Quyết định 2689/2006/QĐ-UB sửa đổi một số điều và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Quyết định 3721/2005/QĐ-UBND
Số hiệu: 2689/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Xuân Lý
Ngày ban hành: 23/11/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2689/2006/QĐ-UBND

Huế, ngày 23 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 3721/2005/QĐ-UBND NGÀY 01/11/2005 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 69/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 2713/TT-TC ngày 09 tháng 11 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và đơn giá bồi thường hỗ trợ tái định cư đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 3721/2005/QĐ-UBND ngày 01/11/2005 như sau:

1. Sửa đổi tiêu đề Điều 7 như sau:

Điều 7. Những trường hợp thu hồi đất mà không được bồi thường.

2. Bổ sung khoản 2, Điều 22 như sau:

2. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định cư; diện tích thuê mới tại nơi tái định cư tương đương với diện tích thuê cũ, theo giá cho thuê nhà ở hiện hành thuộc sở hữu Nhà nước. Nhà nước bán cho người đang thuê tại nơi tái định cư theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Trường hợp không có nhà ở tại khu tái định cư để bố trí thì người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản bố trí trước thời điểm 17/5/1995 mà người đang ở chưa được cấp đất ở, chưa được mua nhà hóa giá ở trong hay ngoài tỉnh và chưa có nhà ở) được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới với mức hỗ trợ bằng 60% trị giá đất và 60% trị giá nhà (của nhà nước) đang ở; Người đang sử dụng nhà ở do tổ chức tự quản bố trí sau thời điểm 17/5/1995 thì không được hỗ trợ. Nếu có nhu cầu xin Nhà nước giao đất ở mới thì phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định hiện hành.

Trường hợp có nhà ở tại khu tái định cư để bố trí nhưng người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước bị phá dỡ không thuê ở tại nơi tái định cư thì không được hỗ trợ bằng tiền quy định tại Khoản này.

3. Sửa đổi bổ sung Điều 31 như sau:

Điều 31. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm.

Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi trên 30% diện tích đất sản xuất nông nghiệp mà không được bồi thường bằng diện tích đất nông nghiệp tương ứng thì được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm theo quy định sau đây:

1. Được giao đất có thu tiền sử dụng đất tại vị trí có thể làm mặt bằng sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp; Hạn mức đất được giao không vượt hạn mức do UBND tỉnh quy định; Giá đất được giao bằng giá đất nông nghiệp tương ứng cộng với chi phí đầu tư hạ tầng trên đất nhưng không được cao hơn giá đất làm mặt bằng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề do UBND tỉnh ban hành.

2. Trường hợp không có đất để bố trí như quy định tại khoản 1 Điều này thì những thành viên trong hộ gia đình còn trong độ tuổi lao động được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cụ thể như sau :

2.1. Mức hỗ trợ chi phí học nghề phổ thông là 300.000 đồng/tháng (bao gồm: học phí, tài liệu, tiền ở trọ) với thời gian học nghề tối đa là 06 tháng/cho 01 suất và được chuyển cho người lao động.

2.2. Số lao động nông nghiệp được học nghề để chuyển làm nghề khác được tính theo tỷ lệ bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp:

a) Bị thu hồi từ 30% đến 50% diện tích đất nông nghiệp được giao, được tính 01 suất hỗ trợ cho một lao động;

b) Một hộ gia đình bị thu hồi trên 50% đến 70% diện tích đất nông nghiệp được giao, được tính 02 suất hỗ trợ cho hai lao động;

c) Một hộ gia đình bị thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp được giao, được tính suất hỗ trợ bằng tổng số lao động nông nghiệp thực tế cho người trong độ tuổi lao động có tên trong hộ khẩu của hộ đó (trừ các trường hợp đã có việc làm hoặc thành lập gia đình ở riêng nhưng chưa chuyển hộ khẩu).

Phương thức hỗ trợ có thể chi trả trực tiếp cho người lao động hoặc chuyển cho các cơ sở dạy nghề tùy theo tình hình thực tế của mỗi địa phương.

