Quyết định 2584/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2021
Số hiệu: 2584/QĐ-BTP Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp Người ký: Mai Lương Khôi
Ngày ban hành: 25/12/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2584/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT CÓ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH NĂM 2021

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cLuật Trợ giúp pháp ngày 20 tháng 6 năm 2017;

Căn cNghị định s96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức ca Bộ Tư pháp;

Căn c Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức thc hiện Chthị s39-CT/TW ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đi với công tác người khuyết tt;

Căn cứ Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 ca Th tướng Chính ph phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cQuyết định s 1100/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính ph vviệc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước ca Liên hợp quốc vQuyền ca người khuyết tật;

Theo đnghị ca Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2021.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để p/h);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (để p/h);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để p/h);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, Cục TGPL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Mai Lương Khôi

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT CÓ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2584/QĐ-BTP ngày 25 tháng 12 năm 2020 ca Bộ tởng Bộ Tư pháp)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

Thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý, tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính, bảo đảm 80% người khuyết tật có khó khăn về tài chính được cung cấp dịch vụ pháp min phí theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu.

2. Yêu cầu

a) Bám sát nội dung chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trong Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021- 2030 ban hành kèm theo Quyết định s1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc v quyn ca người khuyết tật ban hành kèm theo Quyết định s 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thng Chính phủ; Kế hoạch tổ chức thực hiện Chthị số 39-CT/TW ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII vtăng cường sự lãnh đạo ca Đảng đối với công tác người khuyết tật được Thtướng Chính phủ phê duyt tại Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020, bo đảm phù hợp vi quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;

b) Bảo đảm lộ trình và phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch phù hợp với các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định trong các kế hoạch, chương trình, đề án về người khuyết tật;

c) Có sự tham gia, phi hợp chặt chvới các cơ quan, tổ chức có liên quan, nhất là cơ quan tiến hành ttụng, các cơ quan, tchức vngười khuyết tật trong quá trình triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính;

d) Việc triển khai các hoạt động trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính có thể lồng ghép với các hoạt động trợ giúp pháp lý khác nhm đảm bảo khthi, hiệu quả.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT CÓ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH

1. Thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính

Hoạt động 1: Thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính bảo đm 80% người khuyết tật có khó khăn về tài chính được cung cấp dịch vụ pháp lý khi có nhu cu; thực hiện hoạt động trợ giúp pháp lý tại xã, phường, thị trn nơi nhiều người khuyết tật có khó khăn về tài chính có nhu cầu trợ giúp pháp lý, tại Hội người khuyết tật, các cơ sbảo trợ xã hội, trường học, cơ s kinh doanh và các tổ chức khác của người khuyết tật khi có yêu cu và phù hp với điều kiện của địa phương.

a) Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước).

b) Đơn vị phi hợp: cơ quan có thm quyn tiến hành ttụng, y ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Hội người khuyết tật, các cơ strợ giúp xã hội, cơ skinh doanh, các tổ chức khác của người khuyết tật.

c) Thời gian thực hiện: Từ Quý I đến Quý IV

d) Kết quả đầu ra: Yêu cu trợ giúp pháp lý ca người khuyết tật có khó khăn về tài chính được đáp ứng.

Hoạt động 2: Cung cấp danh sách người thực hiện trợ giúp pháp lý và phi hợp với các cơ quan có thm quyền tiến hành tố tụng, cơ sở giam givà trại giam, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hội người khuyết tt, các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở kinh doanh, các tổ chức khác của người khuyết tật để phát hiện nhu cầu trợ giúp pháp và giới thiệu người khuyết tật có khó khăn về tài chính đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước khi họ có yêu cu trợ giúp pháp lý.

a) Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước).

b) Đơn vị phối hợp: cơ quan có thm quyn tiến hành ttụng, cơ s giam givà trại giam, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trn, Hội người khuyết tật, các cơ strợ giúp xã hội, cơ skinh doanh, các tổ chức khác ca người khuyết tật.

