Quyết định 253/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính trong việc tổ chức kỳ thi, xét tốt nghiệp trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 253/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Linh |
Ngày ban hành: | 02/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 253/2012/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 02 tháng 8 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 26/4/2012 của liên bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 777/TTr-SGD&ĐT ngày 19/7/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính trong việc tổ chức các kỳ thi, xét tốt nghiệp trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, MỨC CHI, CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG VIỆC TỔ CHỨC CÁC KỲ THI, XÉT TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 253/2012/QĐ-UBND ngày 02/7/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính trong việc tổ chức các kỳ thi, xét tuyển sinh, xét tốt nghiệp trung học cơ sở của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể gồm:
1. Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh;
2. Thi chọn giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh;
3. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông;
4. Xét tốt nghiệp trung học cơ sở;
5. Thi tuyển sinh, xét tuyển sinh vào các lớp đầu cấp phổ thông (Dân tộc nội trú, bổ túc trung học phổ thông và trung học phổ thông);
6. Thi cấp chứng chỉ nghề phổ thông cấp trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT).
1. Mức thanh toán theo quy định này được thực hiện cho những ngày làm việc thực tế trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi, xét tuyển.
2. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
1. Chi cho công tác ra đề thi tự luận, đề thi thực hành:
a) Ra đề thi đề xuất để lựa chọn, xây dựng mới đề thi (chính thức hoặc dự bị);
b) Chi soạn thảo và phản biện đề thi chính thức, đề thi dự bị có kèm theo hướng dẫn chấm, biểu điểm; dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thực hành;
c) Chi mua thiết bị, nguyên vật liệu, hóa chất và mẫu vật thực hành;
d) Chi vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra các dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thực hành.
2. Chi cho công tác ra đề thi trắc nghiệm:
a) Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: mục đích kỳ thi, mục tiêu đánh giá, thời gian thi, xây dựng các yêu cầu, kỹ thuật về cấu trúc đề thi, thiết lập ma trận;
b) Chi cho việc chỉnh sửa câu trắc nghiệm;
c) Chi cho việc duyệt ma trận, duyệt đề;
d) Chi cho việc rút các câu trắc nghiệm từ ngân hàng, theo ma trận, hình thành chế bản đề;
đ) Chi phản biện đề thi.
3. Chi cho công tác phục vụ tổ chức ra đề thi:
a) Thuê địa điểm làm việc cho Hội đồng ra đề thi (nếu có);
b) Chi phí ăn, ở cho những người trong Hội đồng ra đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài;
c) Chi thanh tra, kiểm tra trước khi thi;
d) Chi bảo vệ vòng ngoài, bảo vệ phòng ra đề thi thực hành, nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ ở tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng ra đề thi làm việc;
đ) Thuê (hoặc mua) trang thiết bị;
e) Mua vật tư, văn phòng phẩm;
g) Phương tiện đi lại, vận chuyển đề thi, thiết bị, nguyên vật liệu;
h) In các loại giấy thi, phiếu trả lời trắc nghiệm, phong bì đề thi;
4. Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng ra đề thi:
a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực, thư ký, bảo vệ vòng ngoài;
b) Thư ký, bảo vệ vòng trong khu cách ly (bảo vệ 24/24 giờ);
c) Bảo vệ phòng thi thực hành (có lắp đặt các dụng cụ cần cho bài thi thực hành) tại các địa điểm coi thi thực hành.
5. Chi cho Hội đồng in sao đề thi:
a) Thuê địa điểm làm việc của Hội đồng in sao đề thi;
b) Chi phí ăn, ở cho những người trong Hội đồng in sao đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài;
c) Chi bảo vệ vòng ngoài, nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ ở tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc;
d) Chi thanh tra, giám sát;
đ) Thuê (hoặc mua) trang thiết bị (nếu có);
e) Mua vật tư, văn phòng phẩm.
6. Nội dung chi cho công tác coi thi:
a) Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng coi thi: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên, thư ký, giám thị, thanh tra, kiểm tra thi;
b) Chi phục vụ tổ chức các kỳ thi;
c) Chi bảo vệ, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ;
d) Thuê địa điểm thi (nếu có);
đ) Chi cho tổ chức thêm ngày thi (nếu có);
e) Thuê (hoặc mua) trang thiết bị (nếu có);
g) Mua vật tư, văn phòng phẩm;
h) In thẻ dự thi, phù hiệu giám thị/cán bộ coi thi.