4. Bổ sung điểm đ, khoản 1, Điều 33 như sau:

đ) Hộ gia đình có người đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội khác và hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo theo tiêu chí của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội công bố trong từng thời kỳ được hỗ trợ: 1.500.000 đồng. Riêng đối với hộ nghèo còn được ưu tiên hưởng các chính sách hỗ trợ vượt nghèo của tỉnh và địa phương để vượt nghèo, thời gian hỗ trợ tối thiểu là 3 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày hoàn thành việc thu hồi đất.

5. Sửa đổi điểm c, khoản 1 Điều 39 như sau:

c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất, được miễn nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai tại nơi ở mới; Được miễn nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đất tại nơi tái định cư (kể cả nhà đất mua bằng tiền đền bù). Trường hợp tổ chức cá nhân được nhận đền bù bằng tiền, sau đó mua nhà đất khác với diện tích lớn hơn diện tích nhà, đất bị thu hồi thì chỉ được miễn lệ phí trước bạ tương ứng với phần diện tích nhà, đất bị thu hồi;

6. Bỏ gạch ngang thứ 2, khoản 1, Điều 40.

7. Bỏ điểm b, khoản 1 Điều 43.

8. Bổ sung Điều 51 như sau:

8.1. Bổ sung vào khoản 1, Điều 51

1. Kinh phí được chi cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư không vượt quá 2,0% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án. Hội đồng bồi thường hỗ trợ tái định cư cấp huyện khi thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư cho nhiều dự án trên địa bàn thì được phép điều hòa mức kinh phí được trích giữa các dự án để sử dụng cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho phù hợp với khối lượng công việc thực tế phải thực hiện đối với từng dự án; nhưng phải bảo đảm tổng số kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường hỗ trợ tái định cư của các dự án được giao thực hiện không vượt quá tổng số kinh phí được trích theo quy định của các dự án đó.

Riêng đối với các dự án có giá trị bồi thường, hỗ trợ từ 500 triệu trở xuống hoặc có tính chất đặc thù nếu kinh phí được chi 2% tổng số kinh phí bồi thường mà vẫn không đảm bảo được những chi phí cần thiết cho công tác bồi thường thì căn cứ tính chất công việc thực tế phải thực hiện và đặc điểm của từng dự án để lập dự toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường cho phù hợp với thực tế của từng dự án trình cấp phê duyệt giá trị bồi thường quyết định.

8.2. Bổ sung khoản 4 Điều 51:

4. Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư, có trách nhiệm thực hiện việc báo cáo quyết toán về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư với Sở Tài chính để phê duyệt theo quy định hiện hành. Khi xét duyệt quyết toán đối với khoản kinh phí này, Sở Tài chính được phép xử lý cho chuyển tiếp số kinh phí sử dụng không hết cho các dự án tiếp theo; Trường hợp Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư không được giao thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án tiếp theo thì xử lý nộp Ngân sách nhà nước.

9. Điều chỉnh, bổ sung đơn giá một số cây trồng (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho một số Điều, Khoản, Điểm và đơn giá một số cây trồng có mã số 200073, 200075, 200083 và từ 200193 đến 200375 đã được điều chỉnh tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế, Thủ trưởng các Ban, Ngành thuộc tỉnh, các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan và chủ đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục K.tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TVTU;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, VKSND tỉnh,
- VP UBND tỉnh: Lãnh đạo và các CV;

- TT công báo, Báo Thừa Thiên Huế;
- Lưu: VT, LT.

TM . ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Lý

 


BẢNG ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ HOA MÀU VÀ CÂY HÀNG NĂM, CÂY LÂU NĂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số :2689/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

CÂY TRỒNG ĐẠI TRÀ TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP

Mã số

LOẠI CÂY TRỒNG

Đơn vị tính

GIÁ TRỊ ĐỀN BÙ

 

Cây mới trồng đến <1 năm

Cây trồng từ 1 năm đến <3 năm (tán 0,6 - <01m)

Cây trồng từ 3 năm đến <5 năm (tán 1m-<1,5m)

Cây trồng từ 5 năm trở lên (Tán rộng 1,5m trở lên)

Thời kỳ thu hoạch tận thu (già cỗi không tính thời gian)

200073

Cây Hồ tiêu mật độ 1100cây/ha

đ/ha

46.000.000

56.600.000

71.200.000

71.200.000

8.800.000

 

