Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 2564/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 28/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2564/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 28 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2521/TT-STC ngày 21 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài chính dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2564/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Thủ tục 1: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc (cấp tỉnh) (BTC-THA- 287397)
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về cách thức thực hiện: bổ sung cách thức thực hiện qua bưu chính
Lý do: tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua bưu chính.
- Về thành phần hồ sơ: Điểm c, khoản 1 Điều 93 Nghị định số 151/2017/NĐ- CP có quy định thành phần hồ sơ “Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản” là không phù hợp. Đề nghị bỏ thành phần “hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản”.
Lý do: vì tại phần hồ sơ đề nghị xử lý đã có đầy đủ thông tin về tài sản phải xử lý, do đó việc đề nghị đơn vị cung cấp thêm hồ sơ, giấy tờ khác là không cần thiết. Quy định như vậy dễ xảy ra tình trạng tùy tiện trong việc nhận thêm thành phần hồ sơ khác của cán bộ tiếp nhận, gây khó khăn cho doanh nghiệp phải cung cấp thêm các hồ sơ mà không biết là hồ sơ gì để chuẩn bị trước. Hoặc cần quy định rõ ràng, cụ thể và minh bạch các thành phần hồ sơ, tránh quy định chung chung, tùy nghi, dẫn tới việc cung cấp những hồ sơ không cần thiết.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi bổ sung Khoản 1 Điều 93, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, như sau:
“Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính đến cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật quản lý, sử dụng tài sản công...”
- Sửa đổi Điểm c, Khoản 1 Điều 93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ lại theo hướng bỏ thành phần “hồ sơ giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản”, cụ thể như sau:
“Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
- Báo cáo của Ban Quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao”
2. Thủ tục 2: Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án (cấp tỉnh) (BTC-THA- 287398).
2.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về cách thức thực hiện: bổ sung cách thức thực hiện qua bưu chính
Lý do: tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua bưu chính.
- Về trình tự thực hiện: Được quy định rõ ràng, cụ thể các bước thực hiện, phân định rõ trách nhiệm và nội dung công việc của các cơ quan tại Khoản 2 Điều 93 Nghị định số 151/2017NB-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, Tuy nhiên trong thành phần hồ sơ có “biên bản kiểm kê tài sản” nhưng trong trình tự thực hiện của thủ tục không nêu rõ việc phải thực hiện kiểm kê của đơn vị, phải tiến hành kiểm kê thì mới có biên bản. Đề nghị bổ sung thêm nội dung lập biên bản tại Điểm a Khoản 2 Điều 93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
Lý do: Để phù hợp giữa thành phần hồ sơ và trình tự thực hiện
- Về thành phần hồ sơ: Điểm c, khoản 1 Điều 93 Nghị định số 151/2017/NĐ- CP có quy định thành phần hồ sơ “Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản” là không phù hợp. Đề nghị bỏ thành phần “hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản”.
Lý do: vì tại phần hồ sơ đề nghị xử lý đã có đầy đủ thông tin về tài sản phải xử lý, do đó việc đề nghị đơn vị cung cấp thêm hồ sơ, giấy tờ khác là không cần thiết. Quy định như vậy dễ xảy ra tình trạng tùy tiện trong việc nhận thêm thành phần hồ sơ khác của cán bộ tiếp nhận, gây khó khăn cho doanh nghiệp phải cung cấp thêm các hồ sơ mà không biết là hồ sơ gì để chuẩn bị trước. Hoặc cần quy định rõ ràng, cụ thể và minh bạch các thành phần hồ sơ, tránh quy định chung chung, tùy nghi, dẫn tới việc cung cấp những hồ sơ không cần thiết.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi bổ sung Khoản 1 Điều 93, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, như sau:
“Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính đến cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật quản lý, sử dụng tài sản công...”
- Đề nghị bổ sung thêm nội dung lập biên bản tại Điểm a Khoản 2 Điều 93 Nghị định số 151/2017NĐ-CP, cụ thể:
“a) Khi có tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án, Ban Quản lý dự án tiến hành kiểm kê lập biên bản, lập danh mục, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án”.
- Sửa đổi Điểm c, Khoản 1 Điều 93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ lại theo hướng bỏ thành phần “hồ sơ giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản”, cụ thể như sau:
“Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
- Báo cáo của Ban Quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao”
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa của 02 thủ tục là: 2.270.088 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.273.464 đồng/năm.
+ Tổng chi phí tiết kiệm: 996.624 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 43,9 %./.
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2020 về phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 18/11/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Kế hoạch 222/KH-UBND về đánh giá, thẩm định, phân loại các cơ quan, đơn vị; xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố liên quan đến ma túy năm 2019 Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Hà Nội ban hành Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 16/10/2019
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2019 thực hiện thí điểm “Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 về an toàn lao động, vệ sinh lao động thành phố Hà Nội năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Liên kết sản xuất giống cá tra 3 cấp chất lượng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP và Chương trình hành động 58-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 tổ chức triển khai Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2017 về phòng, chống tai nạn, thương tích tại cộng đồng của ngành Y tế đến năm 2020 do tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2017 về triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2016 đăng cai tổ chức Đại hội thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VIII năm 2018 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2016 thực hiện Luật an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010