Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”
Số hiệu: 2691/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Trần Xuân Việt
Ngày ban hành: 18/04/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2691/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”;

Căn cứ Quyết định s 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”;

Căn cQuyết định s1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”;

Căn cứ Quyết định số 800/2010/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”;

Căn cứ Quyết định số 499/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch cấp nước thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”;

Xét đề nghị của SNông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 239/TTr-SNN ngày 27/11/2012, của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 91/BC-KHĐT ngày 30/01/2013 về việc phê duyệt “Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020 và định hướng năm 2030”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” với nội dung sau:

1. Quan điểm:

- Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Đm bảo sự phi, kết hợp với “Quy hoạch cấp nước đô thị thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” để giải quyết nhu cầu cấp nước sạch và vệ sinh môi trường khu vực nông thôn Hà Nội, cải thiện môi trường, cảnh quan và phát triển bền vững.

- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong xây dựng và quản lý vận hành các công trình cấp nước, công trình vệ sinh môi trường.

- Quy hoạch cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội phải đảm bảo tính kế thừa, ổn định và phát triển, phù hợp với quá trình đô thị hóa và xây dựng nông thôn mới.

2. Mục tiêu:

2.1. Mục tiêu chung:

- Nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước và vệ sinh môi trường cho người dân nông thôn, ven đô, góp phần đảm bảo sức khỏe nhân dân.

- Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên để góp phần bảo vệ môi trường.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

a. Về cấp nước sạch phục vụ cho sinh hoạt nông thôn:

- Giai đoạn đến năm 2020: đạt 100% dân snông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh trong đó 80% dân số nông thôn sử dụng nước đạt QCVN 02:2009 ban hành kèm theo Thông tư 05/2009/TT-BYT ngày 17/06/2009 của Bộ Y tế; 100% chợ có nước sạch.

- Giai đoạn đến năm 2030: đạt 100% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt đạt QCVN 02:2009 của Bộ Y tế.

b. Về vệ sinh môi trường nông thôn:

- Giai đoạn đến năm 2020: đạt 100% số hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh; 100% số chuồng trại chăn nuôi được xử lý chất thải; 50% slàng nghề bị ô nhiễm nặng được xử lý chất thải; 100% số chợ nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh.

- Giai đoạn đến năm 2030: đạt 100% cơ sở công cộng có nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh; 100% làng nghề chế biến nông sản, thực phẩm bị ô nhiễm được xử lý chất thải.

3. Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn:

3.1. Nguồn nước:

Thực hiện theo quy định tại Quyết định s161/QĐ-UBND, ngày 09/1/2012 về việc phê duyệt đề án điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nguồn nước chủ yếu được khai thác từ nguồn nước dưới đất và nguồn nước mặt từ các sông, suối, hồ đảm bảo chất lượng.

(Chi tiết nguồn cp nước cho các công trình cụ thể có phụ lục kèm theo)

3.2. Về Quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn:

a. Giai đoạn đến năm 2020:

- Nâng cấp, cải tạo 10 công trình cấp nước sạch tập trung hoạt động kém hiệu quả hoặc chưa hoạt động, cấp nước phục vụ cho 84.150 người, tương đương khoảng 1,83%.

- Xây dựng 60 công trình cấp nước sạch tập trung quy mô xã, liên xã cấp nước phục vụ cho 920.620 người, tương đương khoảng 20%.

- Nối mạng, mở rộng mạng từ nguồn nước đô thị và từ công trình cấp nước tập trung nông thôn: 49 công trình, cấp nước phục vụ cho 990.590 người, tương đương khoảng 21,52%.

- Htrợ 40.000 thiết bị xử lý nước nhỏ lẻ hộ gia đình, cấp nước phục vụ cho 180.000 người tương đương khoảng 3,9% dân số được sử dụng nước sạch.

b. Giai đoạn đến năm 2030:

- Xây dựng 40 công trình nâng cấp, mở rộng mạng, đấu nối sử dụng các công trình được xây dựng từ giai đoạn trước, cấp nước phục vụ cho 708.420 người, tương đương khoảng 15,4% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.

