Quyết định 2630/QĐ-UBND năm 2011 về tính lệ phí trước bạ nhà, công trình kiến trúc; thuế thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc và kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 2630/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Lê Trường Lưu |
Ngày ban hành: | 19/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2630/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC; THUẾ THẦU XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Cục Thuế tại Tờ trình số 2396/LN/TC-XD-CT ngày 12 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Lệ phí trước bạ nhà, công trình kiến trúc; thuế thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc và kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh
1. Lệ phí trước bạ nhà, công trình:
1.1. Giá trị nhà, công trình tính lệ phí trước bạ là giá trị nhà, công trình thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
Trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường thì áp dụng Bảng giá tối thiểu xây dựng nhà, công trình kiến trúc quy định tại Điều 2 Quyết định này.
1.2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn tại điểm b khoản này.
b) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
Thời gian đã sử dụng |
Nhà biệt thự (%) |
Nhà cấp I (%) |
Nhà cấp II (%) |
Nhà cấp III (%) |
Nhà cấp IV (%) |
- Dưới 5 năm |
95 |
90 |
90 |
80 |
80 |
- Từ 5 đến 10 năm |
85 |
80 |
80 |
65 |
65 |
- Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
60 |
55 |
35 |
35 |
- Trên 20 năm đến 50 năm |
50 |
40 |
35 |
25 |
25 |
- Trên 50 năm |
30 |
25 |
25 |
20 |
20 |
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
2. Thu từ hoạt động nhà thầu xây dựng nhà, công trình:
2.1. Tổ chức, cá nhân nhận thầu xây dựng nhà, công trình có trách nhiệm cung cấp hợp đồng giao nhận thầu xây dựng nhà, công trình cho cơ quan thuế và thực hiện kê khai, tính thuế, nộp thuế đúng theo quy định pháp luật thuế hiện hành.
2.2. Đối với bên nhận thầu là hộ gia đình, cá nhân kinh doanh: Trường hợp bên chủ công trình (bên giao thầu) và bên nhận thầu không ký hợp đồng, không cung cấp hợp đồng, hoặc có hợp đồng nhưng giá thi công, bao thầu thấp hơn mức giá quy định tại Điều 2 Quyết định này, thì giá tính thuế được ấn định bằng mức giá quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2.3. Đối với bên nhận thầu là tổ chức, Doanh nghiệp trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế thuộc diện phải ấn định thuế thì mức giá tại Quyết định này là một trong những căn cứ để cơ quan thuế áp dụng ấn định thuế.
2.4. Trường hợp bên nhận thầu chỉ nhận thầu tiền công không bao thầu vật liệu xây dựng; thì đơn giá tính thuế bằng 12% đối với nhóm nhà biệt thự và bằng 15% đối với nhóm nhà, vật kiến trúc còn lại của mức giá quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 2. Quy định Bảng giá tối thiểu giá xây dựng nhà, công trình kiến trúc, để làm cơ sở tính lệ phí trước bạ; thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc và kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh (Phụ lục kèm theo).
Điều 3. Cục trưởng Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế căn cứ vào những quy định và chính sách hiện hành về lệ phí trước bạ; thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc và kinh doanh bất động sản; quy định tại Điều 1 Quyết định này để tính thuế.
Trường hợp giá xây dựng nhà, công trình kiến trúc biến động tăng, giảm trên 20% so với mức giá quy định tại Bảng giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Cục thuế chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; những quy định trước đây của UBND tỉnh trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế, thị xã Hương Thủy; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC ĐỂ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC; THU THUẾ THẦU XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2630/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
