Quyết định 264/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
Số hiệu: | 264/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Hải Anh |
Ngày ban hành: | 27/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 264/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 27 tháng 9 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
1. Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ Kế hoạch này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP bảo đảm đúng nội dung, tiến độ theo quy định.
Kế hoạch triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/10/2018 để theo dõi, tổng hợp theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
|
|
||||
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; - UBND cấp huyện. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trước ngày 30/10/2018 |
Kế hoạch triển khai |
THÀNH LẬP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA |
|||||
1 |
Thành lập hoặc kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2018 |
Bộ phận một cửa các cấp được thành lập hoặc kiện toàn; quy chế về tổ chức và hoạt động được ban hành |
2 |
Hoàn thành việc bố trí trụ sở, trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa theo quy định |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2018 |
Bộ phận Một cửa các cấp được bố trí trụ sở, trang thiết bị hoạt động |
3 |
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đối với các nội dung: a) Thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp; b) Tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh; c) Thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
* Đối với mục a và b: - Trước ngày 15/11/2018 đối với các Sở: Nội vụ; Tài chính; Ngoại vụ; Khoa học và Công nghệ; Giáo dục và Đào tạo; Thông tin và Truyền thông; Xây dựng; Công thương; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh. - Trước ngày 30/11/2018 đối với các Sở: Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Kế hoạch và Đầu tư; Giao thông vận tải; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. * Đối với mục a, b và c: Thường xuyên trên cơ sở các Quyết định công bố thủ tục hành chính của các Bộ, ngành ở Trung ương và các văn bản chỉ đạo có liên quan. |
Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
4 |
Công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị tại Bộ phận Một cửa và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Ngay sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định |
Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị được công khai theo quy định |
5 |
Công khai tại Bộ phận Một cửa và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: Họ tên, chức danh, số điện thoại của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; người đứng đầu và công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Danh sách được công khai |
6 |
Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
- Sở Thông tin và Truyền thông trình UBND tỉnh trước ngày 15/02/2019; - UBND tỉnh ban hành trước 30/3/2019. |
Quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính ở các cấp được ban hành |
7 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (4 tại chỗ: Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa các cấp |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý II/2019; thường xuyên |
Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh; 50% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa cấp huyện. |
8 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Kết quả đánh giá được công khai |
1 |
Rà soát, xây dựng hoặc nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh bảo đảm theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ và ban hành Quy chế hoạt động |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan có liên quan |
Trước ngày 30/5/2019 |
Các hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc hoàn thiện và quy chế hoạt động được ban hành |
2 |
Triển khai phần mềm một cửa điện tử thống nhất tại Bộ phận Một cửa các cấp bảo đảm về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ và ban hành Quy chế hoạt động |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan có liên quan |
Trước ngày 30/8/2020 |
Phần mềm một cửa điện tử thống nhất được triển khai nhân rộng và quy chế hoạt động được ban hành |
3 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; - UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên |
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết |
4 |
Kết nối Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tư pháp; Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
- Trước ngày 30/11/2019: Kết nối với Cơ sở dữ liệu về đăng ký kinh doanh; - Trước ngày 30/8/2020: Kết nối với CSDL về người dân; - Trước ngày 30/11/2020: Kết nối với Cổng thanh toán tập trung. |
Các hệ thống được kết nối với nhau |
QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP VÀ KẾ HOẠCH NÀY |
|||||
1 |
Tham gia tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông do Văn phòng Chính phủ tổ chức |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Theo Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ |
|
2 |
Hướng dẫn nghiệp vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính gắn với công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Tổ chức Hội nghị/ban hành văn bản/đăng tải tải liệu trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; … |
3 |
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Báo Tuyên Quang; - Các tổ chức đoàn thể tỉnh; - UBND cấp huyện; - Đài truyền thanh và truyền hình cấp huyện; - UBND cấp xã. |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên |
Kế hoạch, tin, bài |
4 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; Kế hoạch này và các văn bản có liên quan |
- Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh |
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2016 về hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2010 chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 985/QĐ-TTg thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tâm Thắng, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2002 | Cập nhật: 05/06/2007