- Xây dựng 8 công trình cấp nước tập trung quy mô liên xã và liên khu vực, cấp nước phục vụ cho 212.200 người, tương đương khoảng 4,61% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.

(Chi tiết Danh mục xây dựng mới các công trình cấp nước tập trung; cải tạo, nâng cp các công trình cấp nước tập trung và ni mạng có phụ lục kèm theo)

3.3. Về quy hoạch vệ sinh môi trường nông thôn:

- Công trình vệ sinh hộ gia đình: tuyên truyền, khuyến khích nhân dân xây dựng các công trình nhà tiêu hợp vệ sinh với các hình thức: nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu thấm dội, nhà tiêu hai ngăn sinh thái, theo mục tiêu đến năm 2020 có 100% shộ nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh.

- Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh: đầu tư xây dựng mô hình chăn nuôi tập trung xa khu dân cư, tránh gây ô nhiễm môi trường. Đối với hộ gia đình cần kết hợp xây dựng chuồng trại chăn nuôi với nhà tiêu và hầm Biogas.

- Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn: phân vùng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt:

Vùng I (khu vực phía Bắc): nông thôn huyện Sóc Sơn, Mê Linh, Đông Anh, Gia Lâm.

Vùng II (khu vực phía Nam): nông thôn các huyện Thường Tín, Thanh Oai, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Phú Xuyên.

Vùng III (khu vực phía Tây): nông thôn các huyện Đan Phượng, Hoài Đức, Phúc Thọ, Quốc Oai, Ba Vì, Thạch Thất, Chương Mỹ, ngoại thị thị xã Sơn Tây.

- Đối với hộ gia đình: Tự thu gom, phân loại, xử lý tại ch; chất thải hữu cơ ủ làm phân bón; chất thải rắn tự thu gom đổ ra bãi tập trung của địa phương để vận chuyển đi xử lý tại khu xử lý rác thải tập trung.

- Đối với đơn vị hành chính tập trung: Áp dụng phương pháp thu gom, vận chuyển và công nghệ xử lý chất thải rắn với quy mô phù hợp.

- Xử lý ô nhiễm làng nghề chế biến nông sản thực phẩm: Đến hết năm 2020 sẽ có 39 làng nghề chế biến nông sn, thực phẩm được xử lý; năm 2030 sẽ có thêm 5 làng nghề chế biến nông sản, thực phẩm được xử lý ô nhiễm.

4. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện Quy hoạch:

4.1. Kinh phí thực hiện Quy hoạch dự kiến:

- Giai đoạn đến năm 2020: khoảng 8.400 tỷ đồng;

- Giai đoạn 2020-2030: khoảng 4.600 tỷ đồng.

4.2. Nguồn vốn thực hiện Quy hoạch: được huy động từ nguồn ngân sách, doanh nghiệp, nhân dân và nguồn vốn nước ngoài, trong đó nguồn ngân sách chủ yếu tập trung cho xây dựng các công trình cấp nước sạch, công trình công cộng.

5. Các giải pháp thực hiện:

5.1. Giải pháp về truyền thông, tuyên truyền:

- Công bố Quy hoạch trên các website và phương tiện thông tin đại chúng.

- Quản lý xây dựng các công trình, phân cấp, ủy quyền để quản lý đầu tư thực hiện xây dựng các công trình cấp nước và Vệ sinh môi trường nông thôn.

- Thực hiện quản lý khai thác nguồn nước chặt chẽ, hợp lý và đảm bảo hiệu quả, tránh tình trạng khai thác không theo quy hoạch, đặc biệt những khu vực có địa tầng yếu ở trên địa bàn một số khu vực nông thôn.

- Tổ chức truyền thông qua các tổ chức đoàn thể xã hội và phương tiện thông tin đại chúng với nhiều hình thức.

- Tổ chức các lp tập huấn trực tiếp cho người dân tại các thôn, xã về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

5.2. Giải pháp đầu tư và huy động vốn:

- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách Nhà nước (lồng ghép các dự án từ khi lập kế hoạch, dùng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch và hỗ trợ hộ nghèo, gia đình chính sách).

