Quyết định 2560/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 2560/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 20/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2560/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 20 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 403/TTr-SKHCN ngày 31 tháng 7 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Công bố kèm theo Quyết định số 2560/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
1 |
Tuyển chọn, xét chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ và dự án sản xuất thử |
2 |
Đăng ký đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án cấp thành phố |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (không sử dụng ngân sách nhà nước) |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sử dụng ngân sách nhà nước) |
II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đổi tên tổ chức khoa học và công nghệ |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ |
5 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ (trong phạm vi thành phố Cần Thơ) |
6 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ (từ tỉnh, thành phố khác đến thành phố Cần Thơ) |
7 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ |
8 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (trường hợp Giấy chứng nhận bị mất) |
9 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (trường hợp Giấy chứng nhận bị rách, nát) |
10 |
Giải thể tổ chức khoa học và công nghệ |
11 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức Khoa học và Công nghệ |
12 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động cho Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức Khoa học và Công nghệ |
13 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đổi tên Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ |
14 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ |
15 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ (trong phạm vi thành phố Cần Thơ) |
16 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ (từ tỉnh, thành phố khác đến thành phố Cần Thơ) |
17 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ (trường hợp bị mất) |
18 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ (trường hợp Giấy chứng nhận bị rách, nát) |
19 |
Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ |
20 |
Cấp Giấy chứng doanh nghiệp khoa học và công nghệ (trường hợp chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ) |
III. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG |
|
1 |
Công bố sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp tiêu chuẩn (trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh - bên thứ nhất) |
2 |
Công bố sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp tiêu chuẩn (trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận hợp chuẩn độc lập - bên thứ ba). |
3 |
Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất) |
4 |
Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy (bên thứ ba) |
5 |
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất/nhập khẩu |
6 |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo |
IV. LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN |
|
1 |
Khai báo cơ sở X quang chuẩn đoán trong y tế |
2 |
Cấp Giấy phép hoạt động của cơ sở X quang y tế |
3 |
Gia hạn Giấy phép hoạt động của cơ sở X quang y tế |
4 |
Cấp Giấy phép nâng cấp, mở rộng cơ sở X quang y tế hoặc thiết bị bức xạ |
5 |
Cấp Giấy phép hoạt động của cơ sở X quang y tế (cấp lại do rách nát) |
6 |
Cấp Giấy phép hoạt động của cơ sở X quang y tế (cấp lại do bị mất) |
7 |
Giấy phép hoạt động của cơ sở X quang y tế (sửa đổi) |
V. LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện giám định sở hữu công nghiệp |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện giám định sở hữu công nghiệp |
VI. LĨNH VỰC THANH TRA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
1 |
Tiếp Công dân |
2 |
Xử lý Đơn |
3 |
Giải quyết Khiếu nại (lần đầu) |
4 |
Giải quyết Khiếu nại (lần 2) |
5 |
Giải quyết Tố cáo |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1. Tuyển chọn, xét chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ và dự án sản xuất thử
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký chủ trì thực hiện Đề tài, Dự án (theo mẫu quy định);
+ Thuyết minh đề tài, dự án gồm:
* Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (gọi tắt là Đề tài KH&CN - theo mẫu quy định);
* Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn (gọi tắt là Đề tài KHXH - theo mẫu quy định);
* Dự án sản xuất thử nghiệm (SXTN) (theo mẫu quy định);
* Dự án KH&CN (theo mẫu quy định).
+ Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì Đề tài, Dự án (theo mẫu quy định);
+ Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì và các cá nhân đăng ký thực hiện chính Đề tài, Dự án (theo mẫu quy định);
+ Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện Đề tài, Dự án (theo mẫu quy định - nếu có);
+ Các văn bản chứng minh đã hoàn thành các đề tài/dự án (bản sao photo biên bản nghiệm thu của Hội đồng KH&CN cấp thành phố), hoàn thành nộp kinh phí thu hồi còn nợ đối với Sở KHCN khi thực hiện các đề tài/dự án (bản sao photo chứng từ nộp kinh phí thu hồi ...) nếu có.
+ Các văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ nguồn khác đối với Dự án SXTN.
Mỗi văn bản trong bộ hồ sơ phải có dấu của tổ chức và chữ ký của cá nhân tương ứng như đã quy định trên từng biểu mẫu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc và 11 bộ bản sao photo.
d) Thời hạn giải quyết: 70 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ tuyển chọn, xét chọn.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Biên bản xét duyệt.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký chủ trì thực hiện Đề tài, Dự án (Biểu B1-ĐONTC);
- Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (gọi tắt là Đề tài KH&CN) (Biểu B2-1-TMĐTKHCN);
- Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn (gọi tắt là Đề tài KHXH) (Biểu B2-2-TMĐTKHXH);
- Dự án SXTN (Biểu B2-3-TMDASXTN);
- Dự án KH&CN (Biểu B2-4-TMDAKHCN).
- Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì Đề tài, Dự án (Biểu B3-LLTC);
- Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì và các cá nhân đăng ký thực hiện chính Đề tài, Dự án (Biểu B4-LLCN);
- Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện Đề tài, Dự án (nếu có) (Biểu B5-PHNC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các tổ chức có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KH&CN có quyền tham gia tuyển chọn chủ trì nhiệm vụ KH&CN.
- Cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
* Có chuyên môn đào tạo phù hợp, trình độ đại học trở lên và đang hoạt động trong cùng chuyên ngành khoa học với nhiệm vụ KH&CN trong 3 năm gần đây, tính từ thời điểm nộp hồ sơ (trường hợp đặc biệt khi cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm không có trình độ đại học nhưng có thâm niên hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành 5 năm trở lên phải có người giới thiệu; người giới thiệu phải là lãnh đạo ở Sở, ban, ngành, quận, huyện, tổ chức có tư cách pháp nhân, doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề cấp thành phố).
* Là người chủ trì tổ chức xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.
* Bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
- Cá nhân không được tham gia đăng ký tuyển chọn, xét chọn chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố nếu tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ mà cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau:
* Đang chủ trì từ một (01) nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố trở lên (kể cả trường hợp đã có biên bản đánh giá nghiệm thu cấp thành phố nhưng ở mức “Không đạt”).
* Chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo Hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố.
- Cá nhân chủ trì các nhiệm vụ cấp thành phố không được tham gia tuyển chọn, xét chọn chủ trì các nhiệm vụ KH&CN trong thời gian hạn định trong các trường hợp sau:
* Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN được đánh giá nghiệm thu cấp thành phố ở mức “Không đạt” và không được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả; hoặc nhiệm vụ KH&CN bị cơ quan quản lý có thẩm quyền quyết định đình chỉ trong quá trình thực hiện do sai phạm thì không được tham gia tuyển chọn, xét chọn trong hai (02) năm, tính từ thời điểm có kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp thành phố, hoặc từ thời điểm có quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ thực hiện nhiệm vụ.
* Vi phạm quy định hiện hành về đánh giá nghiệm thu đề tài/dự án KH&CN cấp thành phố trong việc nộp Hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở chậm so với thời hạn kết thúc Hợp đồng nghiên cứu từ sáu (06) tháng trở lên mà không có ý kiến chấp thuận của Sở Khoa học và Công nghệ, sẽ không được tham gia tuyển chọn, xét chọn trong thời gian tương ứng như sau:
* Một (01) năm, tính từ thời điểm nộp Hồ sơ đánh giá nghiệm thu thực tế nếu nộp chậm từ sáu (06) tháng đến dưới 24 tháng;
* Hai (02) năm, tính từ thời điểm nộp Hồ sơ đánh giá nghiệm thu thực tế nếu nộp chậm từ 24 tháng trở lên.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11/05/2007 của Bộ KH&CN Ban hành Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước.
- Quyết định số 11/2007/QĐ-BKHCN ngày 04/06/2007 của Bộ KH&CN ban hành Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước
2. Đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án cấp thành phố
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ đánh giá đã được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng đánh giá cơ sở (báo cáo tổng kết, phần mềm, quy trình,…).
+ Quyết định thành lập và Biên bản phiên họp Hội đồng đánh giá cơ sở.
+ Các văn bản liên quan khác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc, 7-11 bản sao và 1 bộ tóm tắt.
d) Thời hạn giải quyết:
- 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ và đánh giá kết quả của Hội đồng nghiệm thu cấp thành phố ở mức “Đạt”.
- 170 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ và đánh giá kết quả của Hội đồng nghiệm thu cấp thành phố ở mức “Không đạt” nhưng cho nghiệm thu lại.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Biên bản nghiệm thu.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 07/2009/TT-BKHCN ngày 03/04/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước.
- Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 08/05/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước.
3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (không sử dụng ngân sách nhà nước)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);
+ Văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 03/2007/BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sử dụng ngân sách nhà nước)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đăng ký kết quả (theo mẫu quy định). Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có một Phiếu đăng ký kết quả riêng;
+ Bản chính hoặc bản sao y bản chính Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký là các tư liệu phản ánh kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, gồm: báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề, báo cáo nhánh, phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; phiếu mô tả quy trình công nghệ (theo mẫu quy định) và giải pháp kỹ thuật; bản đồ; bản vẽ; ảnh; băng hình, đĩa hình.
+ Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhân hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhận, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu đăng ký kết quả (phụ lục II).
- Phiếu mô tả quy trình công nghệ (phụ lục I).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 03/2007/BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức Khoa học và Công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định).
+ Quyết định thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện (quy định rõ nội dung, phạm vi hoạt động).
+ Quyết định bổ nhiệm trưởng Chi nhánh, Văn phòng đại diện (trừ tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập).
+ Lý lịch khoa học của Trưởng Chi nhánh, Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định), có xác nhận của cơ quan Quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp).
+ Văn bằng đào tạo cao nhất của Trưởng Chi nhánh, Văn phòng đại diện, bản sao có chứng thực;
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN, bản sao có chứng thực;
+ Văn bản chứng nhận tư cách pháp lý của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch (chỉ sử dụng cho trường hợp Trưởng Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN không phải là công dân Việt Nam).
+ Giấy tờ xác nhận tổ chức KH&CN là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở Chi nhánh, Văn phòng đại diện hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính.
+ Lý lịch bản thân của Trưởng Chi nhánh, Văn phòng đại diện (có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi cư trú).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ lần đầu là 200.000 đồng/giấy chứng nhận.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (phụ lục VI);
- Lý lịch khoa học của Trưởng Chi nhánh, Văn phòng đại diện (phụ lục IV);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Mục tiêu, phương hướng hoạt động: Tổ chức KH&CN phải có mục tiêu, phương hướng hoạt động không vi phạm các điều cấm quy định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Tên tổ chức Khoa học và Công nghệ:
+ Loại hình tổ chức KH&CN
+ Tổ chức NC&PT có các loại hình sau đây: viện, tring tâm, phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trại nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm, liên hiệp khoa học - sản xuất.
+ Tổ chức dịch vụ KH&CN có các loại hình sau đây: trung tâm, văn phòng.
- Tổ chức KH&CN phải đáp ứng các điều kiện sau đây về tên giao dịch:
+ Phải có tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng Việt:
* Tên phải thể hiện rõ lĩnh vực hoạt động chủ yếu của tổ chức KH&CN;
* Tên phải bao gồm loại hình tổ chức KH&CN.
+ Tổ chức KH&CN có thể có tên bằng tiếng nước ngoài, là tên được dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng (có thể có thêm tên viết tắt kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài).
+ Tên của tổ chức KH&CN không có cơ quan chủ quản không được trùng với tên của các tổ chức KH&CN đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Tổ chức KH&CN phải có điều lệ tổ chức và hoạt động do cơ quan, tổ chức quyết định thành lập phê duyệt hoặc ban hành. Trong trường hợp có ủy quyền của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN được phê duyệt hoặc ban hành điều lệ. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ phải do cơ quan, tổ chức phê duyệt, ban hành điều lệ quyết định.
+ Đối với tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập, điều lệ phải có chữ ký của cá nhân đó.
