Quyết định 2589/2016/QĐ-UBND Quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 2589/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 27/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2589/2016/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 27 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 87/TTr-SGTVT ngày 07/10/2016; Báo cáo thẩm định số 67/BCTĐ-STP ngày 10/12/2015, Báo cáo thẩm định (lần 2) số 22/BCTĐ-STP ngày 30/6/2016 của Sở Tư pháp ban hành quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành về tổ chức và phân luồng giao thông trên địa bàn thành phố, bao gồm: Quyết định số 813/QĐ-UB ngày 10/5/2000, Quyết định số 527/QĐ-UB ngày 06/3/2003, Quyết định số 1992/QĐ-UB ngày 25/8/2005; Công văn số 7442/UBND-NC ngày 10/12/2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Công an thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
VỀ VIỆC PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2589/2016/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Quy định này quy định phân luồng giao thông, thời gian hoạt động của các loại phương tiện giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hải Phòng, hạn chế hoạt động một số loại phương tiện giao thông trên các tuyến đường phố nhằm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trọng tải xe bao gồm trọng lượng xe cộng hàng.
2. Xe máy chuyên dùng: Xe cơ giới có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt (như: Xe máy thi công, xe hút bụi, xe cắt cây, xe tưới nước, xe hút bùn...)
3. Giờ cao điểm: Sáng từ 6h00 đến 8h00, chiều từ 16h30 đến 18h30.
Điều 3. Nguyên tắc chung khi tham gia giao thông
1. Mọi phương tiện giao thông đường bộ hoạt động trên địa bàn thành phố Hải Phòng phải tuân thủ đúng Luật Giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc tổ chức các hoạt động giao thông phải bảo đảm tính thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả.
3. Công dân, tổ chức khi tham gia giao thông phải tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
Điều 4. Phân luồng giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
1. Phân luồng một chiều các tuyến đường phố
a) Tuyến đường một chiều xe ô tô: Theo Phụ lục 1a kèm theo Quy định này.
b) Tuyến đường một chiều cho các phương tiện tham gia giao thông: Theo Phụ lục 1b kèm theo Quy định này.
2. Phân luồng xe tải, xe khách:
a) Tuyến đường hai chiều xe tải được phép lưu thông: Phụ lục 2a kèm theo Quy định này.
b) Tuyến đường một chiều xe tải được phép lưu thông: Phụ lục 2b kèm theo Quy định này.
c) Tuyến đường phố cấm xe khách trên 16 chỗ lưu thông (trừ các xe quy định tại Khoản 3 Điều 6 tại Quy định này): Theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 5. Phạm vi hạn chế hoạt động đối với các phương tiện giao thông
Các tuyến đường thuộc các quận trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 6. Đối tượng và thời gian hạn chế lưu thông trên các tuyến đường trong khu vực hạn chế
1. Phương tiện thô sơ
a) Các loại xe kéo đẩy (trừ xe của người tàn tật và xe nôi trẻ em), xe tự tạo, xe đồ chơi, trượt patanh, xe súc vật kéo không được phép hoạt động trên các tuyến đường phố.
b) Các loại xe xích lô đạp, xe thồ, xe ba gác không được hoạt động trên các tuyến đường kiểu mẫu. Xe xích lô du lịch, xe điện du lịch hoạt động theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Các loại xe chuyên dùng vận chuyển rác, xe thu gom rác đẩy tay (trừ xe tham gia tổng vệ sinh phục vụ nhiệm vụ đột xuất) chỉ được phép hoạt động trên các đường phố ngoài các giờ cao điểm.
2. Xe ô tô tải
a) Các tuyến đường phố (trừ các tuyến đường quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 4 của Quy định này): cấm xe ô tô tải có trọng tải trên 1,0 tấn lưu thông.
b) Các loại xe cấp nước sinh hoạt và xe chuyên dùng đi giải quyết các sự cố đột xuất về điện, nước, úng ngập do mưa bão, lún sụt, gãy cành, đổ cây, sự cố cầu đường được phép hoạt động 24h/24h giờ hàng ngày trên các tuyến đường phố (các đơn vị quản lý có trách nhiệm lập danh sách các xe phục vụ khắc phục sự cố gửi Sở Giao thông vận tải và Công an thành phố).
c) Xe ô tô làm nhiệm vụ vệ sinh môi trường được hoạt động ngoài các giờ cao điểm.