- Đạ dạng hóa việc huy động các nguồn vốn khác, huy động vốn quốc tế, vốn dân đóng góp, vốn doanh nghiệp, vốn tư nhân.

5.3. Giải pháp nguồn nhân lực:

Đào tạo phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu, mức độ phân cấp quản lý cho các cấp; btrí nhân lực hợp lý để đảm bảo sự phục vụ lâu dài theo hướng đào tạo nguồn nhân lực tại cơ sở. Ưu tiên phát triển nguồn nhân lực ở cấp huyện, xã.

5.4. Giải pháp về cơ chế chính sách:

- Ban hành chính sách khuyến khích xã hội hóa; chính sách về thủ tục cấp phép, về đất đai, về thuế, phí, lệ phí, tín dụng, bảo hiểm nhằm khuyến khích các tchức và cá nhân tham gia phát triển cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.

- Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển mạnh mẽ thị trường nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

- Đổi mới công tác quy hoạch, kế hoạch, xây dựng, rà soát, đánh giá, bổ sung, cập nhật Quy hoạch tổng thể và Quy hoạch chi tiết về cấp nước sạch làm cơ sở xây dựng Kế hoạch phát triển 5 năm và hàng năm.

- Áp dụng khoa học công nghệ mới, nghiên cứu và phát triển theo hướng đa dạng hóa các loại hình công nghệ khai thác, sử dụng nguồn nước hợp lý và nâng cao chất lượng nước phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của từng vùng, đảm bảo bền vững.

- Quản lý đầu tư xây dựng, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sạch.

- Đa dạng hóa nguồn kinh phí, trong đó xã hội hóa nguồn lực tài chính là chủ yếu thực hiện theo hướng vận động và tổ chức, tạo cơ sở pháp lý để khuyến khích sự tham gia của nhân dân, các thành phần kinh tế và toàn xã hội đầu tư vào nước sạch.

5.5. Giải pháp khoa học công nghệ:

- Áp dụng công nghệ mới, trên cơ sở ưu tiên ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, duy trì công nghệ truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

- Phát triển công nghệ cấp nước tiên tiến với các quy mô khác nhau, mở rộng cấp nước đến hộ gia đình, hạn chế phát triển công trình cấp nước giếng khoan đường kính nhỏ hộ gia đình. Tiến tới phát triển cấp nước hộ gia đình bng hệ thống cp nước sạch tập trung.

- Đánh giá tiêu chuẩn chất lượng nước theo quy định của Bộ Y tế.

- Nghiên cứu, đề xuất nhiều loại hình công nghệ mới, giảm giá thành đ giúp người dân lựa chọn và áp dụng phù hợp với điều kiện thực tế.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Nông nghiệp và PTNT:

- Tchức công bố công khai Quy hoạch.

- Xây dựng và trình UBND Thành phố phê duyệt các chương trình, dự án, đề án nhm cụ thể hóa nội dung Quy hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan cụ thể hóa các nhiệm vụ, các giải pháp thực hiện quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Tổ chức phối hợp lồng ghép các chương trình để triển khai thực hiện tốt Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

2. Các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan: chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã thực hiện Quy hoạch có hiệu quả.

3. UBND các huyện, thị xã: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT cùng các Sở ngành, cơ quan liên quan tổ chức chỉ đạo thực hiện Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND Thành ph, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điu 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Thành ủy; (để báo cáo)
-
Thường trực HĐND Thành phố; (để báo cáo)
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);
-
Các đ/c PCT UBND Thành ph; (để báo cáo)
-
VPUB: các PVP, các phòng CV, TH;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Việt

 

PHỤ LỤC

DANH MC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CP NƯỚC VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 18/04/2013 của UBND TP. Hà Nội)

1. Công trình cấp nước tập trung xây mới:

TT

Công trình

Công suất (m3/ngđ)

Dự kiến thời gian thực hiện

Ngun nước

I

Huyện Ba Vì

 

 

 

