Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: 2592/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Võ Đại
Ngày ban hành: 12/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2592/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 12 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 185/TTr-SNNPTNT ngày 17 tháng 11 năm 2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1742/STP-KSTTHC ngày 30 tháng 10 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Đại

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2592/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC

CƠ QUAN

THỰC HIỆN

1

Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý

Lâm nghiệp và thủy sản

Sở NNPTNT

2

Phê duyệt dự án hoặc phương án cánh đồng lớn

Phát triển nông thôn

Sở NNPTNT

3

Phê duyệt chủ trương xây dựng cánh đồng lớn

Phát triển nông thôn

Sở NNPTNT

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

I. Lĩnh vực lâm nghiệp và thủy sản

1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản

a) Trình tự thực hiện:

- Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển nộp hồ sơ thẩm định báo cáo xác định vùng đệm.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả họp Hội đồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Công bố báo cáo xác định vùng đệm: Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý có trách nhiệm công bố báo cáo xác định vùng đệm cùng với bản đồ vùng đệm sau khi được phê duyệt và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã vùng đệm và các bên liên quan khác;

b) Hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm bao gồm:

- Tờ trình của Giám đốc Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển (bản chính).

- Báo cáo xác định vùng đệm quy định tại Điều 6 của Thông tư 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 26 tháng 3 năm 2014 (bản chính).

- Bản đồ vùng đệm có thể hiện các phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển theo hệ quy chiếu VN 2000.

- Số lượng: 01 bộ;

c) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp.

- Qua đường bưu điện;

d) Thời hạn giải quyết

- Thời gian hoàn thành việc thẩm định không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển biết để hoàn thiện.

- Thời gian hoàn thành việc phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển và trả kết quả không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức (Ban quản lý các khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý);

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan (có trong Hội đồng thẩm định báo cáo xác định vùng đệm);

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định phê duyệt;

h) Lệ phí: không;

i) Mẫu đơn, tờ khai: không;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.

- Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế.

- Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển.

- Quyết định số 3015/QĐ-BNN-TCLN ngày 03 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

II. Lĩnh vực phát triển nông thôn

1. Thủ tục phê duyệt chủ trương xây dựng cánh đồng lớn

a) Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân có đơn đề nghị (theo mẫu) gửi Sở Nông nghiệp và Phát triến nông thôn.

- Sau khi nhận được đơn đề nghị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xem xét và trả lời bằng văn bản việc chấp thuận trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do;

b) Cách thức thực hiện: không quy định;

c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng lớn (Phụ lục II, Thông tư số 15 /2014/TT- BNNPNT).

- Số lượng hồ sơ: không quy định;

d) Thời gian giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cơ quan phối hợp: sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến xây dựng cánh đồng lớn;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;

h) Phí, Lệ phí: không;

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng lớn (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT);

k) Yêu cầu, điều kiên thực hiện thủ tục hành chính:

Việc chấp thuận dự án hoặc phương án cánh đồng lớn phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

- Tiêu chí bắt buộc:

+ Phù hợp với quy hoạch của địa phương về: phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác.

+ Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây trồng và đảm bảo phát triển bền vững.

+ Có ít nhất một trong các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:

= Liên kết giữa doanh nghiệp tiêu thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân.

= Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp vói nông dân.

= Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân.

= Liên kết sản xuất giữa tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.

+ Quy mô diện tích của cánh đồng lớn:

Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương quy định quy mô diện tích tối thiểu dự án hoặc phương án cánh đồng lớn phù hợp với điêu kiện cụ thể và từng loại nông sản, hình thành vùng nguyên liệu.

- Tiêu chí khuyến khích:

+ Có hạ tầng kinh tế như hệ thống giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công trình phục vụ sản xuất khác đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung.

+ Quy mô lớn tập trung và áp dụng cơ giới hoá đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, VietGAP, Global GAP, ...) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản gần nới sản xuất.

+ Các tiêu chí khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nếu thấy cần thiết;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.

- Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.

- Quyết định số 906/QĐ-BNN-KTHT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014.

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
(kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /

, ngày       tháng     năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG
DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CẢNH ĐỒNG LỚN

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh                                   

Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chỉnh phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chỉnh phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;

Căn cứ vào Quyết định phê duyệt Quy hoạch (Kế hoạch) cánh đồng lớn số.................

của Ủy ban nhân dân..............................................................................................  