200075

Cây Cà phê mật độ 5000cây/ha

đ/ha

15.000.000

29.000.000

39.200.000

39.200.000

6.500.000

 

200083

Cây Cao su mật độ 550cây/ha

đ/ha

 

 

 

 

 

 

 

Cao su chưa khai thác

 

7.700.000

15.600.000

23.000.000

29.000.000

 

 

 

 

 

 

Năm thứ 1 đến 4

Năm thứ 5 đến 15

Năm thứ 15 trở lên

 

 

 

Cao su đã khai thác (kinh doanh)

 

 

52.000.000

69.000.000

52.000.000

12.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mã số

LOẠI CÂY TRỒNG

Đơn vị tính

GIÁ TRỊ ĐỀN BÙ

 

Trồng & chăm sóc năm 1

Từ năm 2 đến hết năm 3 Đường kính <=7cm

Cây có đường kính >=7 - <=10cm

Cây có đường kính >10 - <=20cm

Cây có đường kính >20cm

 

Trồng đại trà thuần loài 100%: mật độ từ >= 1.100 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 300359

Cây tre điền trúc mật độ 625 gốc/ha chỉ tính theo năm

đ/ha

13.500.000

16.000.000

16.800.000

16.800.000

16.800.000

 

300361

Cây lồ ô mật độ 625 gốc/ha chỉ tính theo năm

đ/ha

6.000.000

8.500.000

9.300.000

9.300.000

9.300.000

 

CÂY TRỒNG PHÂN TÁN VÀ TRỒNG Ở ĐẤT VƯỜN NHÀ

Mã số

LOẠI CÂY TRỒNG

Đơn vị tính

GIÁ TRỊ ĐỀN BÙ

 

Cây mới trồng đến <1 năm

Cây trồng từ 1 năm đến <3 năm (tán 0,6 - <01m)

Cây trồng từ 3 năm đến <5 năm (tán 1m-<1,5m)

Cây trồng từ 5 năm trở lên ( thu hoạch ( Tán rộng 1,5m trở lên)

Thời kỳ thu hoạch tận thu (già cỗi )

 

Loài cây chiết cành hoặc ghép

 

 

 

 

 

 

 

200193

Cây Sapochê

đ/cây

20.000

50.000

150.000

350.000

20.000

 

200195

Cây Thanh trà

đ/cây

20.000

50.000

150.000

350.000

20.000

 

200197

Cây Bưởi

đ/cây

20.000

50.000

150.000

350.000

20.000

 

200199

Cây Quýt

đ/cây

20.000

50.000

120.000

200.000

20.000

 

200201

Cây Cam

đ/cây

20.000

50.000

120.000

200.000

20.000

 

200203

Cây Chanh, cây Hạnh

đ/cây

15.000

35.000

70.000

100.000

10.000

 

200205

Cây ổi

đ/cây

10.000

25.000

50.000

70.000

10.000

 

200207

Cây khế ghép ngọt

đ/cây

10.000

25.000

70.000

150.000

20.000

 

200209

Cây Táo

đ/cây

10.000

25.000

50.000

70.000

10.000

 

200211

Cây Xoài (ghép)

đ/cây

15.000

45.000

100.000

200.000

20.000

 

200213

Cây Nhãn (ghép)

đ/cây

15.000

45.000

70.000

150.000

20.000

 

200215

Cây Vãi Thiều

đ/cây

20.000

45.000

70.000

150.000

20.000

 

200217

Cây chôm chôm

đ/cây

20.000

45.000

70.000

150.000

20.000

 

200219

Cây Đào lông

đ/cây

15.000

30.000

50.000

70.000

10.000

 

200221

Cây Roi ( quen gọi là đào)

đ/cây

15.000

45.000

70.000

120.000

20.000

 

200223

Cây Hồng (ghép)

đ/cây

15.000

45.000

100.000

150.000

20.000

 

 

Loài cây trồng từ hạt

 

 

 

 

 

 

 

Mã số

LOẠI CÂY TRỒNG

Đơn vị tính

GIÁ TRỊ ĐỀN BÙ

 

Cây mới trồng đến <1 năm

Cây trồng từ 1 năm đến <3 năm (Dgốc = 1-3cm)

Cây trồng từ 3 năm đến <5 năm (Dgốc = >3-10cm)

Cây trồng từ 5 năm trở lên ( thu hoạch) (D1,3=>10cm)

Thời kỳ thu hoạch tận thu (già cỗi )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200225

Cây Sấu, cây Chay

đ/cây

5.000

20.000

50.000

150.000

20.000

 

200227

Cây Khế chua

đ/cây

3.000

15.000

30.000

70.000

20.000

 

200229

Cây dừa ta

đ/cây

20.000

50.000

100.000

200.000

20.000

 

200231

Cây dừa xiêm

đ/cây

25.000

50.000

100.000

200.000

20.000

 

200233

Cây Cốc

đ/cây

10.000

40.000

100.000

200.000

20.000

 

200235

Cây Mít

đ/cây

5.000

15.000

50.000

150.000

20.000

 

200237

Cây Mãng Cầu, Na

đ/cây

5.000

20.000

50.000

80.000

10.000

 

200239

Cây Xoài

đ/cây

5.000

20.000

50.000

200.000

20.000

 

200241

Cây Vú sữa

đ/cây

10.000

40.000

100.000

200.000

20.000

 

200243

Cây me

đ/cây

5.000

20.000

50.000

100.000

20.000

 

200245

Cây Thị

đ/cây

5.000

20.000

50.000

150.000

20.000

 

200247

Cây ổi

đ/cây

3.000

15.000

50.000

70.000

10.000

 

200249

Cây Ômai (Mơ)

đ/cây

3.000

15.000

50.000

70.000

20.000

 

200251

Cây Bơ

đ/cây

3.000

20.000

50.000

120.000

20.000

 

200253

Cây Lựu, Cây Bát bát

đ/cây

3.000

15.000

50.000

70.000

5.000

 

200255

Cây Lêkima

đ/cây

2.000

15.000

30.000

50.000

20.000

 

200257

Cây Táo hạt

đ/cây

2.000

10.000

30.000

50.000

10.000

 

200259

Cây Thanh long

đ/cây

5.000

15.000

50.000

70.000

5.000

 

200261

Cây dâu, cây mận

đ/cây

5.000

15.000

35.000

50.000

20.000

 

200263

Cây Dâu gia

đ/cây

5.000

20.000

70.000

120.000

20.000

 

200265

Cây chùm ruột

đ/cây

5.000

20.000

50.000

100.000

20.000

 

200267

Cây trứng cá

đ/cây

1.000

5.000

20.000

30.000

10.000

 

200269

Cây Măng cụt

đ/cây

25.000

55.000

250.000

550.000

20.000

 

200271

Cây sầu riêng

đ/cây

25.000

55.000

150.000

300.000

20.000

 

200273

Cây Bồ Kết

đ/cây

5.000

15.000

50.000

200.000

20.000

 

200275

Cây Chè xanh

đ/cây

1.000

5.000

15.000

20.000

5.000

 

200277

Cây Sen

đ/m2

3.000

 

 

 

 

 

200279

Cây Điều

đ/cây

15.000

30.000

70.000

120.000

20.000

 

200281

Cây Hồ Tiêu kể cả cây trụ đ/k 10 cm

đ/choái

45.000

60.000

75.000

100.000

5.000

 

200283

Cây cà phê

đ/cây

3.000

8.000

15.000

8.000

5.000

 

200285

Cây ngâu

đ/cây

3.000

10.000

20.000

30.000

20.000

 

200287

Cây tre điền trúc

đ/gốc

15.000

18.200

20.600

20.600

20.600

 

200289

Cây Cau quả

đ/cây

 

 

 

 

 

 

200291

Chiều cao < 0,5 m

đ/cây

5.000

12.000

20.000

100.000

10.000

 

200293

Chiều cao >0,5-1m

đ/cây

12.000

20.000

50.000

100.000

10.000

 

200295

Chiều cao > 1m

đ/cây

20.000

30.000

50.000

100.000

10.000

 

200297

Cây thuốc lá trồng dưới đất vườn

đ/cây

2.000

 

 

 

 

 

200299

Cây Thiên lý trồng dưới đất vườn

đ/bụi

3.000

 

 

 

 

 

200301

Các loại hoa, cây cảnh thân thảo trồng theo luống dưới đất vườn

đ/m2

10.000

 

 

 

 

 