1

Công trình cấp nước xã Ba Trại

1.500

2013-2015

NM. Suối

2

Công trình cấp nước liên xã Tòng Bạt, Thuần Mỹ, Sơn Đà, Tòng Bạt

3.500

2013-2015

NM. Sông Hồng

3

Công trình cấp nước xã *Phong Vân, *CĐô

2.000

2013-2015

NM. Sông Hồng

4

Công trình cấp nước liên xã Phú Cường, Tản Hồng, Châu Sơn, Phú Phương, Phú Châu

5.000

2013-2015

NM. Sông Hồng

5

ng trình cấp nước xã Khánh Thượng

1.000

2016-2020

NM. Suối

6

Công trình cấp nước xã Minh Quang

1.500

2016-2020

NM. Suối

7

Công trình cấp nước xã Yên Bài

750

2016-2020

NM. Suối

8

Công trình cấp nước xã Cẩm Lĩnh

1.200

2016-2020

NM. Suối

9

Công trình cấp nước xã Thụy An

1.000

2016-2020

NM. Suối

10

Công trình cấp nước xã Phú Sơn

1.000

2016-2020

NM. Suối

11

ng trình cấp nước liên xã Thái Hòa, Đồng Thái, Van Thắng, Phú Đông

4.000

2016-2020

NM. Sông Hồng

II

Huyện Thạch Thất

 

 

 

12

Công trình cấp nước liên xã Yên Bình, Thạch Hòa, Yên Trung, Yên Bình, Tiến Xuân

4.020

2013-2015

Nước ngầm

13

Công trình cấp nước xã *Chàng Sơn, * Thạch Xá

7.500

2013-2015

Nước ngầm

III

Huyện Quốc Oai

 

 

 

14

Công trình cấp nước xã Sài Sơn

3.340

2015-2017

Nước ngầm

15

Công trình cấp nước xã Cộng Hòa

1.600

2015-2017

Nước ngầm

16

Công trình cấp nước xã Tân Hòa

1.630

2015-2017

Nước ngầm

IV

Huyện Chương Mỹ

 

 

 

17

Công trình cấp nước xã Hoàng Văn Thụ

2.400

2015-2017

Nước ngầm

18

Công trình cấp nước xã Trung Hòa

2.200

2015-2017

Nước ngầm

19

Công trình cấp nước xã Hoàng Diệu

1.250

2013-2015

Nước ngầm

20

Công trình cấp nước xã Phú Nam An

750

2013-2015

Nước ngầm

V

Huyện Mỹ Đức

 

 

 

21

Công trình cấp nước xã *Hương Sơn

3.500

2013-2015

Nước ngầm

22

Công trình cấp nước liên xã Thượng Lâm, Tuy Lai, Phúc Lâm, Đồng Tâm

5.000

2013-2015

NM hồ Tuy Lai

23

Công trình cấp nước liên xã Hp Tiến, Hợp Thanh

5.500

2013-2015

NM. Bồ Quan Sơn

24

Công trình cấp nước liên xã Lê Thanh, Xuy Xá, Hồng Sơn

4.000

2013-2015

NM. Sông Đáy

25

Công trình cấp nước liên xã Vạn Kim, Đại Hưng, Đốc Tín, Công trình cp nước xã Hùng Tiến

3.000

2016-2020

NM. Sông Đáy

VI

TX. Sơn Tây

 

 

 

26

Công trình cấp nước xã Cổ Đông

2.000

2013-2015

Nước ngầm

VII

Huyện Sóc Sơn

 

 

 

27

Công trình cấp nước xã Bắc Sơn

2.100

2013-2015

Nước ngầm

28

Công trình cấp nước xã Hồng Kỳ

1.550

2013-2015

Nước ngầm

29

Công trình cấp nước liên xã Tân Dân, Minh Trí

3.800

2021-2030

NM. Sông Cà Lồ

30

Công trình cấp nước liên xã Tân Hưng, Việt Long, Tân Minh, Bắc Phú, Trung Giã

7.750

2021-2030

NM. Sông Công

31

Công trình cấp nước liên xã Quang Tiến, Phù Linh, Mai Đình, Tiên Dược

5.800

2021-2030

NM. Sông Ngữ

32

Công trình cấp nước liên xã Kim Lũ, Xuân Thu

2.600

2021-2030

Nước ngầm

VIII

Huyện ng Hòa

 