....................................... kính trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xem xét

và chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn tại xã.................................. huyện........

tỉnh.......................... , với các nội dung như sau:

1. Tên dự án (phương án): xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn

2. Cơ quan xây dựng:

Doanh nghiệp/tổ chức đại diện của nông dân............................................................

3. Đối tác tham gia (ghi rõ các đối tác tham gia là những tổ chức cá nhân, sau này sẽ tham gia ký các hợp đồng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn).............................................

4. Mục tiêu (bao gồm các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác).....................................................................................................................

5. Nội dung và quy mô:............................................................................................

6. Địa điểm triển khai (ghi rõ tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn).........

7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):....................................................................................

8. Nguồn vốn (các nguồn của doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):

......................................... đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xem xét,

chấp thuận chủ trương xây dựng cánh lớn hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ.. ...........................

để................................. làm căn cứ thực hiện./.

 

 

GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

2. Thủ tục phê duyệt dự án hoặc phương án cánh đồng lớn (áp dụng cho phê duyệt lần đầu và điều chỉnh, bổ sung, kéo dài thời gian thực hiện Dự án hoặc phương án cánh đồng lớn)

a) Trình tự thực hiện:

- Sau khi được chấp thuận chủ trương, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng lớn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ít nhất 07 bộ hồ sơ để tổ chức thẩm định.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo đường bưu điện hoặc ngay trong ngày nếu nhận hồ sơ trực tiếp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra mức độ đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu đơn vị nộp hồ sơ hoàn thiện đầy đủ nếu hồ sơ còn thiếu.

- Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt dự án hoặc phương án cánh đồng lớn.

Trường hợp dự án hoặc phương án không được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân;

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp .

- Bưu điện (quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT- BNNPNT);

c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị phê duyệt dự án (phương án) cánh đồng lớn (theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT).

+ Dự án (phương án) cánh đồng lớn (theo mẫu Đề cương Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn tại Phụ lục III, Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT).

+ Giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh có điều kiện (bản chứng thực).

+ Thông tin về năng lực tiêu thụ nông sản của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân được tính bằng sản lượng nông sản tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu trung bình 3 năm gần nhất; hoặc năng lực bảo quản và chế biến tính theo công suất kho, xưởng và máy móc thiết bị phục vụ chế biến hiện có của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân. Các thông tin này do doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin.

- Số lượng hồ sơ: 07 bộ;

d) Thời gian giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cơ quan phối hợp: sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự án xây dựng cánh đồng lớn;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc văn bản thông báo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nếu không được phê duyệt.

Thời gian thực hiện dự án hoặc phương án cánh đồng lớn phải đảm bảo theo lộ trình thực hiện đối với cây hàng năm là 5 năm, đối với cây lâu năm là 7 năm;

h) Phí, lệ phí: không;

i) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Mẫu đơn đề nghị phê duyệt dự án (phương án) cánh đồng lớn (theo mẫu Phụ lục IV của Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT).

- Mẫu Đề cương Dự án (phương án) cánh đồng lớn (theo mẫu Phụ lục III Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Việc phê duyệt dự án hoặc phương án cánh đồng lớn phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

- Tiêu chí bắt buộc.

+ Phù hợp với quy hoạch của địa phương về: phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác.

+ Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây trồng và đảm bảo phát triển bền vững.

+ Có ít nhất một trong các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:

= Liên kết giữa doanh nghiệp tiêu thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào vói tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân.

= Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với nông dân.

= Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân.

= Liên kết sản xuất giữa tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.

+ Quy mô diện tích của cánh đồng lớn:

Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương quy định quy mô diện tích tối thiểu dự án hoặc phương án cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện cụ thể và tùng loại nông sản, hình thành vùng nguyên liệu.

- Tiêu chí khuyến khích

+ Có hạ tầng kinh tế như hệ thống giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công trình phục vụ sản xuất khác đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung.

+ Quy mô lớn tập trung và áp dụng cơ giới hoá đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, VietGAP, Global GAP, ...) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản gần nơi sản xuất.

+ Các tiêu chí khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nếu thấy cần thiết;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.

- Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.

- Quyết định số 906/QĐ-BNN-KTHT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014.