+ Đối với tổ chức KH&CN thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết, điều lệ phải có chữ ký của các bên hợp tác, liên kết.
- Nhân lực Khoa học và Công nghệ:
+ Mỗi tổ chức KH&CN phải có ít nhất bốn người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên, trong đó có ít nhất một người có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xin đăng ký hoạt động. Đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 về việc sửa đổi, bổ sung danh mục A, B và C quy định tại phụ lục kèm theo, trong đó có ít nhất một người có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xin đăng ký hoạt động.
Đối với các tổ chức KH&CN thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất một người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên trong lĩnh vực xin đăng ký hoạt động.
Việc xác định theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
+ Mỗi tổ chức KH&CN phải có ít nhất hai người làm việc theo chế độ chính nhiệm.
+ Người đứng đầu tổ chức KH&CN phải có trình độ đại học trở lên.
Trường hợp tổ chức KH&CN thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khóa khăn, người đứng đầu phải có trình độ cao đẳng trở lên.
Đối với tổ chức NC&PT cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh, người đứng đầu phải có học vị tiến sĩ hoặc chức danh khoa học phó giáo sư trở lên.
+ Cán bộ, công chức thuộc đối tượng điều chỉnh của Pháp lệnh cán bộ, công chức không được thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành các tổ chức KH&CN tư nhân.
- Trụ sở chính: Tổ chức KH&CN phải có trụ sở chính, là nơi đặt cơ quan điều hành của tổ chức KH&CN đó.
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật: Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN bao gồm nhà xưởng, thiết bị văn phòng, máy móac thiết bị, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác và vốn bằng tiền phục vụ cho hoạt động KH&CN.
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật tối thiểu của tổ chức KH&CN là các thiết bị văn phòng, bao gồm: phương tiện thông tin, liên lạc, bàn ghế làm việc.
- Các qui định khác:
+ Tổ chức KH&CN có hoạt động liên quan tới các thí nghiệm trên cơ thể người và động vật phải được sự cho phép bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về y tế;
+ Tổ chức KH&CN mở các trường, lớp đào tạo phải được sự cho phép bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo;
+ Tổ chức KH&CN tiến hành các hoạt động thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực đặc thù khác, nếu có quy định phải xin phép cơ quan quản lý nhà nước, thì trước khi tiến hành các hoạt động này phải được sự cho phép bằng văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động cho Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức Khoa học và Công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Quyết định thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động trong điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là: 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tên Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đăng ký đổi tên của Chi nhánh, Văn phòng đại diện.
+ Quyết định đổi tên của của Chi nhánh, Văn phòng đại diện.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là: 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Loại hình tổ chức KH&CN:
+ Tổ chức NC&PT có các loại hình sau đây: viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trại nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm, liên hiệp khoa học - sản xuất.
+ Tổ chức dịch vụ KH&CN có các loại hình sau đây: trung tâm, văn phòng.
- Tổ chức KH&CN phải đáp ứng các điều kiện sau đây về tên giao dịch: Phải có tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng Việt.
+ Tên phải thể hiện rõ lĩnh vực hoạt động chủ yếu của tổ chức KH&CN;
+ Tên phải bao gồm loại hình tổ chức KH&CN.
+ Tổ chức KH&CN có thể có tên bằng tiếng nước ngoài, là tên được dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng (có thể có thêm tên viết tắt kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài).
- Tên của tổ chức KH&CN không có cơ quan chủ quản không được trùng với tên của các tổ chức KH&CN đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đổi tên cơ quan thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của Chi nhánh, Văn phòng đại diện.
+ Quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của Chi nhánh, Văn phòng đại diện.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là: 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
5. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ (trong phạm vi thành phố Cần Thơ)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị thay đổi trụ sở chính của Chi nhánh, Văn phòng đại diện.
+ Quyết định giao đất, Giấy phép xây dựng hoặc quyết định giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính (Chi nhánh, Văn phòng đại diện của nhà nước).
+ Giấy tờ xác nhận của Chi nhánh, Văn phòng đại diện là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính và tự chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của hợp đồng thuê, mượn đó (Chi nhánh, Văn phòng đại diện không phải của nhà nước).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là: 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trụ sở chính: Tổ chức KH&CN phải có trụ sở chính, là nơi đặt cơ quan điều hành của tổ chức KH&CN đó.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN bao gồm nhà xưởng, thiết bị văn phòng, máy móc thiết bị, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác và vốn bằng tiền phục vụ cho hoạt động KH&CN.
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật tối thiểu của tổ chức KH&CN là các thiết bị văn phòng, bao gồm: phương tiện thông tin, liên lạc, bàn ghế làm việc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
6. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ (thay đổi trụ sở chính từ tỉnh, thành phố khác đến thành phố Cần Thơ)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đăng ký thay đổi trụ sở chính.
+ Giấy tờ xác nhận tổ chức KH&CN là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính hoặc hợp đồng thuê hoặc mượn địa điểm làm trụ sở chính và tự chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của hợp đồng thuê, mượn đó.
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN;
+ Bộ hồ sơ đăng ký hoạt động đã nộp cho Sở Khoa học và Công nghệ tại tỉnh hoặc thành phố đặt trụ sở trước đây.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp là 50.000 đồng/giấy chứng nhận.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trụ sở chính: Tổ chức KH&CN phải có trụ sở chính, là nơi đặt cơ quan điều hành của tổ chức KH&CN đó.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
* Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN bao gồm nhà xưởng, thiết bị văn phòng, máy móac thiết bị, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác và vốn bằng tiền phục vụ cho hoạt động KH&CN.
* Cơ sở vật chất - kỹ thuật tối thiểu của tổ chức KH&CN là các thiết bị văn phòng, bao gồm: phương tiện thông tin, liên lạc, bàn ghế làm việc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
7. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học công nghệ (trường hợp bị mất)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện cho tổ chức KH&CN.
+ Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện.
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận thông báo mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện hoặc tờ báo đã đăng thông tin này.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là: 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
8. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN (trường hợp bị rách, nát)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng của tổ chức KH&CN.