 

 

33

Công trình cấp nước liên xã Cao Thành, Viên An, Viên Nội, Sơn Công, Hoa Sơn

5.500

2013-2015

NM. Sông Đáy

34

Công trình cấp nước xã Hòa Xá

900

2013-2015

Nước ngầm

35

Công trình cấp nước xã Phù Lưu

1.800

2015-2017

Nước ngầm

36

Công trình cấp nước xã Phương Tú

2.200

2015-2018

Nước ngầm

37

Công trình cấp nước xã Đại Cường

1.000

2013-2015

Nước ngầm

38

Công trình cấp nước xã Trung Tú

1.700

2015-2017

Nước ngầm

39

Công trình cấp nước xã Kim Đường

1.500

2017-2019

Nước ngầm

IX

Huyện Phúc Thọ

 

 

 

40

Công trình cấp nước xã *Hiệp Thuận, *Liên Hiệp

3.000

2013-2015

Nước ngầm

41

Công trình cấp nước liên xã Vân Nam, Xuân Phúc, Vân Phúc

4.300

2013-2015

Nước ngm

42

Công trình cấp nước liên xã Thượng Cốc, Long Xuyên

1.600

2013-2015

Nước ngầm

43

Công trình cấp nước xã Võng Xuyên

1.950

2013-2015

Nước ngầm

44

Công trình cấp nước liên xã Phương Độ, Vân Hà, Cẩm Đình, Sen Chiểu

5.000

2021-2030

NM. Sông Hồng

X

Huyện Đan Phượng

 

 

 

45

Công trình cấp nước xã Thọ Xuân

2.000

2017-2019

Nước ngầm

46

Công trình cấp nước xã *Liên Hà, *Liên Hồng

2.200

2013-2015

Nước ngầm

47

Công trình cấp nước xã Thọ An

2.400

2015-2017

Nước ngầm

48

Công trình cấp nước xã Phương Đình

2.650

2017-2019

Nước ngầm

XI

Huyện Đông Anh

 

 

 

49

Công trình cấp nước liên xã Mai Lâm, Liên Hà, Dục Tú

5.200

2013-2015

NM. Sông Đuống

50

Công trình cấp nước liên xã Tầm Xá, Võng La, Hải Bối, Vĩnh Ngọc, Đại Mạch, Kim Chung, Kim Nỗ

12.500

2021-2030

NM. Sông Hồng

51

Công trình cấp nước liên xã Tm Vân Nội, Bắc Hồng, Nam Hồng, Tiên Dương

6.700

2021-2030

Nước ngầm

XII

Huyện Hoài Đức

 

 

 

52

Công trình cấp nước xã Vân Canh

1.700

2018-2020

Nước ngầm

53

Công trình cấp nước xã Sơn Đồng

1.900

2018-2020

Nước ngầm

54

Công trình cấp nước xã Đức Giang

2.500

2018-2020

Nước ngầm

XIII

Huyện Mê Linh

 

 

 

55

Công trình cấp nước liên xã TT.Chi Đông, TT. Quang Minh

5.000

2013-2015

Nước ngầm

56

Công trình cấp nước liên xã Tiến Thịnh, Vạn Yên, Chu Phan, Liên Mạc, Thạch Đà

8.000

2013-2015

NM. Sông Hồng

XIV

Huyện Phú Xuyên

 

 

 

57

Công trình cấp nước liên xã Thụy Phú, Hồng Thái, Nam Phong, Nam Triều, Văn Nhân

5.000

2013-2015

Nước ngầm

58

Công trình cấp nước xã Đại Thắng

1.550

2015-2017

Nước ngầm

59

Công trình cấp nước xã Chuyên Mỹ

2.000

2018-2020

Nước ngầm

60

Công trình cấp nước xã Phú Túc

2.000

2018-2020

Nước ngầm

61

Công trình cấp nước xã Phượng Dực

1.500

2013-2015

Nước ngầm

62

Công trình cấp nước liên xã Quang Lãng, Bạch Hạ, Minh Tân

3.500

2021-2030

NM.Sông Hồng

XV

Huyện Thanh Oai

 