7. Chi cho công tác chấm thi:
a) Chi cho công tác chấm thi tự luận;
b) Chi cho giám khảo chấm bài thi;
c) Chi cho cán bộ làm phách;
d) Chi phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ xử lý bài thi trắc nghiệm;
đ) Thuê máy chấm thi (nếu có); Thuê (hoặc mua) trang thiết bị (nếu có);
e) Chi chấm bài thi thực hành;
g) Chi phụ cấp trách nhiệm bao gồm các nội dung:
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng chấm thi gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực, thư ký; Thanh tra, kiểm tra chấm thi; tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi.
Chi cho công tác phục vụ tổ chức chấm thi: Chi bảo vệ, nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ tại địa điểm chấm thi;
h) Mua vật tư, văn phòng phẩm; In các loại giấy chứng nhận, phù hiệu giám khảo/cán bộ chấm thi;
i) Thuê phương tiện vận chuyển bài thi;
k) Chi phí ăn, ở cho những người trong Hội đồng làm phách, chấm thi trắc nghiệm trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài.
8. Nội dung chi thẩm định, phúc khảo bài thi (nếu có):
a) Chi cho các cán bộ tham gia công tác thẩm định, phúc khảo bài thi;
b) Chi cho phục vụ chấm thẩm định, phúc khảo bài thi (nếu có): giống như tổ chức chấm thi;
c) Chi cho công tác thanh tra.
Điều 4. Mức chi cho công tác tổ chức thi
1. Mức chi cho công tác thực hiện nhiệm vụ tổ chức các kỳ thi theo phụ lục đính kèm.
2. Các khoản chi tiền ăn, ở cho những người trong các hội đồng cách ly đặc biệt với bên ngoài; các khoản thuê mướn, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho các hội đồng thi được thanh toán theo thực tế trên cơ sở hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy định pháp luật.
Điều 5. Nguồn kinh phí, lập dự toán, hạch toán, quyết toán kinh phí chi các kỳ thi
1. Kinh phí chi cho các kỳ thi được sử dụng trong phạm vi nguồn kinh phí chi thường xuyên được giao hàng năm và tiền lệ phí thi tuyển sinh của các cơ sở giáo dục.
2. Căn cứ mức chi và nội dung chi, đơn vị xây dựng dự toán chi cho từng kỳ thi và tổ chức thực hiện, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Căn cứ vào số bài thi phải chấm, định mức chi, chế độ phụ cấp trách nhiệm Hội đồng chấm thi, cán bộ chấm thi trắc nghiệm, phục vụ hội đồng chấm thi xây dựng dự toán trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt làm căn cứ thực hiện và thanh quyết toán theo quy định.
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
2. Ngoài các kỳ thi quy định tại quyết định này, các cơ sở giáo dục đào tạo căn cứ vào quyết định phê duyệt tổ chức các kỳ thi, cuộc thi khác trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn, nguồn kinh phí được giao, quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để xây dựng dự toán quyết định nội dung, mức chi cho kỳ thi.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, các cơ sở giáo dục phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TỔ CHỨC CÁC KỲ THI
(Kèm theo Quyết định số 253/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của UBND tỉnh)
Đ/vị: 1.000đ
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi |
1 |
Ra đề thi |
|
|
1.1 |
Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận) |
Một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít nhất 3 câu; chỉ thanh toán tối đa 2 đề đề xuất/1 đề chính thức. |
|
|
- Thi tuyển sinh lớp 10 |
Đề |
300 |
- Thi chọn học sinh giỏi, giáo viên giỏi cấp tỉnh |
Đề theo phân môn |
350 |
|
- Thi chọn học sinh giỏi, giáo viên giỏi cấp huyện |
Đề theo phân môn |
300 |
|
1.2 |
Chi cho cán bộ ra đề thi chính thức và dự bị |
|
|
|
- Thi tuyển sinh lớp 10 |
|
|
+ Thi trắc nghiệm |
Người/ngày |
200 |
|
+ Thi tự luận |
Người/ngày |
200 |
|
- Thi chọn học sinh giỏi, giáo viên giỏi cấp tỉnh |
Người/ngày |
200 |
|
- Thi chọn học sinh giỏi, giáo viên giỏi cấp huyện |
Người/ngày |
200 |
|
1.3 |
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng ra đề thi |
Áp dụng cho kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh, tuyển sinh vào lớp 10; Kỳ thi chọn HSG cấp huyện định mức bằng 70% định mức này |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
230 |
- Phó Chủ tịch |
Người/ngày |
220 |
|
- Thư ký |
Người/ngày |
160 |
|
- Công an |
Người/ngày |
160 |
|
- Chi ăn cho những người tập trung cách ly |
Người/ngày |
150 |
|
1.4 |
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp |
Áp dụng cho kỳ thi chọn HSG, GVG cấp tỉnh, Tuyển sinh vào lớp 10; Kỳ thi chọn HSG, GVG cấp huyện định mức bằng 70% định mức này. |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
210 |
- Các Phó Chủ tịch |
Người/ngày |
180 |
|
- Uỷ viên, Thư ký, công an vòng trong (24/24h) |
Người/ngày |
150 |
|
- Bảo vệ vòng ngoài |
Người/ngày |
80 |
|
- Chi ăn cho những người tập trung cách ly |
Người/ngày |
150 |
|
2 |
Tổ chức coi thi |
Áp dụng cho các kỳ thi (trừ thi cấp chứng chỉ nghề phổ thông). Kỳ thi chọn HSG, GVG cấp huyện định mức bằng 70% định mức này. |
|
|
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng coi thi |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
180 |
|
- Phó Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
170 |
|
- Thư ký, giám thị (Ủy viên) |
Người/ngày |
150 |
|
- Công an |
Người/ngày |
100 |
|
- Bảo vệ, phục vụ, nhân viên y tế vòng ngoài |
Người/ngày |
80 |
|
3 |
Tổ chức chấm thi |
|
|
3.1 |
Chấm bài thi tự luận, thi nói và thi thực hành |
Định mức này bao gồm chi quản lý, giám khảo, thanh tra, làm phách, bảo vệ, phục vụ, VPP của hội đồng chấm |
|
|
- Thi tốt nghiệp, tuyển sinh vào lớp 10 |
Bài |
10 |
- Thi chọn học sinh giỏi, giáo viên giỏi cấp tỉnh |
Bài |
20 |
|
- Thi chọn học sinh giỏi, giáo viên giỏi cấp huyện |
Bài |
15 |
|
3.2 |
Chấm bài thi trắc nghiệm |
|
|
|
- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm |
Người/ngày |
240 |
3.3 |
- Chi ăn cho những người tập trung cách ly |
Người/ngày |
150 |
4 |
Phúc khảo, thẩm định bài thi |
|
|
|
- Chủ tịch |
Người/ngày |
210 |
- Phó Chủ tịch |
Người/ngày |
180 |
|
- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo; cán bộ chấm thẩm định bài thi tốt nghiệp THPT, BTTHPT, tuyển sinh lớp 10 |
Người/ngày |
110 |
|
- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi, giáo viên giỏi |
Người/ngày |
150 |
|
5 |
Chi phụ cấp xét tuyển sinh DTNT, THPT và BTTHPT, xét tốt nghiệp THCS |
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
150 |
- Phó Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
140 |
|
- Uỷ viên, Thư ký, giám thị |
Người/ngày |
120 |
|
- Nhân viên phục vụ |
Người/ngày |
50 |
|
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi |
6 |
Các nhiệm vụ khác có liên quan |
|
|
|
- Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra trước, trong và sau khi thi |
|
|
+ Trưởng đoàn thanh tra |
Người/ngày |
210 |
|
+ Đoàn viên thanh tra |
Người/ngày |
150 |
|
+ Thanh tra viên độc lập |
Người/ngày |
175 |
|
- Chi phụ cấp trách nhiệm kiểm tra thi tuyển sinh lớp 10, thi tốt nghiệp THPT, BTTHPT |
Người/ngày |
150 |
|
- Chi lái xe, phục vụ |
Người/ngày |
70 |
|
- Chi phụ cấp trách nhiệm kiểm tra thi học sinh giỏi, giáo viên giỏi cấp huyện |
Người/ngày |
100 |
|
- Chi phụ cấp trách nhiệm kiểm tra thi học sinh giỏi, giáo viên giỏi cấp tỉnh |
Người/ngày |
150 |
|
7 |
Chi thi cấp chứng chỉ nghề phổ thông |
|
|
|
- Chi ra đề đề xuất: + Đề lý thuyết + Đề thực hành |
Đề |
120 40 |
- Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng coi thi |
|
|
|
+ Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
90 |
|
+ Phó Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
85 |
|
+ Uỷ viên, Thư ký, giám thị |
Người/ngày |
75 |
|
+ Bảo vệ, phục vụ |
Người/ngày |
50 |
|
- Chi cho chấm thi (cả thực hành và lý thuyết) |
Bài |
5 |