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là: 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
9. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo mẫu quy định);
+ Quyết định thành lập tổ chức KH&CN;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu quy định);
+ Danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu quy định);
+ Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của tổ chức KH&CN nơi người đó làm việc chính nhiệm (đối với nhân viên làm việc kiêm nhiệm);
+ Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức KH&CN (theo mẫu quy định), có xác nhận của cơ quan Quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp) (nếu có);
+ Văn bằng đào tạo cao nhất của người đứng đầu tổ chức KH&CN, bản sao có công chứng);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (theo mẫu quy định), đối với các tổ chức không do cá nhân tự thành lập cần có xác nhận của cơ quan Quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lí trực tiếp);
+ Văn bản chứng nhận tư cách pháp lý của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch (Chỉ sử dụng cho trường hợp người đứng đầu tổ chức KH&CN và nhân lực chính nhiệm không phải là công dân Việt Nam).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ lần đầu là 200.000 đồng/giấy chứng nhận.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (phụ lục I);
- Điều lệ tổ chức và hoạt động tổ chức khoa học và công nghệ (phụ lục II);
- Danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ (phụ lục III);
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức KH&CN (phụ lục IV), có xác nhận của cơ quan Quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp) (nếu có).
- Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (phụ lục V), đối với các tổ chức không do cá nhân tự thành lập cần có xác nhận của cơ quan Quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lí trực tiếp).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Mục tiêu, phương hướng hoạt động: Tổ chức KH&CN phải có mục tiêu, phương hướng hoạt động không vi phạm các điều cấm quy định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Tên tổ chức Khoa học và Công nghệ:
+ Loại hình tổ chức KH&CN
+ Tổ chức NC&PT có các loại hình sau đây: viện, tring tâm, phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trại nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm, liên hiệp khoa học - sản xuất.
+ Tổ chức dịch vụ KH&CN có các loại hình sau đây: trung tâm, văn phòng.
- Tổ chức KH&CN phải đáp ứng các điều kiện sau đây về tên giao dịch:
+ Phải có tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng Việt:
* Tên phải thể hiện rõ lĩnh vực hoạt động chủ yếu của tổ chức KH&CN;
* Tên phải bao gồm loại hình tổ chức KH&CN.
+ Tổ chức KH&CN có thể có tên bằng tiếng nước ngoài, là tên được dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng (có thể có thêm tên viết tắt kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài).
+ Tên của tổ chức KH&CN không có cơ quan chủ quản không được trùng với tên của các tổ chức KH&CN đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Tổ chức KH&CN phải có điều lệ tổ chức và hoạt động do cơ quan, tổ chức quyết định thành lập phê duyệt hoặc ban hành. Trong trường hợp có ủy quyền của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của tổ chức KH & CN được phê duyệt hoặc ban hành điều lệ. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ phải do cơ quan, tổ chức phê duyệt, ban hành điều lệ quyết định.
+ Đối với tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập, điều lệ phải có chữ ký của cá nhân đó.
+ Đối với tổ chức KH&CN thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết, điều lệ phải có chữ ký của các bên hợp tác, liên kết.
- Nhân lực Khoa học và Công nghệ:
+ Mỗi tổ chức KH&CN phải có ít nhất bốn người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên, trong đó có ít nhất một người có trình độ chuyên môn thuộc lỉnh vực xin đăng ký hoạt động. Đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 về việc sửa đổi, bổ sung danh mục A, B và C quy định tại phụ lục kèm theo, trong đó có ít nhất một người có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xin đăng ký hoạt động. Đối với các tổ chức KH & CN thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất một người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên trong lĩnh vực xin đăng ký hoạt động.
* Việc xác định theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
+ Mỗi tổ chức KH&CN phải có ít nhất hai người làm việc theo chế độ chính nhiệm.
+ Người đứng đầu tổ chức KH&CN phải có trình độ đại học trở lên.
* Trường hợp tổ chức KH&CN thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, người đứng đầu phải có trình độ cao đẳng trở lên.
* Đối với tổ chức NC&PT cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh, người đứng đầu phải có học vị tiến sĩ hoặc chức danh khoa học phó giáo sư trở lên.
+ Cán bộ, công chức thuộc đối tượng điều chỉnh của Pháp lệnh cán bộ, công chức không được thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành các tổ chức KH&CN tư nhân.
- Trụ sở chính: Tổ chức KH&CN phải có trụ sở chính, là nơi đặt cơ quan điều hành của tổ chức KH&CN đó.
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật: Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN bao gồm nhà xưởng, thiết bị văn phòng, máy móac thiết bị, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác và vốn bằng tiền phục vụ cho hoạt động KH&CN.
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật tối thiểu của tổ chức KH&CN là các thiết bị văn phòng, bao gồm: phương tiện thông tin, liên lạc, bàn ghế làm việc.
- Các qui định khác
+ Tổ chức KH&CN có hoạt động liên quan tới các thí nghiệm trên cơ thể người và động vật phải được sự cho phép bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về y tế;
+ Tổ chức KH&CN mở các trường, lớp đào tạo phải được sự cho phép bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo;
+ Tổ chức KH&CN tiến hành các hoạt động thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực đặc thù khác, nếu có quy định phải xin phép cơ quan quản lý nhà nước, thì trước khi tiến hành các hoạt động này phải được sự cho phép bằng văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
10. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức KH&CN.
+ Quyết định thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động trong điều lệ Tổ chức và Hoạt động của tổ chức KH&CN.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Mục tiêu, phương hướng hoạt động: Tổ chức KH&CN phải có mục tiêu, phương hướng hoạt động không vi phạm các điều cấm quy định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Tổ chức KH&CN phải có điều lệ tổ chức và hoạt động do cơ quan, tổ chức quyết định thành lập phê duyệt hoặc ban hành. Trong trường hợp có ủy quyền của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN được phê duyệt hoặc ban hành điều lệ. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ phải do cơ quan, tổ chức phê duyệt, ban hành điều lệ quyết định.
+ Đối với tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập, điều lệ phải có chữ ký của cá nhân đó.
+ Đối với tổ chức KH&CN thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết, điều lệ phải có chữ ký của các bên hợp tác, liên kết.