 

 

63

Công trình cấp nước xã Dân Hòa

1.720

2018-2020

Nước ngầm

64

Công trình cấp nước liên xã Phương Trung, ĐĐộng, Kim An, Kim Thư

5.000

2013-2015

NM. Sông Đáy

65

Công trình cấp nước xã *Tam Hưng, *Thanh Thùy

2.200

2013-2015

Nước ngầm

XVI

Huyện Thường Tín

 

 

 

66

Công trình cấp nước liên xã *Liên Phương, Hồng Vân, Thư Phú, Hà Hồi, Vân Tảo

7.500

2013-2015

Nước ngầm

67

Công trình cấp nước liên xã Nguyễn Trãi, Tân Minh, Hiền Giang, Dũng Tiến, Nghiêm Xuyên, Tiền Phong

7.500

2013-2015

Nước ngầm

68

Công trình cấp nước liên xã Ninh Sở, Duyên Thái, Tự Nhiên

5.000

2016-2020

NM. Sông Hồng

Ghi chú:

- * Xã có dự án sử dụng vốn WB;

- Xã in đậm là vị trí dự kiến đặt trạm xử lý.

2. Cải tạo, nâng cấp công trình cấp nước tập trung:

TT

Công trình

Công suất (m3/ngđ)

Dự kiến thời gian thực hiện

I. Thch Tht

 

 

1.

Phùng Xá

1.400

2013-2014

II. Chương Mỹ

 

 

2.

TT. Chúc Sơn

5.000

2013

III. ng Hòa

 

 

3.

Quảng Phú Cầu

720

2013

4.

Liên Bạt

2.880

2013

IV. Phúc Thọ

 

 

5.

Tam Hiệp

1.500

2013-2014

V. Gia Lâm

 

 

6.

Phù Đng

1.440

2013-2014

7.

Kim Lan

1.500

2013-2014

8.

Ninh Hiệp

3.300

2013-2014

VI. Hoài Đức

 

 

9.

Dương Liễu

3.300

2013

VII. Thanh Oai

 

 

10.

Xuân Dương

1.200

2013

3. Nối mạng cấp nước cho các xã:

TT

Xã được nối mạng

Ngun cấp nước

Dự kiến thời gian thực hiện

I. Ba Vì

 

 

1

Vân Hòa, Tiền Phong

NMN Sơn Tây

2013-2015

2

Vật Lại, TT. Tây Đng

NMN Sơn Tây

2016-2020

3

Thái Hòa

NMN Phong Vân

2016-2020

4

Tiền Phong, Cam Thượng

Mrộng mạng lưới

2016-2020

II. Quc Oai

 

 

5

Phú Mãn, Nghĩa Hưng, Cn Hữu, Tuyết Nghĩa, Ngọc Liệp, Liệp Tuyết

NMN Sông Đà

2013-2015

6

Hòa Thạch, Phú Cát, Phú Mãn, Đông Yên, Đông Xuân, Yên Sơn, Phượng Cách, Đồng Quang, Ngọc Mỹ, Thạch Thán, Tân Phú, Đại Thành

NMN Sông Đà

2016-2020

III. Thch Thất

 

 

7

Canh Nậu, Hương Ngải, DNậu

NMN Sông Đà

2016-2020

8

Cẩm Yên, Đại Đồng, Lại Thượng, Bình Yên, Tân Xã, Hạ Bằng, Đồng Trúc, Phú Kim, TT. Liên Quan, Canh Nậu, Hương Ngải, Phùng Xá

NMN Sông Đà

2021-2030

IV. Chương Mỹ

 

 

9

Đồng Lạc, Trn Phú, Mỹ Lương, Hữu Văn, Thủy Xuân Tiên, Đông Sơn, Thanh Bình, Đông Phương Yên, Phú Nghĩa, Thụy Phương

NMN Sông Đà

2013-2015

 