 

PHỤ LỤC III

MẪU ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
 (kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Phần I: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)

1. Tên dự án (phương án): tên dự án (phương án) phải ghi rõ đây là dự án (phương án) cánh đồng lớn đối với loại cây trồng gì và địa bàn triển khai chính là ở đâu. Ví dụ: Dự án xây dựng cánh đồng lớn sản xuất lúa chất lượng cao xuất khẩu tại huyện X, tỉnh Y.

2. Địa chỉ thực hiện dự án (phương án): ghi đầy đủ địa chỉ tên các xã, huyện, tỉnh dự án sẽ triển khai.

3. Các đối tác tham gia dự án (phương án)

a) Doanh nghiệp: tên của các doanh nghiệp, loại hình dịch vụ kinh doanh chính (ví dụ chế biến xuất khẩu gạo), năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm trở lại đây.

b) Tổ chức đại diện của nông dân: tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và số lượng thành viên tham gia.

c) Nông dân: số lượng nông dân tham gia.

4. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án (phương án) cánh đồng lớn

- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và Thông tư số 15 /2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm về việc phê duyệt Quy hoạch (Kế hoạch) cánh đồng lớn của Ủy ban nhân dân tỉnh

- Văn bản số / -SNN ngày tháng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh về việc chấp thuận chủ trương

xây dựng cánh đồng lớn..........................................................................................

- Những căn cứ khác (nếu có).................................................................................

5. Mục tiêu: nêu rõ các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; bảo đảm ổn định vùng nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác.

Phần II. TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN

1. Bối cảnh xây dựng dự án: giới thiệu các nội dung chính sau đây

- Tình hình sản xuất, tiêu thụ nông sản mà dự án dự kiến đầu tư sản xuất. Những thuận lợi khó khăn hiện nay trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đang gặp phải;

- Nhu cầu của thị trường tiêu thụ (sản lượng, chất lượng và giá cả nông sản) và những rủi ro của phương thức sản xuất hiện tại (không có liên kết);

- Cơ hội mà liên kết gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tạo ra cho các thành phần tham gia dự án (phương án).

2. Địa bàn triển khai và thời gian thực hiện

- Địa bàn triển khai: tên địa điểm (mô tả theo quy hoạch hoặc kế hoạch cánh đồng lớn); đặc điểm kinh tế xã hội vùng sản xuất;

- Thời gian thực hiện: ghi rõ số năm và số vụ sản xuất mà dự án (phương án) dự kiến tổ chức xây dựng cánh đồng lớn.

3. Nội dung kế hoạch đầu tư sản xuất trong dự án (phương án) cánh đồng lớn, bao gồm các kế hoạch cụ thể sau:

- Diện tích, năng suất, sản lượng, giống nông sản dự kiến theo từng năm, từng mùa vụ liên kết;

- Kế hoạch đầu tư xây dựng và củng cố hạ tầng phục vụ sản xuất (mương máng, bờ vùng, đường nội đồng, trạm bơm, kho chứa, hệ thống điện);

- Kế hoạch đầu tư, chi phí vật tư, phân bón và lao động cho sản xuất theo mùa vụ trong dự án (phương án) cánh đồng lớn;

- Kế hoạch tiêu thụ, bảo quản và chế biến nông sản cho nông dân.

4. Hình thức liên kết:

Mô tả cụ thể các hình thức liên kết dự kiến sẽ áp dụng trong Dự án (phương án) cánh đồng lớn.

- Hình thức liên kết giữa doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong tiêu thụ sản phẩm nông sản;

- Hình thức liên kết giữa doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong cung cấp dịch vụ và vật tư phân bón cho nông dân;

- Vai trò của doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân, chính quyền nhà nước và các tác nhân khác trong liên kết sản xuất.

5. Quy trình sản xuất và quy trình kỹ thuật dự kiến áp dụng trong dự án (phương án) cánh đồng lớn:

- Mô tả quy trình sản xuất (kỹ thuật làm đất; chủng loại giống; yêu cầu phẩm cấp chất lượng giống sử dụng trong sản xuất; quy trình bón phân, chăm sóc, tưới nước, làm cỏ; quy trình thu hoạch và sơ chế và bảo quản; …) được quy định trong dự án (phương án) cánh đồng lớn (thường do các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm đề xuất và được các đối tác tham gia cánh đồng lớn như nông dân, doanh nghiệp cung cấp phân bón vật tư nông nghiệp chấp nhận nhằm bảo đảm chất lượng nông sản và nâng cao hiệu quả sản xuất);

- Mô tả phương thức kiểm soát quy trình sản xuất và chất lượng nông sản trong dự án (phương án) cánh đồng lớn.