- Các qui định khác
+ Tổ chức KH&CN có hoạt động liên quan tới các thí nghiệm trên cơ thể người và động vật phải được sự cho phép bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về y tế;
+ Tổ chức KH&CN mở các trường, lớp đào tạo phải được sự cho phép bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo;
+ Tổ chức KH&CN tiến hành các hoạt động thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực đặc thù khác, nếu có quy định phải xin phép cơ quan quản lý nhà nước, thì trước khi tiến hành các hoạt động này phải được sự cho phép bằng văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
11. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đăng ký đổi tên của tổ chức KH&CN.
+ Quyết định đổi tên của tổ chức KH&CN.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tên tổ chức Khoa học và Công nghệ:
+ Loại hình tổ chức KH&CN
+ Tổ chức NC&PT có các loại hình sau đây: viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trại nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm, liên hiệp khoa học - sản xuất.
+ Tổ chức dịch vụ KH&CN có các loại hình sau đây: trung tâm, văn phòng.
- Tổ chức KH&CN phải đáp ứng các điều kiện sau đây về tên giao dịch:
+ Phải có tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng Việt:
* Tên phải thể hiện rõ lĩnh vực hoạt động chủ yếu của tổ chức KH&CN;
* Tên phải bao gồm loại hình tổ chức KH&CN.
+ Tổ chức KH&CN có thể có tên bằng tiếng nước ngoài, là tên được dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng (có thể có thêm tên viết tắt kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài).
+ Tên của tổ chức KH&CN không có cơ quan chủ quản không được trùng với tên của các tổ chức KH&CN đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
12. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đổi tên cơ quan thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN.
+ Quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN, bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là: 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
13. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ (trong phạm vi thành phố Cần Thơ)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị thay đổi trụ sở chính của tổ chức KH&CN;
+ Giấy tờ xác nhận tổ chức KH&CN là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính;
+ Hợp đồng thuê hoặc mượn địa điểm làm trụ sở chính và tự chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của hợp đồng thuê, mượn đó.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trụ sở chính: Tổ chức KH&CN phải có trụ sở chính, là nơi đặt cơ quan điều hành của tổ chức KH&CN đó.
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật: Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN bao gồm nhà xưởng, thiết bị văn phòng, máy móac thiết bị, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác và vốn bằng tiền phục vụ cho hoạt động KH&CN.
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật tối thiểu của tổ chức KH&CN là các thiết bị văn phòng, bao gồm: phương tiện thông tin, liên lạc, bàn ghế làm việc.
- Các qui định khác
+ Tổ chức KH&CN có hoạt động liên quan tới các thí nghiệm trên cơ thể người và động vật phải được sự cho phép bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về y tế;
+ Tổ chức KH&CN mở các trường, lớp đào tạo phải được sự cho phép bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo;
+ Tổ chức KH&CN tiến hành các hoạt động thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực đặc thù khác, nếu có quy định phải xin phép cơ quan quản lý nhà nước, thì trước khi tiến hành các hoạt động này phải được sự cho phép bằng văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
14. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ (thay đổi trụ sở chính từ tỉnh, thành phố khác đến thành phố Cần Thơ)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đăng ký thay đổi trụ sở chính;
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN;
+ Bộ hồ sơ đăng ký hoạt động KH&CN đã nộp cho Sở Khoa học và Công nghệ tại tỉnh hoặc thành phố đặt trụ sở trước đây;
+ Giấy tờ xác nhận tổ chức KH&CN là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính;
+ Hợp đồng thuê hoặc mượn địa điểm làm trụ sở chính và tự chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của hợp đồng thuê, mượn đó.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trụ sở chính: Tổ chức KH&CN phải có trụ sở chính, là nơi đặt cơ quan điều hành của tổ chức KH&CN đó.
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật: Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN bao gồm nhà xưởng, thiết bị văn phòng, máy móc thiết bị, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác và vốn bằng tiền phục vụ cho hoạt động KH & CN.
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật tối thiểu của tổ chức KH&CN là các thiết bị văn phòng, bao gồm: phương tiện thông tin, liên lạc, bàn ghế làm việc.
- Các qui định khác
+ Tổ chức KH&CN có hoạt động liên quan tới các thí nghiệm trên cơ thể người và động vật phải được sự cho phép bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về y tế;
+ Tổ chức KH&CN mở các trường, lớp đào tạo phải được sự cho phép bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo;
+ Tổ chức KH&CN tiến hành các hoạt động thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực đặc thù khác, nếu có quy định phải xin phép cơ quan quản lý nhà nước, thì trước khi tiến hành các hoạt động này phải được sự cho phép bằng văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
15. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đăng ký thay đổi vốn của tổ chức KH&CN.
+ Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (theo mẫu quy định), người đứng đầu tự kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ mình, ký vào bản kê khai, đồng thời tự chịu trách nhiệm về việc kê khai đó.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là: 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (phụ lục V)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN bao gồm nhà xưởng, thiết bị văn phòng, máy móac thiết bị, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác và vốn bằng tiền phục vụ cho hoạt động KH&CN.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật tối thiểu của tổ chức KH&CN là các thiết bị văn phòng, bao gồm: phương tiện thông tin, liên lạc, bàn ghế làm việc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
16. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (trường hợp Giấy chứng nhận bị mất)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN;
+ Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN;
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là: 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
17. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (trường hợp Giấy chứng nhận bị rách, nát)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Mức thu thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là: 500.000 đồng.
- Thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp là: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên bộ số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoa học và Công nghệ.
18. Giải thể tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định giải thể đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người làm việc trong tổ chức KH&CN;
+ Tổ chức KH&CN phải niêm yết công khai Quyết định này tại trụ sở chính và đăng báo địa phương hoặc báo hàng ngày của Trung ương trong ba số liên tiếp về việc giải thể.
+ Báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN về việc giải quyết xong các nội dung sau: (trong thời gian chậm nhất là 60 ngày).
* Việc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với người làm việc trong tổ chức mình;
* Các hợp đồng đã giao kết;
* Các nghĩa vụ tài chính, thanh toán xong các khoản nợ (nếu có).
+ Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN cho cơ quan đã cấp.
+ Nộp lại con dấu cho cơ quan công an nơi khắc dấu.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP .
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
19. Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo mẫu quy định);
+ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao có công chứng;
+ Dự án sản xuất, kinh doanh:
* Chứng minh việc sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN (kèm theo các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN);
* Giải trình quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ từ các kết quả KH&CN có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp;
* Phương án sản xuất, kinh doanh trong đó nêu rõ các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả KH&CN và các điều kiện bảo đảm hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (phụ lục I).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ từ kết quả KH&CN được sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp thuộc các lĩnh vực: Công nghệ thông tin - truyền thông, đặc biệt công nghệ phần mềm tin học; Công nghệ sinh học, đặc biệt công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế; Công nghệ tự động hóa; Công nghệ vật liệu mới, đặc biệt công nghệ nano; Công nghệ bảo vệ môi trường; Công nghệ năng lượng mới; Công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
- Chuyển giao công nghệ hoặc trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ công nghệ theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên tịch số 06/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 06 năm 2008 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
20. Chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo mẫu quy định);
+ Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
+ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao có công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (phụ lục I).
- Đề án chuyển đổi chức KH&CN công lập để thành lập doanh nghiệp KH&CN (phụ lục II).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ từ kết quả KH&CN được sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp thuộc các lĩnh vực: Công nghệ thông tin - truyền thông, đặc biệt công nghệ phần mềm tin học; Công nghệ sinh học, đặc biệt công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế; Công nghệ tự động hóa; Công nghệ vật liệu mới, đặc biệt công nghệ nano; công nghệ bảo vệ môi trường; công nghệ năng lượng mới; công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
- Chuyển giao công nghệ hoặc trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ công nghệ theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư Liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 06 năm 2008 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
III. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
1. Công bố hợp chuẩn (trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh - bên thứ nhất)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản công bố hợp chuẩn/hợp quy đã đăng ký (theo mẫu quy định);
+ Tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (theo mẫu quy định) hoặc bản sao photo chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn có hệ thống quản lý chất lượng chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
+ Báo cáo đánh giá hợp chuẩn kèm theo kết quả thử nghiệm mẫu.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản công bố hợp chuẩn/hợp quy đã đăng ký (phụ lục XI)
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (phụ lục XIII).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “về việc ban hành quy định chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.
2. Công bố hợp chuẩn (trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận hợp chuẩn độc lập - bên thứ ba)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản công bố hợp chuẩn/hợp quy đã đăng ký (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận hợp chuẩn cấp cho sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường, bản sao photo;
+ Tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản công bố hợp chuẩn/hợp quy đã đăng ký (phụ lục XI)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “về việc ban hành quy định chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.
3. Công bố hợp quy (trường hợp dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh - bên thứ nhất)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản công bố hợp chuẩn/hợp quy đã đăng ký (theo mẫu quy định);
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng…).
+ Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có);
+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (theo mẫu quy định) hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
+ Kế hoạch giám sát định kỳ;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản công bố hợp chuẩn/hợp quy đã đăng ký (phụ lục XI)
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (phụ lục XIII).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “về việc ban hành quy định chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.
4. Công bố hợp quy (trường hợp dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy - bên thứ ba)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản công bố hợp quy (theo mẫu quy định);
+ Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng…).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản công bố hợp chuẩn/hợp quy đã đăng ký (phụ lục XI)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “về việc ban hành quy định chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.
5. Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất/nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Kỹ thuật và Ứng dụng Công nghệ Cần Thơ (số 45, đường 3 tháng 2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Kỹ thuật và Ứng dụng Công nghệ Cần Thơ (số 45, đường 3 Tháng 2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất/nhập khẩu (theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng mua bán, bản sao photo;
+ Vận đơn, bản sao photo;
+ Chứng thư chất lượng lô hàng bến đi, bản sao photo;
+ Sơ đồ hàng hóa, bản sao photo;
+ Hóa đơn, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Kỹ thuật và Ứng dụng Công nghệ Cần Thơ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.
h) Lệ phí: Phí kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa:
- Mức thu 0,05 %/giá trị lô hàng được kiểm tra.
- Mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng.
- Mức thu tối đa 10.000.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất/nhập khẩu (phụ lục I)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Quyết định số 1091/1999/QĐ-KHCNMT ngày 22/06/1999 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về việc ban hành quy định về kiểm tra Nhà nước chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
6. Cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Kỹ thuật và Ứng dụng Công nghệ Cần Thơ (số 45, đường 3 tháng 2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Kỹ thuật và Ứng dụng Công nghệ Cần Thơ (số 45, đường 3 tháng 2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký kiểm định phương tiện đo (theo mẫu quy định)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Kỹ thuật và Ứng dụng Công nghệ Cần Thơ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy chứng nhận.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản đăng ký kiểm định phương tiện đo (theo mẫu)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Đo lường ngày 6/10/1999.
- Quyết định 65/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 19/8/2002 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành danh mục phương tiện đo phải kiểm định và việc đăng ký kiểm định.
- Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
IV. LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
1. Cấp Giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ (X quang y tế)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cơ sở bức xạ (theo mẫu quy định);
+ Phiếu khai báo cơ sở bức xạ (theo mẫu quy định);
+ Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ (theo mẫu quy định);
+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (theo mẫu quy định - mỗi nhân viên một phiếu và khai cho tất cả nhân viên phòng X quang);
+ Phiếu khai báo nguồn bức xạ (theo mẫu quy định - mỗi nguồn một phiếu và khai báo cho cả những nguồn bức xạ cơ sở chưa sử dụng hoặc/và không sử dụng);
+ Bản đánh giá an toàn bức xạ;
+ Bản sao các văn bản, tài liệu kèm theo, bao gồm:
* Quyết định thành lập cơ sở bức xạ hoặc giấy phép kinh doanh;
* Hồ sơ nghiệm thu xây dựng đối với các phòng đặt nguồn phóng xạ và thiết bị bức xạ, các tính toán che chắn đối với các phòng này (hoặc bản vẽ hiện trạng liên quan đến thiết kế che chắn và mô tả khu vực xung quanh);
* Lý lịch nguồn bức xạ; trường hợp lý lịch nguồn bức xạ bị mất hoặc bị thất lạc, tổ chức, cá nhân phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị;
* Tài liệu hướng dẫn sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng nguồn bức xạ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp (nếu có);
* Quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn bức xạ;
* Chứng chỉ đào tạo về an toàn bức xạ của người phụ trách an toàn bức xạ do cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo cấp;
* Chứng chỉ đã được đào tạo về an toàn bức xạ (nếu có), các văn bằng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên bức xạ;
* Hợp đồng dịch vụ xác định liều bức xạ cá nhân với cơ sở do cơ quan quản lý nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định;
* Giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng thiết bị do đơn vị được Bộ KHCN cho phép thực hiện;
* Kết quả đánh giá ATBX do đơn vị được phép làm dịch vụ ATBX thực hiện;
* Nội quy phòng X quang (dành cho bệnh nhân)
* Nội quy ATBX (dành cho nhân viên);
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định 1.500.000 đồng/thiết bị
- Lệ phí cấp giấy phép 100.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cơ sở bức xạ (X quang y tế - mẫu 02/ATBX-CP).
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ (mẫu 10/ATBX-CP).
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ (mẫu 11/ATBX-CP).
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (mẫu 12/ATBX-CP).
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ (mẫu 13/ATBX-CP - phần dành cho máy phát tia X)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đảm bảo các điều kiện về an toàn bức xạ.
- Đã nộp phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn thủ tục khai cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ.
- Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/7/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ.
- Công văn số 134/BKHCN-ATBXHN ngày 23/01/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện khai báo, cấp giấy phép, đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và chứng chỉ nhân viên bức xạ.
2. Cấp gia hạn Giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Phiếu khai báo về các thay đổi so với hồ sơ xin cấp giấy phép trước;
+ Bản báo cáo tình hình an toàn bức xạ trong thời hạn của giấy phép trước;
+ Giấy phép sắp hết hạn, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định 1.500.000 đồng/thiết bị
- Lệ phí cấp giấy phép 100.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (mẫu 07/ATBX-CP)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đảm bảo các điều kiện về an toàn bức xạ.
- Đã nộp phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008.
- Quyết định 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/7/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ.
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn thủ tục khai cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ.
- Công văn số 134/BKHCN-ATBXHN ngày 23/01/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện khai báo, cấp giấy phép, đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và chứng chỉ nhân viên bức xạ.
3. Cấp lại Giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ (trường hợp giấy phép bị rách, nát)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo mẫu quy định).
+ Giấy phép bị rách, nát, bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (mẫu 09/ATBX-CP)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn thủ tục khai cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ.
- Công văn số 134/BKHCN-ATBXHN ngày 23/01/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện khai báo, cấp giấy phép, đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và chứng chỉ nhân viên bức xạ.
4. Cấp lại Giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ (trong trường hợp mất giấy phép)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy phép;
+ Xác nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy phép;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (mẫu 09/ATBX-CP)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn thủ tục khai cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ.
- Công văn số 134/BKHCN-ATBXHN ngày 23/01/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện khai báo, cấp giấy phép, đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và chứng chỉ nhân viên bức xạ.
5. Cấp Giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ (sửa đổi)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép (theo mẫu quy định);
- Giấy phép cần sửa đổi, bản sao photo;
- Bản đánh giá an toàn bức xạ sau khi hoàn thành việc nâng cấp, mở rộng cơ sở bức xạ hoặc thiết bị bức xạ;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định 1.500.000 đồng/thiết bị
- Lệ phí cấp giấy phép 100.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép (mẫu 08/ATBX-CP)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008.
- Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/7/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ.
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn thủ tục khai cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ.
- Công văn số 134/BKHCN-ATBXHN ngày 23/01/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện khai báo, cấp giấy phép, đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và chứng chỉ nhân viên bức xạ.
6. Cấp Giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ hoặc nâng cấp thiết bị bức xạ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ ngoài quy định của giấy phép (hoặc nâng cấp thiết bị bức xạ) theo mẫu 04/ATBX-CP;
+ Đề án nâng cấp mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động (hoặc nâng cấp thiết bị bức xạ) liên quan đến an toàn bức xạ;
+ Luận chứng về an toàn bức xạ;
+ Bản đánh giá tác động môi trường về mặt an toàn bức xạ khi đưa cơ sở hoặc thiết bị vào hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định để cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ 5.000.000 đồng/cơ sở
- Lệ phí cấp giấy phép 100.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ ngoài quy định của giấy phép (mẫu 04/ATBX-CP)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đảm bảo các điều kiện về an toàn bức xạ.
- Đã nộp phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008.
- Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/7/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ.
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn thủ tục khai cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ.
- Công văn số 134/BKHCN-ATBXHN ngày 23/01/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện khai báo, cấp giấy phép, đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và chứng chỉ nhân viên bức xạ.
7. Khai báo cơ sở bức xạ, nguồn bức xạ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu khai báo cơ sở bức xạ (theo mẫu quy định);
+ Phiếu khai báo nguồn bức xạ (theo mẫu quy định - phần dành cho máy phát tia X);
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ (mẫu 10/ATBX-CP);
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ (mẫu 13/ATBX-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn thủ tục khai cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ.
- Công văn số 134/BKHCN-ATBXHN ngày 23/01/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện khai báo, cấp giấy phép, đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và chứng chỉ nhân viên bức xạ.
V. LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1. Cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định (theo mẫu quy định);
+ Giấy đăng ký hoạt động khoa học công nghệ quy định, bản sao có chứng thực;
+ Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức, bản sao có chứng thực;
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết qủa thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy chứng nhận
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định (phụ lục III)
k) yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp.
- Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 4 tháng 2 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận tổ chức giám định (theo mẫu quy định phụ lục III);
+ Giấy đăng ký hoạt động khoa học công nghệ quy định, bản sao có chứng thực;
+ Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức, bản sao có chứng thực;
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết qủa thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy chứng nhận
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận tổ chức giám định (phụ lục III)
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp.
- Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 4 tháng 2 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
VI. LĨNH VỰC THANH TRA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tiếp công dân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đề nghị công dân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có Giấy ủy quyền, có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.
- Bước 2: Quá trình làm việc
+ Yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.
+ Cán bộ tiếp dân lắng nghe, ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày.
+ Công chức tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và viết Phiếu nhận hồ sơ các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
+ Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân:
* Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp công dân hướng dẫn người khiếu nại viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
* Đối với tố cáo thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.
- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn Khiếu nại, đơn Tố cáo (theo mẫu quy định) hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân;
+ Giấy Ủy quyền (theo mẫu quy định), nếu có.
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp.
- Số lượng: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Phiếu hướng dẫn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32).
- Đơn tố cáo (mẫu số 46).
- Giấy Ủy quyền (theo mẫu)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi tiếp công dân, người tiếp công dân có quyền:
+ Từ chối không tiếp những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có Quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.
+ Từ chối không tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi phạm Quy chế, Nội quy nơi tiếp công dân.
+ Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Xử lý Đơn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ thì viết Phiếu hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (thứ bảy và ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với vụ việc khiếu nại:
+ Đơn khiếu nại hoặc biên bản ghi nội dung khiếu nại có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại (theo mẫu quy định).
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (trong trường hợp giải quyết khiếu nại lần hai), bản sao photo.
+ Các tài liệu liên quan khác, bản sao photo (nếu có).
* Đối với vụ việc tố cáo:
+ Đơn Tố cáo hoặc biên bản ghi nội dung tố cáo có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tố cáo (theo mẫu quy định).
+ Tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý Đơn, Phiếu hướng dẫn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32).
- Đơn tố cáo (mẫu số 46).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với vụ việc khiếu nại:
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện hoặc ủy quyền để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện, người được ủy quyền phải có giấy tờ có xác nhận của cơ quan, đơn vị hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người khiếu nại cư trú.
+ Hồ sơ phải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
* Đối với vụ việc tố cáo:
+ Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
+ Hồ sơ phải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Không xem xét giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát xử lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Giải quyết khiếu nại (lần đầu)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu: Giấy ủy quyền hợp pháp (trong trường hợp được ủy quyền); các giấy tờ khác có liên quan.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức sẽ nhận được văn bản thông báo thụ lý của Sở Khoa học và Công nghệ, trường hợp không đủ điều kiện thụ lý, thì trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại biết rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc phát hành qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (thứ bảy và ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc biên bản ghi nội dung khiếu nại có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại hoặc các tài liệu liên quan khác, bản sao photo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp khiếu nại Quyết định hành chính, hành vi hành chính: 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết, đối với vụ việc phức tạp thì 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày, những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
- Đối với trường hợp khiếu nại Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu 32)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện hoặc ủy quyền để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện, người được ủy quyền phải có giấy tờ có xác nhận của cơ quan, đơn vị hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người khiếu nại cư trú.
- Hồ sơ phải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
- Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Giải quyết khiếu nại (lần 2)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu: Giấy ủy quyền hợp pháp (trong trường hợp được ủy quyền); các giấy tờ khác có liên quan.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức sẽ nhận được văn bản thông báo thụ lý của Sở Khoa học và Công nghệ, trường hợp không đủ điều kiện thụ lý, thì trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại biết rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc phát hành qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (thứ bảy và ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn Khiếu nại hoặc biên bản ghi nội dung khiếu nại có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại (theo mẫu quy định),
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại hoặc các tài liệu liên quan khác, bản sao photo (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối với trường hợp khiếu nại Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
- Đơn Khiếu nại (mẫu 32)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện hoặc ủy quyền để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện, người được ủy quyền phải có giấy tờ có xác nhận của cơ quan, đơn vị hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người khiếu nại cư trú.
- Hồ sơ phải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
- Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
5. Giải quyết Tố cáo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu: Giấy ủy quyền hợp pháp (trong trường hợp được ủy quyền); các giấy tờ khác có liên quan.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ cá nhân, tổ chức sẽ nhận được văn bản thông báo thụ lý của Sở Khoa học và Công nghệ, trường hợp không đủ điều kiện thụ lý, thì trả lời bằng văn bản cho người tố cáo biết rõ lý do. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền hoặc tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền giải quyết tố cáo. Ban hành văn bản chuyển đơn, đồng thời ban hành văn bản thông báo cho người tố cáo biết.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc phát hành qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (thứ bảy và ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn Tố cáo hoặc biên bản ghi nội dung tố cáo có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tố cáo (theo mẫu quy định).
+ Tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn Tố cáo (mẫu 46)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
- Hồ sơ phải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Không xem xét giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
- Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát xử lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Thông tư 12/2009/TT-BKHCN hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Thông tư 07/2009/TT-BKHCN hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 21/05/2009
Công văn 134/BKHCN-ATBXHN thực hiện khai báo, cấp giấy phép đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và chứng chỉ nhân viên bức xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 11/09/2010
Thông tư 22/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 13/09/2008
Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 17/09/2008
Thông tư 01/2008/TT-BKHCN hướng dẫn cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 01/03/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 11/10/2007
Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/08/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-BKHCN quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 23/06/2007
Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Ban hành: 19/05/2007 | Cập nhật: 26/05/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-BKHCN quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 136/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 105/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 27/09/2006
Quyết định 38/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Thông tư 05/2006/TT-BKHCN hướng dẫn thủ tục khai báo, cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 10/2005/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành Ban hành: 24/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ Ban hành: 31/08/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 28/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 16/01/2004 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 19/05/2003 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ Ban hành: 17/10/2002 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư 83/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng Ban hành: 25/09/2002 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi Ban hành: 29/03/2002 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 65/2002/QĐ-BKHCNMT về Danh mục phương tiện đo phải kiểm định và việc đăng ký kiểm định do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành Ban hành: 19/08/2002 | Cập nhật: 24/12/2009
Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi Ban hành: 08/07/1999 | Cập nhật: 17/09/2012