Tốt Động

NMN Trung Hòa

2016-2020

10

Đại Yên, Trường Yên, Ngọc Hòa, Phụng Châu

NMN Sông Đà

2016-2020

11

Lam Điền, Quảng B, Thượng Vực

NMN Hoàng Diệu

2016-2020

12

Hợp Đng

Mở rộng mạng lưới

 

13

Văn Võ, Hòa Chính, Đồng Phú, Hng Phong

NMN Phú Nam An

2016-2020

14

TT. Xuân Mai

NMN Sông Đà

2016-2020

V. Gia Lâm

 

 

15

Kiêu Kỵ, Văn Đức

NMN Gia Lâm

2013-2015

16

C Bi

NMN Gia Lâm

2021-2030

17

Trung Mẫu, Đặng Xá, Phú Thụy, Kim Sơn, Dương Hà, Đình Xuyên

NMN Sông Đung

2021-2030

VI. ng Hòa

 

 

18

Trường Thịnh

NMN Cao Thành

2021-2030

19

Hòa Nam, Hòa Phú

NMN Hòa Xá

2021-2030

20

Lưu Hoàng, Hng Quang, Đội Bình, Hòa Lâm

NMN Phù Lưu

2021-2030

21

Đng Tân, Minh Đức

NMN Trung Tú

2021-2030

22

Tảo Dương Văn, Đồng Tiến, Vạn Thái

NMN Sông Đà

2021-2030

23

Đại Hùng, Đông L, Trầm Lộng

NMN Đại Cường

2021-2030

VII. Từ Liêm

 

 

24

Liên Mạc, Cổ Nhu, Thượng Cát, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương

NMN Sông Đà

2013-2015

25

Mỹ Đình

Mở rộng mạng

2013-2015

26

Tây Tựu

Mở rộng mạng

2013-2015

27

Trung Văn

Mở rộng mạng

2013-2015

28

Mễ Trì

Mở rộng mạng

2013-2015

29

Minh Khai

Mrộng mạng

2016-2020

30

Đại Mỗ

Mở rộng mạng

2016-2020

31

Phú Diễn

Mở rộng mạng

2016-2020

32

Xuân Phương

Mở rộng mạng

2016-2020

VIII. Thanh Trì

 

 

33

Tân Triều

Mở rộng mạng

2013-2015

34

Vạn Phúc

Mở rộng mạng

2013-2015

35

Tả Thanh Oai

NMN Hà Đông

2013-2015

36

Yên Mỹ

Mở rộng mạng

2013-2015

37

Hữu Hòa

Mở rộng mạng

2013-2015

38

Đông Mỹ

Mrộng mạng

2013-2015

39

Vĩnh Quỳnh

Mở rộng mạng

2013-2015

40

Ngũ Hiệp

Mở rộng mạng

2013-2015

41

Đại Áng

Mở rộng mạng

2013-2015

42

Tam Hiệp

Mở rộng mạng

2013-2015

43

Thanh Lit

Mở rộng mạng

2013-2015

44

TT.Văn Đin

Mở rộng mạng

2013-2015

45

Liên Ninh

Mở rộng mạng

2013-2015

46

Ngọc Hi

Mrộng mạng

2013-2015

47

Duyên Hà

NMN Văn Uyên 1

2021-2030

48

Tân Triu

NMN Triu Khúc

2021-2030

49

Yên Mỹ

Mở rộng mạng

2021-2030

50

Hữu Hòa

NMN Phú Din

2021-2030

51

Tam Hiệp

NMN Huỳnh Cung 1+2

2021-2030

52

Liên Ninh

NMN Yên Phú

2021-2030

53

Ngọc Hi

Mở rộng mạng

2021-2030

54

Tứ Hiệp

NMN Văn Điển

2021-2030

IX. Mỹ Đức

 

 

55

Phùng Xá, Phù Lưu Tế

NMN Sông Đà

2016-2020

TX. Sơn Tây

 

 

57

Xuân Sơn, Kim Sơn, Đường Lâm, Thanh Mỹ

NMN Sơn Tây

2016-2020

X. Phúc Th

 

 