3. Xe ô tô khách
a) Các tuyến đường phố cấm xe ô tô khách trên 16 chỗ quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 4 của Quy định này (trừ các xe quy định tại Điểm b,c,d Điều này).
b) Xe buýt hoạt động theo thời gian và lộ trình được Sở Giao thông vận tải phê duyệt.
c) Xe hợp đồng đưa đón cán bộ công nhân viên, học sinh, sinh viên, xe tham quan, du lịch được phép hoạt động 24/24h trên các tuyến phố cấm xe khách (là loại hình kinh doanh có điều kiện, các loại xe này phải có hợp đồng vận chuyển khách, phù hiệu do Sở Giao thông vận tải cấp theo quy định).
d) Các loại xe khách liên tỉnh đi theo luồng, tuyến và đón trả khách tại các bến xe, các điểm đón trả khách của tuyến cố định theo đúng quy định của thành phố.
4. Xe ưu tiên: Các xe ưu tiên theo luật định, xe Thanh tra Sở Giao thông vận tải khi làm nhiệm vụ, xe sửa chữa cầu đường khẩn cấp, xe bán tải ca bin đôi được phép đi vào các tuyến đường cấm xe tải trên 1 tấn 24/24h hàng ngày.
Điều 7. Các tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường để trông giữ xe ô tô
Các tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường để trông giữ xe ô tô: Theo Phụ lục 4 kèm theo Quy định này.
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP PHÉP LƯU THÔNG VÀO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CẤM
1. Xe ô tô phục vụ cho việc sửa chữa công trình điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các đơn vị có chức năng truyền tải, phân phối điện năng.
2. Xe phục vụ cho việc sửa chữa hệ thống thông tin của bưu điện thành phố, sửa chữa các công trình thông tin liên lạc của các đơn vị có chức năng kinh doanh viễn thông và mạng thông tin trên địa bàn thành phố.
3. Xe phục vụ cho việc sửa chữa chiếu sáng công cộng, cấp thoát nước.
4. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống chở hàng chuyển phát nhanh của các doanh nghiệp như: Vận chuyển phát hành thư, báo, bưu phẩm, bưu kiện chuyên ngành bưu điện.
5. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống chuyên dùng chở tiền, vàng bạc đá quý của các doanh nghiệp.
6. Xe của các ngành phục vụ kiểm tra an toàn thực phẩm, đo lường chất lượng phục vụ phòng chống dịch bệnh, bệnh viện, trung tâm y tế.
1. Xe chăm sóc công viên cây xanh của các đơn vị.
2. Xe ô tô phục vụ cho việc xây dựng công trình điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các đơn vị có chức năng truyền tải, phân phối điện năng.
3. Xe ô tô phục vụ cho việc xây dựng các công trình của bưu điện thành phố, của các đơn vị có chức năng kinh doanh viễn thông và mạng thông tin trên địa bàn thành phố.
4. Xe vận tải chở dụng cụ, thiết bị phục vụ các dịp lễ, tết và lễ hội lớn của thành phố.
5. Xe chở bê tông tưới thi công các công trình trọng điểm, các công trình lớn không làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông, trật tự nơi công cộng và không thể thi công vào ban đêm.
6. Xe chở hàng phục vụ bệnh viện, trường học, cây giống, con giống, vắc-xin.
7. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống vận chuyển thực phẩm tươi sống, chở nhu yếu phẩm phục vụ các trung tâm xã hội, siêu thị, chợ, khu công nghiệp.
8. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống phục vụ ngành đường sắt, hàng không.
9. Xe đông lạnh có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống, chở hàng thủy hải sản phục vụ sản xuất, chế biến, xuất khẩu, xe chở kem, xe chở hoa tươi, trái cây.
10. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống phục vụ cho việc di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh từ khu vực nội đô ra ngoại ô thành phố.
11. Xe chở nước sạch phục vụ nhu cầu đời sống của nhân dân.
Các loại xe tải ngoài quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Quy định này, nếu phù hợp với tải trong của đường bộ (khả năng chịu tải khai thác của cầu và đường bộ) sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp phép.
Điều 11. Giải quyết các trường hợp đột xuất
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu thông vào các tuyến đường cấm xem xét quyết định việc cấp giấy phép cho các trường hợp đột xuất, ngoài các trường hợp đã quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 của Quy định này.
Điều 12. Phân công trách nhiệm
1. Giao Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức kiểm tra, lắp đặt biển báo giao thông theo quy định trên.
b) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
c) Tổ chức quản lý, thu phí trên các tuyến đường được phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường được để trông giữ xe ô tô theo quy định.