c) Thời gian thực hiện: Từ Quý I đến Quý IV.

d) Kết quả đầu ra: Nhu cầu trợ giúp pháp lý của người khuyết tật có khó khăn về tài chính được giới thiệu, chuyển gửi đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

2. Nâng cao nhận thức về trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính

Hoạt động 1: Truyền thông về hoạt động trợ giúp pháp lý và quyền được trợ giúp pháp lý của người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức truyền thông khác phù hợp với các dạng tật của người khuyết tật; lồng ghép việc truyền thông về hoạt động trợ giúp pháp lý và quyền được trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật với các Chương trình, Đề án khác về người khuyết tật ở địa phương, chú trọng những nơi có nhiều người khuyết tật, đc biệt trẻ em là người khuyết tật; ứng dụng công nghệ thông tin, mạng xã hội trong hoạt động truyền thông.

a) Đơn vị ch trì: Cục Trợ giúp pháp lý ở Trung ương và S Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước) ở địa phương.

b) Đơn vị phối hợp:

- Ở Trung ương: Các cơ quan, đơn vị truyền thông để thực hiện truyền thông trên Đài tiếng nói Việt Nam, Đài truyền hình Trung ương và các báo, đài ở Trung ương khác; Liên hiệp hội Người khuyết tật Việt Nam; Hội Người khuyết tt Vit Nam; Cục Bảo trợ xã hội và một số đơn vị có liên quan của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội...

- Ở địa phương: Các cơ quan, đơn vị truyền thông để thực hiện truyền thông trên Đài phát thanh - truyền hình tnh, thành phtrực thuộc Trung ương; Đài truyền thanh - truyền hình huyện, quận, thị xã, thành phthuộc tnh và báo địa phương; cơ quan có thẩm quyền tiến hành ttụng, cơ sở giam gi, trại giam, S Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã, y ban nhân dân cấp huyện, Hội người khuyết tật, các cơ strợ giúp xã hội, trường học, cơ sở kinh doanh, các tổ chức khác ca người khuyết tật.

c) Thời gian thực hiện: Từ Quý I đến Quý IV.

d) Kết quđầu ra: Các sản phm truyền thông được thực hiện (xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh, báo chí; kênh truyền thông mạng xã hội...), nhận thức về hoạt động trợ giúp pháp lý và quyền được trợ giúp pháp lý ca người khuyết tật có khó khăn về tài chính được nâng cao.

Hoạt động 2: Biên soạn và phát hành các tài liệu truyền thông có nội dung về chính sách trợ giúp pháp lý và quyền được trợ giúp pháp lý của người khuyết tật có khó khăn về tài chính cho cơ quan có thm quyền tiến hành tố tụng, cơ sở giam givà trại giam, Hội Người khuyết tật, các cơ strợ giúp xã hội, trường học, cơ sở kinh doanh và các tchức khác ca người khuyết tật.

a) Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước).

b) Đơn vị phi hợp: cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, cơ sở giam givà trại giam, Hội Người khuyết tật, các cơ strợ giúp xã hội, trường học, cơ skinh doanh và các tổ chức khác của người khuyết tật

c) Thời gian thc hiện: T Quý I đến Quý IV.

d) Kết quả đầu ra: băng ghi âm, đĩa ghi âm, USB và các n phm chuyên dụng khác có nội dung dành cho người khuyết tật; bảng thông tin, hộp tin, tthông tin về trợ giúp pháp lý, tờ gấp pháp luật cung cp cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, cơ sở giam gi và trại giam. Hội Người khuyết tật, các cơ strợ giúp xã hội, trường học, cơ sở kinh doanh và các tổ chức khác của người khuyết tật.