58

Tích Giang, Thọ Lộc, Phúc Hòa, Trạch Mỹ Lộc, Phụng Thượng

NMN Sơn Tây

2016-2020

59

Liên Hiệp, Hiệp Thuận

Mrộng mạng

2021-2030

60

Phúc Hòa, Ngọc Tảo, Tam Thun, Tam Hiệp

NMN Sơn Tây

2021-2030

61

Thượng Cc, Long Xuyên, Thanh Đa, Hát Môn

NMN Long Xuyên, Thượng Cốc

2021-2030

XI. Đan Phượng

 

 

62

Liên Hng, Liên Trung

NMN Liên Hà

2016-2020

63

Trung Châu

NMN Th An

2016-2020

64

Tân Lập, Hạ M, Hng Hà

NMN Sông Hng

2021-2030

65

Thượng Mỗ, Trung Châu, Liên Trung

NMN Liên Hng

2021-2030

XII. Gia Lâm

 

 

66

Kim Sơn, Đông Dư

NMN Gia Lâm

2016-2020

67

Yên Thường, Đình Xuyên, Dương Hà

Thị trấn Yên Viên

2016-2020

68

Dương Quang, Phú Thụy

NMN Sông Đung

2016-2020

69

Đa Tổn, Dương Xá

Thị trấn Châu Quỳ

2016-2020

XIII. Hoài Đức

 

 

70

Song Phương

NMN Sông Đà

2016-2020

71

Dương Liu, Cát Quế, Đc Sở, Tin Yên, Song Phương, Vân Côn, An Thượng, Đông La, TT. Trạm Trôi

NMN Sông Hng

2021-2030

72

Kim Chung, Di Trạch

NMN Sơn Đồng

2021-2030

73

La Phù, An Khánh

NMN Sông Đà

2021-2030

74

Đức Giang, Đức Thượng

Mở rộng mạng

2021-2030

75

Vân Canh, Lại Yên

Mở rộng mạng

2021-2030

XIV. Sóc Sơn

 

 

76

Xuân Giang, Nam Sơn, Hin Ninh, Phù L, Đông Xuân, Minh Phú, Thanh Xuân, Đức Hòa, Phú Cường, Phú Minh, TT. Sóc Sơn

NMN Sông Đung

2021-2030

XV. Mê Linh

 

 

77

Đại Thịnh, Tiên Phong, Thanh Lâm, Tráng Việt, Mê Linh, Tam Đồng, Văn Khê

NMN Sông Hng

2016-2020

78

Kim Hoa

NMN Chi Đông

2016-2020

XVI. Thường Tín

 

 

79

Văn Bình, Văn Phú

Thị trấn Thường Tín

2016-2020

80

Hòa Bình, Lê Lợi, Chương Dương, Tô Hiệu, Thống Nhất, Vạn Điểm, Minh Cường, Hiền Giang

NMN Sông Hng

2021-2030

81

Nhị Khê, Khánh Hà

NMN Nguyễn Trãi

2021-2030

XVII. Thanh Oai

 

 

82

Bích Hòa, Bình Minh

NMN Sông Đà

2021-2030

83

Mỹ Hưng, Thanh Văn, Cao Viên

NMN Hà Đông

2021-2030

XVIII. Phú Xuyên

 

 

84

Đại Xuyên, Tri Thủy, Khai Thái, Tân Dân, Quang Trung, Sơn Hà, Phú Yên, Hoàng Long

NMN Sông Đung

2021-2030

85

Phúc Tiến

Thị trn Phú Xuyên

2021-2030

86

Tri Trung, Hng Minh

NMN Phượng Dực

2021-2030

87

Phú Túc

Mở rộng mạng

2021-2030

88

Văn Hoàng

NMN Đại Thng

2021-2030

89

Vân Từ, Châu Can

NMN Chuyên Mỹ

2021-2030

XIX. Đông Anh

 

 

90

Uy Nỗ, Thụy Lâm, Vân Hà, Liên Hà, Nguyên Khê

NMN Sông Đung

2021-2030

91

Xuân Nộn

Mở rộng mạng

2021-2030

92

Dục Tú, Việt Hùng, Xuân Canh, Đông Hội, C Loa

NMN Mai Lâm

2021-2030