6. Các hoạt động và các giải pháp chính nhằm thực hiện dự án (phương án) cánh đồng lớn

- Củng cố, đầu tư xây dựng hạ tầng trong vùng cánh đồng lớn;

- Xây dựng các tổ chức nông dân;

- Ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm nông sản và hợp đồng cung cấp vật tư dịch vụ đầu vào cho sản xuất;

- Đào tạo, tập huấn cho nông dân;

- Chuyển giao khoa học kỹ thuật;

- Các giải pháp khác(nếu có)

7. Đề xuất kinh phí thực hiện dự án (phương án) cánh đồng lớn

- Xác định những khoản mục, hoạt động cần thiết nhằm thực hiện dự án (phương án) cánh đồng lớn;

- Dự toán chi tiết kinh phí đầu tư thực hiện dự án (phương án) cánh đồng lớn;

- Nguồn kinh phí thực hiện dự án (phương án) cánh đồng lớn.

Phần III. HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN

1. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án (phương án)

- Lợi ích chung mà dự án (phương án) cánh đồng lớn có thể mang lại như: nâng cao được chất lượng và giá bán nông sản; nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất và năng lực cạnh tranh của sản phẩm nông sản; góp phần phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở địa phương;

- Lợi ích đối với nông dân và các tổ chức đại diện của nông dân như: nâng cao thu nhập cho người sản xuất; hạn chế rủi ro trong sản xuất;

- Lợi ích đối với các doanh nghiệp: bảo đảm ổn định nguồn nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp; nâng cao chất lượng nguyên liệu phục vụ chế biến và tiêu thụ của doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Đánh giá các rủi ro và các biện pháp giảm thiểu

- Các rủi ro về thị trường và giải pháp khắc phục trong dự án (phương án) cánh đồng lớn;

- Những rủi ro về mặt tổ chức thực hiện các dự án (phương án) cánh đồng lớn;

- Các rủi ro và rào cản khác dự án hoặc phương án có thể gặp phải.

Phần IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Nêu cụ thể các nội dung sau đây trong kế hoạch tổ chức thực hiện:

1. Kế hoạch xây dựng tổ chức đại diện của nông dân.

2. Kế hoạch đào tạo kỹ thuật cho nông dân.

3. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.

4. Kế hoạch hỗ trợ các dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.

5. Kế hoạch tài chính.

6. Kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án (phương án) cánh đồng lớn.

 

 

GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
(kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /

, ngày       tháng     năm

 

Kính gửi:

 - Ủy ban nhân dân tỉnh...........................................................................................

 - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh..........................................................

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;

Căn cứ vào Quyết định phê duyệt Quy hoạch hoặc Kế hoạch cánh đồng lớn số.... ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh

- Căn cứ vào Văn bản chấp thuận số............................................ ngày.......... tháng năm.........

của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chấp thuận chủ trương xây dựng dự án (phương án) cánh đồng lớn

.................................................... kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh Sở Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn............... xem xét và phê duyệt dự án (phương án) cánh đồng lớn

tại xã.................... huyện................. tỉnh......................... , với các nội dung như sau:

1. Tên dự án (phương án): xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ..

2. Cơ quan xây dựng dự án (phương án):.................................................................

Doanh nghiệp/tổ chức đại diện của nông dân............................................................

3. Đối tác tham gia (ghi rõ các đối tác tham gia là những tổ chức cá nhân, sau này sẽ tham gia ký các hợp đồng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)

.............................................................................................................................

4. Mục tiêu (bao gồm các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; Bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác)

.............................................................................................................................

5. Nội dung và quy mô dự án (phương án):

.............................................................................................................................

6. Địa điểm triển khai (ghi rõ tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)

.............................................................................................................................

7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):

.............................................................................................................................

8. Nguồn vốn (các nguồn của doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):

.............................................................................................................................

9. Lộ trình thực hiện:

.............................................................................................................................

10. Dự kiến kết quả triển khai:

.............................................................................................................................

11. Tổ chức thực hiện:

.............................................................................................................................

....................................... đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh , Sở Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn ………, xem xét, phê duyệt dự án (phương án) cánh đồng lớn hợp tác, liên kết sản xuất, gắn với tiêu thụ để làm căn cứ thực hiện./.

 

 

GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010