Hoạt động 3: Tchức các hoạt động truyền thông vtrợ giúp pháp lý trọng tâm nhân Ngày Người khuyết tật Việt Nam (18/4); Ngày Quốc tế Người khuyết tt (3/12) bng các hình thức phù hợp.

a) Đơn vị chủ trì: STư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước)

b) Đơn vị phi hợp: Đài phát thanh - truyền hình tnh, thành phtrực thuộc Trung ương; Đài truyền thanh - truyền hình huyện, quận, thị xã, thành phthuộc tnh và báo địa phương; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, y ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hội người khuyết tật, các cơ strợ giúp xã hội, cơ sở kinh doanh, các tổ chức khác ca người khuyết tt.

c) Thời gian thực hiện: Quý II, Quý IV.

d) Kết quđầu ra: Các sn phẩm truyền thông được thực hiện (thực hiện các phóng sự, Pa nô, băng rôn tuyên truyền, tọa đàm,..)

3. Nâng cao năng lực cho người thực hiện trợ giúp pháp lý

Hoạt động: Tổ chức tập huấn, bồi dưng cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý về kiến thức và knăng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn v tài chính (cụ thể từng dạng tật trong các lĩnh vực pháp luật phù hợp với thực tế của địa phương) ít nhất từ 01 đến 02 lớp/năm.

a) Đơn vị chủ trì: Cục Trợ giúp pháp lý ở Trung ương và Sở Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước) ở địa phương.

b) Đơn vị phi hợp: Các cơ quan, tchức và cá nhân có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Từ Quý I đến Quý IV.

d) Kết quđầu ra: Các lớp tập huấn được tổ chức.

4. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính

Hoạt động: Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính và các văn bn quy phạm pháp luật có liên quan.

a) Đơn vị chủ trì: Cục Trợ giúp pháp lý ở Trung ương và Sở Tư pháp địa phương.

b) Đơn vị phi hợp: Cục Bảo trợ xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Hội người khuyết tật, các cơ strợ giúp xã hội, cơ skinh doanh, các tổ chức khác của người khuyết tật.

c) Thời gian thực hiện: Từ Quý I đến Quý IV.

d) Kết qu đu ra: các văn bn hướng dn, kết qu kim tra.

5. Tăng cường hợp tác quốc tế

Hoạt động: Nghiên cứu tài liệu, học tập kinh nghiệm các nước về trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính.

a) Đơn vị chủ trì: Cục Trợ giúp pháp lý và Sở Tư pháp.

b) Đơn vị phi hợp: Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Từ Quý I đến Quý IV.

d) Kết quđầu ra: Các hoạt động hợp tác quốc tế và các sản phẩm nghiên cứu.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Trợ giúp pháp lý có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kim tra, đánh giá và báo cáo việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi cả nước.

2. Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ trong phạm vi nhim vụ, quyền hạn ca mình có trách nhiệm phi hợp với Cục Trợ giúp pháp lý trong việc tchức thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn v tài chính.

3. Sở Tư pháp chủ trì, phi hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các s, ban, ngành, tchức có liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật chung hoặc Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính riêng (tùy vào điều kiện cụ th ca từng địa phương) và tổ chức thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi địa phương mình, báo cáo Bộ Tư pháp về kết quả thực hiện Kế hoạch này.

4. Trung m trợ giúp pháp lý nhà nước các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch này và tham mưu Sở Tư pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan.

5. Kinh phí thực hiện:

a) Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính được btrí trong ngân sách hàng năm của Trung ương và địa phương; các Chương trình mục tiêu quốc gia, các Chương trình, Đ án liên quan khác theo phân cấp của pháp luật về ngân sách nhà nước; đóng góp, htrợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nưc (nếu có).

b) Cục Trợ giúp pháp lý lập dự toán kinh phí ngân sách đối với các hoạt động do Cục ch trì thực hiện ở Trung ương. Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập dự toán kinh phí ngân sách đối với các hoạt động do địa phương ch trì thực hiện. Việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bn quy phạm pháp luật hiện hành./.