NHÀ CẤP I VÀ BIỆT THỰ: (Nhóm A)
Hạng |
Loại |
Đơn giá (đồng/m2) |
Hạng 1 |
Biệt thự giáp tường |
3.500.000 |
Hạng 2 |
Biệt thự song đôi |
3.850.000 |
Hạng 3 |
Biệt thự riêng biệt |
4.200.000 |
Hạng 4 |
Biệt thự cao cấp |
4.900.000 |
NHÀ CẤP II: (Nhóm B)
Loại hình kết cấu |
Đơn giá (đồng/m2) |
||
3.192.000 |
2.436.000 |
2.037.000 |
|
MÁI |
Bê tông cốt thép |
Ngói, tôn |
Tôn, ngói |
TRẦN |
Bê tông cốt thép |
Vật liệu mới, tôn, gỗ |
Ván ép, tôn |
NỀN |
Lát đá cẩm thạch |
Lát gạch ceramic, đá mài, gỗ |
Lát gạch ceramic |
CỬA |
Gỗ cao cấp |
Cửa xếp, cuốn, gỗ nhóm 2, 3 |
Cửa kính, sắt, nhôm |
KHU WC |
Xí, tiểu, tắm cao cấp, ốp lát gạch ceramic |
Xí, tiểu, tắm cao cấp, ốp lát gạch ceramic |
Xí, tiểu, tắm cao cấp, ốp lát gạch ceramic |
NHÀ CẤP III: (Nhóm C)
TT |
Loại hình kết cấu |
Đơn giá (đồng/m2) |
|
2.520.000 |
1.890.000 |
||
1 |
SÀN (nếu có lầu) |
Bê tông cốt thép |
Gỗ |
2 |
MÁI |
Ngói, Bê tông |
Tôn, ngói |
3 |
TRẦN |
Tôn lạnh, vật liệu mới |
Ván ép, tôn lạnh, vật liệu khác |
4 |
NỀN |
Lát gạch ceramic, đá mài |
Lát gạch ceramic |
5 |
CỬA |
Gỗ loại tốt |
Cửa kính, sắt xếp |
6 |
KHU WC |
Thiết bị tốt, tường ốp gạch ceramic |
Thiết bị vừa, bình thường, tường ốp gạch ceramic, gạch men, xi măng |
NHÀ CẤP IV: (Nhóm D)
TT |
Loại hình kết cấu |
Vật liệu làm chuẩn |
Tỷ lệ kết cấu |
Vật liệu thay đổi |
Tỷ lệ thay đổi |
Ghi chú |
|
|
Mức giá |
|
|
|
|
|
|
910.000đ.m2 |
|
|
|
|
1 |
MÁI |
Tôn |
16% |
Ngói |
143% |
Tùy theo loại vật liệu thay đổi để xác định giá trị tăng thêm |
2 |
NỀN |
Xi măng |
10% |
Lát gạch men |
240% |
|
3 |
TƯỜNG |
Bờ lô |
33% |
Gạch |
132% |
|
4 |
MÓNG |
Cao BQ = 60 cm |
14% |
Cao BQ > 60 - 100cm |
150% |
|
5 |
VÔI, SƠN |
Quét vôi |
4% |
Sơn Silicat |
200% |
|
6 |
CỬA |
Cửa gỗ loại thường |
23% |
Cửa kính sắt, nhôm, gỗ nhóm 2, 3 |
300% |
Ví dụ:
a) Nhà chuẩn có diện tích 100 m2, đơn giá: 910.000 đồng/m2, tổng giá trị đầu tư là: 91.000.000 đồng.
+ Xác định giá trị đầu tư chuẩn tính riêng cho phần nền láng xi măng: 91.000.000 đồng x 10% = 9.100.000 đồng.
+ Nếu thay đổi nền lát gạch men thì giá trị phần nền tăng thêm là: 9.100.000 đồng x 240% = 21.840.000 đồng
+ Tổng giá trị phần nền lúc bấy giờ là: 21.840.000 đồng.
b) Như vậy tổng giá trị đầu tư thay đổi: 91.000.000 đồng + 21.840.000 đồng = 112.840.000 đồng.
+ Đơn giá của một diện tích cũng thay đổi theo: 112.840.000 đồng/100m2 = 1.128.400 đ/m2
+ Nếu thay đổi vật liệu nào thì xác định tương tự như trên
NHÀ CHUNG CƯ:
Cấp |
Chiều cao tầng hoặc tổng diện tích sàn |
Đơn giá (đồng/m2) |
Cấp IV |
Chiều cao 3 tầng hoặc tổng diện tích sàn < 1.000 m2 |
3.080.000 |
Cấp III |
Chiều cao 4 - 8 tầng hoặc diện tích sàn 1.000m2 - < 5.000m2: |
3.220.000 |
Cấp II |
Chiều cao 9 - 19 tầng hoặc tổng diện tích sàn 5.000m2 - < 10.000m2: |
3.500.000 |
Cấp I |
Chiều cao 20 - 29 tầng hoặc tổng diện tích sàn 10.000m2 - < 15.000m2: |
4.200.000 |
Cấp đặc biệt |
Chiều cao 30 tầng hoặc tổng diện tích sàn ≥ 15.000 m2 |
4.900.000 |
Lưu ý:
Đơn giá đồng/m2 sàn xây dựng
Phân cấp, phân loại công trình xây dựng.
NHÀ Ở: Bao gồm nhà chung cư và nhà ở riêng lẻ:
- Cấp đặc biệt: Chiều cao ≥ 30 tầng hoặc tổng diện tích sàn ≥ 15.000m2.
- Cấp I: Chiều cao từ 20 - 29 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 10.000m2 < 15.000m2.
- Cấp II: Chiều cao từ 9 - 19 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 5.000m2 < 10.000m2.
- Cấp III: Chiều cao từ 4-8 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000m2 < 5.000m2.
- Cấp IV: Chiều cao từ < 3 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ < 1.000m2.
Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011