2. Công an thành phố
a) Chỉ đạo các lực lượng chức năng hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm quy định theo thẩm quyền.
b) Phối hợp cùng Sở Giao thông vận tải giám sát thực hiện Quy định này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã
a) Phối hợp, hỗ trợ Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố thực hiện Quy định này.
b) Đề xuất, quy hoạch các vị trí tập kết xe thu gom rác, phế thải trên địa bàn quản lý.
c) Chỉ đạo các đơn vị chức năng tổ chức thực hiện Quy định này trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Giao thông vận tải chủ trì cùng Công an thành phố tổng hợp ý kiến đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Stt |
Tên đường |
Điểm (1) |
Điểm (2) |
Quy định |
1 |
Quang Trung - Trần Hưng Đạo |
Ngã 3 đập Tam Kỳ |
Đường Điện Biên Phủ |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
2 |
Trần Phú - Nguyễn Đức Cảnh |
Đường Điện Biên Phủ |
Ngã 4 đập Tam Kỳ |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
3 |
Lê Đại Hành |
Ngã 4 Hồ Xuân Hương |
Đường Trần Hưng Đạo |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
4 |
Cát Cụt |
Đường Nguyễn Đức Cảnh |
Đường Hai Bà Trưng |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
5 |
Phạm Minh Đức |
Đường Lê Lợi |
Ngã 6 cũ |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
6 |
Trần Khánh Dư |
Ngã 6 cũ |
Lê thánh Tông |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
7 |
Chùa Hàng |
Đường Dư Hàng |
Hồ Lâm Tường |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
8 |
Lê Chân |
Đường Cầu Đất |
Đường Mê Linh |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
9 |
Nguyễn Bình |
Cổng đài truyền hình |
Đường Quán Nam |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
10 |
Đình Đông |
Bốt Tròn |
Lạch Tray |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
11 |
Trần Nhật Duật |
Lương Khánh Thiện |
Trần Phú |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
12 |
Đường Vũ Chí Thắng |
Trần Nguyên Hãn |
Mương An Kim Hải |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
TUYẾN ĐƯỜNG MỘT CHIỀU CHO CÁC LOẠI XE (KỂ CẢ XE ĐẠP, XE MÁY…).
Stt |
Tên đường |
Điểm (1) |
Điểm (2) |
Quy định |
1 |
Đinh Tiên Hoàng |
Đường Trần Phú |
Đường Điện Biên Phủ |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
2 |
Hoàng Văn Thụ |
Đường Điện Biên Phủ |
Ngã 4 Cầu Đất |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
3 |
Mê Linh |
Đường Tô Hiệu |
Đường Nguyễn Đức Cảnh |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
4 |
Cầu Đất |
Ngã 4 Cầu Đất |
Ngã 4 Thành Đội |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
5 |
Lương Khánh Thiện |
Ngã 6 cũ |
Ngã 4 rạp Cụng Nhõn |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
6 |
Lê Lợi |
Ngã 4 Thành Đội |
Giao với đường Phạm Minh Đức |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
7 |
Cát Cụt |
Đường Hai Bà Trưng |
Đường Tô Hiệu |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
8 |
Đường Phố Bính |
Điện Biên Phủ |
Nguyễn Tri Phương |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
PHÂN LUỒNG XE TẢI TUYẾN ĐƯỜNG 2 CHIỀU XE TẢI ĐƯỢC PHÉP LƯU THÔNG
Stt |
Tên đường |
Điểm (1) |
Điểm (2) |
Quy định |
1 |
Nguyễn Tri Phương - Hoàng Diệu |
Đường Tam Bạc |
Đầu đường Trần Phú |
- Ô tô tải ≤ 13 tấn: Đi 2 chiều từ cầu Lạc Long đến ngó 4 Nguyễn Tri Phương - Hoàng Văn Thụ; - Phân luồng ô tô tải ≤ 13 tấn đi theo chiều từ ngó 3 Hoàng Diệu - Trần Hưng Đạo đến ngó 4 Nguyễn Tri Phương - Hoàng Văn Thụ (từ 22h00 đến 05h00), chiều ngược lại cấm xe ô tô tải ≥ 1 tấn. |
2 |
Bạch Đằng |
Chân cầu Lạc Long |
Ngã 3 Xi Măng |
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
3 |
Đường Thiên Lôi |
Đường Trần Nguyên Hãn. |
Đường Lạch Tray |
Xe ô tô tải , ≤ 13 tấn đi hai chiều từ đường Nguyễn Văn Linh đến điểm (2) |
4 |
Đường Lán Bè |
Đường Nguyễn Văn Linh |
Ngã 3 Nguyên Hồng |
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
5 |
Nguyễn Văn Linh |
Đường Tôn Đức Thắng |
Cầu vượt Lạch Tray |
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
