Quyết định 258/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 10, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 258/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 18/11/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 258/2004/QĐ-UB |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA-XÃ HỘI “NHẠY CẢM” DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 10, GIAI ĐOẠN 2004-2005.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng ;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố : số 105/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 106/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 05/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2003 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân quận 10 tại các Tờ trình số 4040/UB-KT ngày 16 tháng 7 năm 2003. số 2972/UB-KT ngày 14 tháng 5 năm 2004 và số 6747/UB-KT ngày 06 tháng 10 năm 2004 ; Tờ trình của Sở Văn hóa và Thông tin số 1255/TT-SVHTT ngày 23 tháng 6 năm 2003, số 740/TT-SVHTT ngày 06 tháng 4 năm 2004 và số 1864/TT-SVHTT ngày 11 tháng 8 năm 2004 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 10, giai đoạn 2004-2005, nội dung chi tiết kèm theo Quyết định này.
1.1- Dịch vụ khiêu vũ :
1.1.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 02 điểm
1.1.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được phép hoạt động : 02 điểm
(tại Trung tâm Văn hóa quận 10 và Nhà hát Hòa Bình)
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động khiêu vũ.
1.2- Dịch vụ karaoke :
1.2.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 30 điểm, gồm có :
+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 29 điểm
+ Số điểm đã ngưng hoạt động : 01 điểm
1.2.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được phép hoạt động : 31 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 29 điểm
(trong đó có 06 điểm phải di dời địa điểm)
+ Số điểm cấp phép mới : 02 điểm
b) Chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động karaoke cho 02 điểm tại Nhà Văn hóa Phường 10 và Nhà Văn hóa Phường 13.
c) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động karaoke : 01 điểm.
1.3- Dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình :
1.3.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 160 điểm
1.3.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 160 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình.
1.4- Dịch vụ bán băng, đĩa nhạc :
1.4.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 71 điểm
1.4.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được phép hoạt động : 103 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 71 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 32 điểm
b) Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề bán băng, đĩa nhạc 32 điểm, gồm :
+ Cấp mới 20 điểm cho các phường 1, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 13 (mỗi phường cấp mới 02 điểm) ;
+ Cấp mới 12 điểm cho các phường 2, 12, 15 (mỗi phường cấp mới 04 điểm).
c) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề bán, băng đĩa nhạc trên địa bàn phường 7 và phường 14.
1.5- Dịch vụ trò chơi điện tử :
1.5.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm có giấy phép hoạt động : 129 điểm
1.5.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 129 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ trò chơi điện tử.
1.6- Dịch vụ truy cập Internet :
1.6.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm có giấy phép hoạt động : 173 điểm
1.6.2- Quy hoạch :
a). Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 173 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ truy cập Internet.
1.7- Dịch vụ in ấn và các dịch vụ liên quan đến in :
1.7.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm có giấy phép hoạt động : 148 điểm, gồm có:
+ Sồ điểm Khối cơ sở- hộ cá thể : 84 điểm
+ Số điểm thuộc Khối Doanh nghiệp : 64 điểm
1.7.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 148 điểm, gồm có :
+ Số điểm Khối cơ sở-hộ cá thể : 84 điểm
+ Số điểm thuộc Khối Doanh nghiệp : 64 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ in và các dịch vụ liên quan đến in.
1.8- Dịch vụ bida máy lạnh :
1.8.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm có giấy phép hoạt động : 04 điểm
1.8.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 04 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ bida có gắn máy lạnh.
1.9- Dịch vụ xoa bóp :
1.9.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 17 điểm
1.9.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm hiện được phép hoạt động : 18 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 17 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 01 điểm
b) Chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ xoa bóp cho Trường khiếm thị Nguyễn Đình Chiểu.
1.10- Dịch vụ quán cà phê - giải khát :
1.10.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 321 điểm
1.10.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 321 điểm
b) Quy hoạch theo hướng không để các điểm kinh doanh tập trung co cụm thành dãy phố ăn uống, cà phê - giải khát và phải đảm bảo các điều kiện theo quy định.
c) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ quán cà phê - giải khát có phục vụ nhạc, chiếu phim hoặc có bán rượu trên 30 độ.
1.11- Dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ du lịch :
1.11.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 147 điểm
1.11.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được phép hoạt động : 157 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 147 điểm
+ Số điểm cấp mới : 10 điểm, gồm có :
Phường 1 : 02 điểm; Phường 8 : 01 điểm ;
Phường 2 : 01 điểm; Phường 10 : 01 điểm ;
Phường 4 : 01 điểm; Phường 11 : 01 điểm ;
Phường 5 : 01 điểm; Phường 15 : 02 điểm .
b) Chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ khách sạn cho đối tượng đầu tư khách sạn được xếp hạng từ 2 sao trở lên.
1.11- Dịch vụ hớt tóc máy lạnh thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ) :
1.11.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 07 điểm
1.11.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 07 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ hớt tóc máy lạnh thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thông tin, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Giám đốc Công an thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 10, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề nêu ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Quyết định 05/2003/QĐ-UB về Cơ chế tài chính thực hiện dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/01/2003 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 05/2003/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2003 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 05/2003/QĐ-UB bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 535/QĐ-UB năm 1998 về "Miễn, giảm thuế doanh thu, thuế lợi tức cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa tỉnh Tuyên Quang" Ban hành: 08/01/2003 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 05/2003/QĐ-UB quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/01/2003 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 105/2002/QĐ-UB thành lập Ban QLDA đầu tư xây dựng thuộc Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/07/2002 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 106/2002/QĐ-UB chỉnh sửa, bổ sung Quyết định 01/2002/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/04/2002 | Cập nhật: 28/11/2014
Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/12/2001 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 106/2002/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Gia Lâm giai đoạn 2001-2010 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/07/2002 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 106/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/09/2002 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 105/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/09/2002 | Cập nhật: 20/05/2006