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ .
c) Công an viên được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 150.000đ/người.
4- Trang phục, phương tiện, công cụ hỗ trợ:
- Trưởng công an xã, phó trưởng công an xã, công an viên được hưởng phụ cấp 2 năm 2 bộ quần áo đồng phục( một bộ mùa hè, một bộ mùa đông), 2 năm 1 đôi giầy da đen, 4 năm được 1 mũ kê pi.
- Mỗi xã được cấp 2 dùi cui điện, 5 khoá số 8.
5- Nguồn kinh phí:
- Kinh phí trả sinh hoạt phí hàng năm cho cán bộ công an xã do ngân sách xã chi.
- Kinh phí may trang phục, phương tiện, công cụ hỗ trợ do ngân sách huyện chi và cấp phát thông qua công an huyện để trang bị cho lực lượng công an xã theo dự toán được duyệt.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Trưởng BanTổ chức chính quyền Thành phố, Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội , Giám đốc Sở Tài Chính- Vật giá, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các Huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn Ban hành: 23/01/1998 | Cập nhật: 08/12/2009