6 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Cầu vượt Lạch Tray |
Đường 356 |
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
7 |
Hùng Vương |
Chân cầu Tam Bạc |
Ngã 3 Xi Măng |
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
8 |
Hà Nội (QL 5 Cũ) |
Cầu vượt Quán Toan |
Ngã 3 Xi Măng |
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
9 |
Lê Lai |
Đường Ngô Quyền |
Đường Lê Thánh Tông |
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
10 |
Lạch Tray |
Cầu vượt Lạch Tray |
Chân Cầu Rào |
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
11 |
Đà Nẵng |
Ngã 6 mới |
Đường Chùa Vẽ |
Xe tải 2 chiều (trừ xe Container) từ điểm (1) đến đường vũng Vạn Mỹ |
12 |
Lê Thánh Tông |
Đường Trần Phú |
Đường Ngô Quyền |
Xe tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
13 |
Ngô Quyền |
Ngã 3 Lê Lai |
Đường Lê Thánh Tông |
Xe tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
14 |
Tôn Đức Thắng |
Ngã tư trường Cơ điện |
Đường Hà Nội |
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
15 |
Tôn Đức Thắng |
Ngã tư trường Cơ điện |
Chân cầu An Dương (phía Lê Chân) |
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
16 |
Ngô Gia Tự |
Chân cầu Rào |
Ngã 3 vào Sân Bay Cát Bi |
Xe ô tô tải từ ≤ 3,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
17 |
Lê Hồng Phong |
Ngã 6 (mới) |
Sân bay Cát Bi |
Xe ô tô tải đi 2 chiều (trừ xe Container) từ điểm (1) đến điểm (2) |
18 |
Trường Chinh |
Chân cầu Niệm |
Ngã ba Quán Trữ |
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
19 |
Đường vòng Vạn Mỹ |
Ngã ba Đà Nẵng |
Ngã ba Ngô Quyền |
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
20 |
Nguyễn Trãi |
Kho ngoại quan (số 6 Nguyễn Trãi) |
Ngã 3 Lê Thánh Tông |
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
PHÂN LUỒNG XE TẢI TUYẾN ĐƯỜNG MỘT CHIỀU XE TẢI ĐƯỢC PHÉP LƯU THÔNG
Stt |
Tên đường |
Điểm (1) |
Điểm (2) |
Quy định |
1 |
Phạm Phú Thứ |
Ngã 3 Phạm Phú Thứ - Bạch Đằng |
Ngã 3 Phạm Phú Thứ -Hạ Lý |
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
2 |
Hạ Lý |
Ngã 3 Phạm Phú Thứ -Hạ Lý |
Cầu Lạc Long |
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
3 |
Phố Bính |
Ngã 3 phố Bính - Điện Biên Phủ |
Phà Bính |
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
4 |
Cù Chính Lan |
Phà Bính |
Ngã 3 Cù Chính Lan - Nguyễn Tri Phương |
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
5 |
Đường vòng Vạn Mỹ |
Ngã 3 Đà Nẵng |
Kho hàng số 83 |
Từ điểm (1) đến kho số 83 xe tải đi 1 chiều |
6 |
Đường Nguyên Hồng |
Đường Tôn Đức Thắng |
Đường Lán Bè |
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
7 |
Đường giáp Nhà máy nước An Dương |
Ngã 3 Lỏn Bố |
Ngã 3 Tôn Đức Thắng |
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
8 |
Lê Lai |
Ngã 6 mới |
Đường Lê T. Tông |
Xe ô tô tải (trừ xe Container) đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
12 |
Nguyễn Trãi |
Kho ngoại quan (số 6 Nguyễn Trãi) |
Ngã 6 mới |
Xe ô tô tải (trừ xe Container) đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
13 |
Đường Thiên Lôi |
Đường Lạch Tray. |
Đường Trần Nguyên Hãn |
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ Nguyễn Văn Linh đến điểm (2) |
TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH CẤM XE KHÁCH TRÊN 16 CHỖ NGỒI ĐI VÀO
Stt |
Tên đường |
Điểm (1) |
Điểm (2) |
Quy định |
1 |
Lạch Tray |
Quán Mau |
Cầu vượt Lạch Tray |
Từ điểm (2) đến điểm (1) (trừ xe chở khách du lịch) |
2 |
Tô Hiệu |
Ngã 4 An Dương |
Ngã 4 Thành Đội |
Từ điểm (1) đến điểm (2) (trừ xe chở khách du lịch) |
3 |
Lý Thường Kiệt |
Đường Điện Biên Phủ |
Đường Phạm Hồng Thái |
Cấm hai chiều. |
4 |
Tam Bạc |
Đường Điện Biên Phủ |
Ngã 3 Tam Kỳ |
Từ điểm (1) đến điểm (2). |
5 |
Trần Nguyên Hãn |
Ngã 4 đập Tam Kỳ |
Ngã 4 An Dương |
Cấm hai chiều |
6 |
Lê Lai |
Lê Thánh Tông |
Ngã sáu mới |
Từ điểm (1) đến điểm (2). |
7 |
Nguyễn Trãi |
Ngã sáu mới |
Lê Thánh Tông |
Từ điểm (1) đến điểm (2). |
Các tuyến phố khác xe khách từ 16 chỗ ngồi trở xuống được phép lưu thông.