200303

Các loại hoa, cây cảnh thân thảo trồng xen dưới đất vườn

đ/cây

1.000

 

 

 

 

 

200305

Cây bông giấy trồng dưới đất vườn

đ/cây

5.000

 

 

 

 

 

200307

Cây mai vàng trồng dưới đất vườn

đ/cây

 ( không tính năm trồng)

 

 

 

 

 

 

Cây có đường kính <1 cm

đ/cây

 2.000

 

 

 

 

 

 

Cây có đường kính từ 1 đến <2cm

đ/cây

 7.000

 

 

 

 

 

 

Cây có đường kính từ 2 đến <3cm

đ/cây

 20.000

 

 

 

 

 

 

Cây có đường kính từ 3 đến <5cm

đ/cây

 50.000

 

 

 

 

 

 

Cây có đường kính từ 5 đến <10 cm

đ/cây

 200.000

 

 

 

 

 

 

Cây có đường kính >10 cm

đ/cây

 500.000

 

 

 

 

 

 

Cây lấy gỗ, củi

 

 D b/q < 1cm

D b/q 1 - < 3cm

D b/q 3 - < 7cm

D b/q 7- < 20cm

D b/q > 20cm

 

200309

Cây Quế, Hồi, Mỡ

đ/cây

 3.000

15.000

25.000

70.000

25.000

 

200311

Cây Muồng đen

đ/cây

 3.000

15.000

25.000

50.000

25.000

 

200313

Cây Dầu rái

đ/cây

 5.000

15.000

25.000

50.000

25.000

 

200315

Cây Sao đen

đ/cây

 3.000

15.000

25.000

50.000

25.000

 

200317

Cây Dó Bầu

đ/cây

 5.000

15.000

25.000

70.000

25.000

 

200319

Cây Trám, Gội

đ/cây

 3.000

15.000

25.000

50.000

25.000

 

200321

Cây Hoa Sữa

đ/cây

 3.000

15.000

25.000

50.000

25.000

 

200323

Cây Sến Trung

đ/cây

 3.000

15.000

25.000

50.000

25.000

 

200325

Cây Bằng lăng

đ/cây

 3.000

15.000

25.000

50.000

25.000

 

200327

Cây Phượng

đ/cây

 3.000

15.000

25.000

50.000

25.000

 

200329

Cây Xà cừ

đ/cây

 3.000

15.000

25.000

50.000

25.000

 

200331

Cây Mù U

đ/cây

 3.000

15.000

25.000

50.000

25.000

 

200333

Cây Vông đồng

đ/cây

 3.000

10.000

15.000

25.000

20.000

 

200335

Cây Si

đ/cây

 3.000

10.000

15.000

25.000

20.000

 

200337

Cây Bồ Đề

đ/cây

 3.000

10.000

15.000

25.000

20.000

 

200339

Cây Mức

đ/cây

 3.000

7.000

15.000

25.000

10.000

 

200341

Cây Sầu Đông

đ/cây

 1.000

5.000

15.000

25.000

10.000

 

200343

Cây Bông Gòn (Gạo)

đ/cây

 1.000

5.000

15.000

20.000

10.000

 

200345

Cây Keo lá tràm

đ/cây

 1.000

3.000

5.000

10.000

5.000

 

200347

Cây Bạch đàn

đ/cây

 1.000

3.000

5.000

10.000

5.000

 

200349

Cây Phi Lao

đ/cây

 1.000

3.000

5.000

10.000

5.000

 

200351

Các loại cây lấy gỗ khác

đ/cây

 3.000

15.000

25.000

50.000

25.000

 

200353

Các loại cây lấy củi khác

đ/cây

 1.000

10.000

15.000

25.000

25.000

 

200355

Cây tre, lồ ô, vầu, mai

đ/cây

 5.000

1.500

1.500

1.500

1.500

 

200357

Cây trúc, hóp

đ/cây

 500

500

500

500

500

 

Ghi chú : Giá trị đền bù cây trồng nêu trên bao gồm chi phí, chặt hạ, V/chuyển ra khỏi khu vực có đất bị thu hồi (chưa tính tiền đất). Người được hưởng chi phí đền bù được quyền tận thu lại toàn bộ sản phẩm để bàn giao mặt bằng cho Nhà nước.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