Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Điền Lộc, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2665/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 24/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2665/QĐ-UBND |
Huế, ngày 24 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ĐIỀN LỘC, HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ, khung tên trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2517/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Điền Lộc, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản thẩm định số 1142/SXD-KTQH ngày 10 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Điền Lộc, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế (tỷ lệ 1/2.000) với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi quy hoạch: Khu vực quy hoạch thuộc xã Điền Lộc, cách Khu công nghiệp Phong Điền khoảng 10km về hướng Nam, ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đông và phía Nam giáp khu quy hoạch nuôi trồng thủy sản.
- Phía Tây giáp khu vực trồng cây, đê chắn cát.
- Phía Bắc giáp đường liên thôn ra biển Điền Lộc.
2. Quy mô: Tổng diện tích khu vực quy hoạch là 20 ha.
3. Tính chất: Là Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp khai thác, chế biến các sản phẩm của địa phương và vùng lân cận nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phong Điền và tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Bố cục quy hoạch kiến trúc:
a) Quy hoạch sử dụng đất:
Trên cơ sở các nguyên tắc quy hoạch, địa hình tự nhiên và khả năng lựa chọn các loại hình công nghiệp, cơ cấu quy hoạch sử dụng đất Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp như sau:
TT |
Kí hiệu |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
KTBB |
Kho tàng bến bãi |
7.715 |
3,86 |
2 |
HC |
Công trình hành chính, dịch vụ |
8.025 |
4,01 |
3 |
NMXN |
Nhà máy xí nghiệp |
129.787 |
64,89 |
4 |
CX |
Cây xanh, cây xanh cách ly |
25.515 |
12,76 |
5 |
ĐMKT |
Công trình đầu mối kỹ thuật |
7.695 |
3,85 |
6 |
GT |
Giao thông |
21.263 |
10,63 |
Tổng cộng |
200.000 |
100,00 |
b) Phân khu chức năng: Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Điền Lộc được chia thành các khu chức năng chính:
- Khu công trình hành chính, dịch vụ.
- Khu xây dựng các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, bao gồm:
+ Nhóm nuôi trồng chế biến nông, thủy hải sản, sản xuất chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, nông, thủy hải sản.
+ Nhóm sản xuất, sửa chữa nông ngư cụ, cơ khí.
+ Nhóm may công nghiệp, đan lưới đánh bắt thủy hải sản.
- Khu công trình kỹ thuật đầu mối kỹ thuật bao gồm:
+ Trạm biến áp.
+ Trạm bơm, bể chứa nước cấp.
+ Trạm cứu hoả.
+ Khu xử lý nước thải.
- Khu cây xanh bao gồm:
+ Đất cây xanh công viên.
+ Đất cây xanh cách ly.
c) Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc:
- Các trục không gian chính:
+ Trục trung tâm xuyên suốt toàn bộ cụm công nghiệp theo hướng Bắc - Nam tạo bộ mặt cho cụm công nghiệp và gắn kết toàn bộ các khu chức năng trong cụm công nghiệp.
+ Trục trung tâm có chiều rộng là 19,5m vuông góc với trục giao thông liên khu vực bố trí thêm các trục đường phụ rộng 13,5m theo ô bàn cờ để lan toả đến các lô đất và phù hợp với hệ thống cảnh quan.
+ Công trình hành chính, dịch vụ bố trí tại khu vực cửa ngõ của cụm công nghiệp, tiếp giáp với trục trung tâm đảm bảo giao tiếp thuận lợi với bên ngoài cụm công nghiệp và tạo bộ mặt khang trang cho cụm công nghiệp.
+ Các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp được bố trí trong cụm công nghiệp phân theo mức độ khả năng gây ô nhiễm; bố trí các dải cây xanh cách ly để đảm bảo vệ sinh môi trường và tôn tạo cảnh quan.
+ Các công trình đầu mối kỹ thuật như: trạm truyền tải điện, trạm bơm nước sạch, trạm bơm nước thải và trạm xử lý nước thải, bãi tập trung rác đặt ở phía Tây Bắc cụm công nghiệp.
- Các chỉ tiêu kiến trúc - xây dựng chính:
+ Đối với khu xây dựng xưởng sản xuất: Mật độ xây dựng ≤ 60%; tầng cao từ 1 - 3 tầng.
+ Đối với công trình hành chính, dịch vụ: Mật độ xây dựng ≤ 50%; tầng cao từ 1 - 3 tầng.
- Chỉ giới xây dựng: Lùi 12,0m so với chỉ giới đường đỏ.
5. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền:
+ Giải pháp san nền: Căn cứ trên nền hiện trạng và các cốt khống chế trong quy hoạch giao thông, cao độ san nền từ +7,75m đến +8,50m, độ dốc tối đa trên đường giao thông i<4%. San nền theo hướng xử lý bề mặt cục bộ và phù hợp với các yếu tố kỹ thuật liên quan.
+ San nền dựa trên cơ sở cân bằng khối lượng đào đắp.
- Thoát nước mưa: Tổ chức hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn với thoát nước bẩn. Nước mưa từ các lô đất của từng nhà máy đổ vào các hố ga thu nước và mạng lưới cống BTCT đặt dưới vỉa hè của các tuyến giao thông. Hướng thoát nước bám theo hướng Tây Bắc đổ ra kênh thoát nước chung của khu vực, sau đó đổ ra sông Bồ.
b) Giao thông:
- Đường ký hiệu mặt cắt 1-1: lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
- Đường ký hiệu mặt cắt 2-2: lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).
c) Cấp nước:
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Các xí nghiệp công nghiệp: 50m3/ha/ngày.đêm
+ Các công trình hành chính: 20m3/ha/ngày.đêm
+ Giao thông, cây xanh: 10m3/ha/ngày.đêm
+ Nước dự phòng: 35%.
- Nguồn nước: Lấy từ trạm cấp nước ngọt tại xã Điền Lộc.
- Mạng lưới: Thiết kế hệ thống ống cấp mạng vòng nhánh cụt để cấp cho từng khu vực, nhà máy.
d) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Khu xí nghiệp, nhà máy: 140kW/ha;
+ Trung tâm khu công nghiệp: 60kW/ha;
+ Khu các công trình kỹ thuật: 100kW/ha;
+ Chiếu sáng, đèn đường: 12kW/ha;
+ Khu vực cây xanh công viên: 50kW/ha.
- Nguồn điện: Lấy từ trạm biến áp trung gian Điền Hòa. Lắp mới 01 trạm biến áp 22/0,4kv với công suất 100kvA. Tùy theo công suất sử dụng mỗi nhà máy sẽ đặt trạm biến áp 22/0,4kv.
- Mạng lưới: Mạng lưới cấp điện cho toàn cụm công nghiệp được bố trí dọc theo hệ thống giao thông. Tuyến cáp lắp nổi trên cột BTLT 14m, trên trung thế dưới hạ thế kết hợp với chiếu sáng đường.
- Chiếu sáng công cộng: Chiếu sáng bằng hệ thống bóng đèn cao áp gắn trên cột bê tông ly tâm 14m.
đ) Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước bẩn:
+ Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước.
+ Nước thải từ khu vực nhà máy, khu hành chính, khu kỹ thuật đầu mối được xử lý sơ bộ đến giới hạn tiêu chuẩn cho phép sau đó đổ vào mạng lưới thu gom chung chảy về trạm xử lý nước thải của cụm công nghiệp. Nước bẩn sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn qui định được dẫn thoát ra kênh thoát nước chung của khu vực.
+ Cụm công trình xử lý nước thải và chất thải rắn bao gồm 01 hồ điều hòa sinh học có tổng dung tích 360m3 và 01 trạm xử lý sát với hồ điều hòa.
- Vệ sinh môi trường:
+ Chất thải rắn công nghiệp không độc hại sẽ tập trung về khu xử lý môi trường sau đó chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung của huyện.
+ Chất thải rắn công nghiệp độc hại sẽ tập trung về khu xử lý môi trường sau đó chuyển về khu xử lý chất thải rắn công nghiệp của vùng.
- Các biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Môi trường nước: Nước thải được đưa về hệ thống xử lý trước khi xả ra môi trường tự nhiên.
+ Trồng cây xanh cách ly giữa Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và các công trình xung quanh.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch chi tiết được phê duyệt, UBND huyện Phong Điền phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các công việc sau:
1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Chỉ đạo việc thực hiện các dự án theo quy hoạch được duyệt; tích cực phối hợp với các ban, ngành huy động các nguồn vốn, lựa chọn các giải pháp xây dựng phù hợp; lập kế hoạch xây dựng các khu chức năng để có cơ sở quản lý đất đai, xây dựng công trình theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND huyện Phong Điền và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012