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG ĐỂ TRÔNG GIỮ XE Ô TÔ
Stt |
Trên đường |
Quy định |
||
Từ điểm (1) |
Đến điểm (2) |
Vị trí |
||
1 |
Tam Bạc |
Ngã 3 Tam Kỳ |
Đường Điện Biên Phủ |
Ngã 3 Tôn Thất Thuyết; Ngã 3 giao cắt với đường Trạng Trình |
2 |
Trần Hưng Đạo |
Ngã 4 Đinh Tiên Hoàng |
Ngã 3 Hoàng Diệu |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
3 |
Trần Phú |
Cổng Cảng 4 |
Ngã 4 Trần Phú - Đinh Tiên Hoàng. |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
4 |
Lương Khánh Thiện |
Ngã 6 cũ |
Ngã 4 rạp Công nhân |
Từ ngã tư giao nhau với đường Phạm Ngũ Lão đến ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Khuyến |
5 |
Điện Biên Phủ |
Giao với đường Tam Bạc |
Ngã 6 cũ |
Từ ngã tư giao nhau với đường Đinh Tiên Hoàng ngã tư giao nhau với đường Trần Hưng Đạo. |
6 |
Lạch Tray |
Ngã 4 Thành Đội |
Chân cầu Rào |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
7 |
Lê Lợi |
Ngã 4 Thành Đội |
Ngã 3 Phạm Minh Đức |
Từ ngã 4 Thành Đội đến phố Cấm |
8 |
Tô Hiệu |
Ngã 4 An Dương |
Ngã 4 Thành Đội |
Từ ngã 4 An Dương đến đường Cát Cụt |
9 |
Trần Nguyên Hãn |
Chân Cầu Niệm |
Ngã 4 An Dương |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
10 |
Trần Quang Khải |
Đường Lý Thường Kiệt |
Đường Trần Hưng Đạo |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
11 |
Quang Trung |
Ngã 3 đập Tam Kỳ |
Ngã 4 Hoàng Văn Thụ |
Từ ngã 3 đập Tam Kỳ đến ngã 3 nhà Triển Lãm (bên phải) |
12 |
Đinh Tiên Hoàng |
Ngã 3 Trần Phỳ |
Đường Nguyễn Tri Phương |
Đường Trần Hưng Đạo đến Điện Biên Phủ (bên phải) |
13 |
Hoàng Văn Thụ |
Cổng Cảng 7 |
Ngã 4 Cầu Đất |
Cổng cảng 7 đến đường Quang Trung (bên phải) |
14 |
Trần Bình Trọng |
Đường Trần Phú |
Đường Lương Khánh Thiện |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
15 |
Nguyễn Đức Cảnh |
Ngã 4 Cầu Đất |
Chân Cầu Quay |
Giao đường Mê Linh đến ngã 4 đập Tam Kỳ (bên phải) |
16 |
Minh Khai |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Hoàng Diệu |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
17 |
Lý Tự Trọng |
Đường Trần Quang Khải |
Đường Hoàng Diệu |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
18 |
Võ Thị Sáu |
Đường Nguyễn Trãi |
Ngã Sáu cũ |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
19 |
Hồ Xuân Hương |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Đường Minh Khai |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |