Quyết định 251/2008/QĐ-UBND về tổ chức quản lý phương tiện, người lái phương tiện thủy nhỏ và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 251/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 27/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 251/2008/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 08 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 29/2004/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 97/TTr-SGTVT ngày 24/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức quản lý phương tiện, người lái phương tiện thủy nhỏ và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh và Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NHỎ VÀ BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 251/2008/QĐ-UBND ngày 27/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Văn bản này quy định việc tổ chức quản lý phương tiện, người lái phương tiện thủy nhỏ và bến khách ngang sông hoạt động trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng phương tiện, người lái phương tiện thuỷ nhỏ; đầu tư xây dựng, khai thác bến khách ngang sông và khách qua sông.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá gọi chung là vùng nước để phương tiện neo đậu, vận chuyển, khai thác.
2. Phương tiện thủy nhỏ là loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần không quá 15 tấn hoặc có sức chở không quá 12 người hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính không quá 15 mã lực (gọi tắt là đò).
3. Trọng tải toàn phần của phương tiện là khối lượng hàng hóa, hành khách, người lái phương tiện và các vật dụng có trong phương tiện.
4. Sức chở người của phương tiện là số lượng người tối đa được phép chở trên phương tiện trừ người lái phương tiện và trẻ em dưới 01 tuổi.
5. Vạch mớn nước an toàn là vạch đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong nước khi hoạt động.
6. Người lái phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần không quá 15 tấn hoặc có sức chở không quá 12 người hoặc có động cơ tổng công suất máy chính không quá 15 mã lực (gọi tắt là người lái đò).
7. Bến khách ngang sông là bến thủy nội địa, nơi để đón và trả khách, hàng hóa, phương tiện đi cùng hành khách sang sông (gọi tắt là bến đò).
8. Chủ bến là tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng bến hoặc được chủ đầu tư giao quản lý bến.
9. Chủ khai thác bến là tổ chức, cá nhân sử dụng bến để kinh doanh, khai thác.
Điều 3. Phân loại phương tiện thủy nhỏ
Phương tiện thủy nhỏ được phân làm các loại sau:
1. Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 đến 15 mã lực hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người.
2. Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người; phương tiện có động cơ công suất dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người.
3. Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoăc có sức chở dưới 5 người.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI ĐÒ
Điều 4. Điều kiện hoạt động đối với đò
Khi đò đưa ra hoạt động phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Phương tiện nêu tại Khoản 1, Điều 3 của quy định này khi hoạt động phải có giấy chứng đăng ký phương tiện; giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; kẻ hoặc gắn số đăng ký, sơn vạch dấu mớn nước an toàn, số người được phép chở trên đò; có đủ dụng cụ cứu sinh.
2. Phương tiện nêu tại Khoản 2, Điều 3 của quy định này khi hoạt động phải có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; kẻ hoặc gắn số đăng ký, sơn vạch dấu mớn nước an toàn, số người được phép chở trên đò; có đủ dụng cụ cứu sinh.
3. Phương tiện nêu tại Khoản 3, Điều 3 của quy định này khi hoạt động, thân đò phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong, có đủ chỗ ngồi cân bằng bên trong phương tiện; sơn vạch dấu mớn nước an toàn.
Điều 5. Xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch mớn nước an toàn của đò
1. Xác định các kích thước cơ bản của đò.
a. Chiều dài lớn nhất (Lmax), tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi đò.
b. Chiều rộng lớn nhất (Bmax), tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở mặt cắt rộng nhất của đò.
c. Chiều cao mạn (D), tính bằng mét, đo từ đáy đò đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức chở của đò.
a. Đối với đò chở hàng: sức chở là trọng tải toàn phần (từ 1 tấn đến dưới 5 tấn) được xếp trực tiếp và cân bằng trên đò tương ứng với mạn khô của đò bằng 100mm.
b. Đối với đò chở người: Sức chở là số người (từ 5 đến 12 người đối với đò không có động cơ; và dưới 5 người đối với đò có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực) xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên đò tương ứng với mạn khô của đò bằng 200mm.
3. Sơn vạch mớn nước an toàn của đò.
Dấu mớn nước an toàn của đò được sơn bằng một vạch sơn có màu sắc khác với màu sơn mạn đò, vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax; cách mép boong 100mm đối với đò chở hàng, cách mép boong 200mm đối với đò chở người.
Điều 6. Đăng ký hoạt động đối với đò
1. Đò có nguồn gốc hợp pháp, đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì được Phòng chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố cấp đăng ký; đò đăng ký tại nơi chủ đò có hộ khẩu thường trú hoặc nơi đò thường xuyên hoạt động.
2. Trước khi chủ đò đăng ký hành chính, đò phải được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan đăng kiểm (trừ phương tiện nêu tại Khoản 2 và Khoản 3, Điều 3 của quy định này).
3. Hồ sơ đăng ký phương tiện.
a) Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu bao gồm:
a.1) Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, có xác nhận của UBND xã, phường sở tại.
- Hai ảnh khổ 10cm´15cm chụp toàn bộ mạn phải của đò ở trạng thái nổi.
a.2) Giấy tờ xuất trình:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện.
b) Trường hợp chuyển quyền sở hữu, hồ sơ đăng ký lại bao gồm:
b.1) Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, có xác nhận của UBND xã, phường sở tại.
- Hai ảnh khổ 10cm´15cm chụp toàn bộ mạn phải của đò ở trạng thái nổi.
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
b.2) Giấy tờ xuất trình:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền.
c) Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất, hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bao gồm:
c.1) Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, có xác nhận của UBND xã, phường sở tại.
- Hai ảnh khổ 10cm´15cm chụp toàn bộ mạn phải của đò ở trạng thái nổi.
c.2) Giấy tờ xuất trình:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo các quy định tại Điểm a, b, c nêu trên, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.
4. Đò bị mất tích hoặc bị phá hủy hoặc không còn khả năng phục hồi, chủ đò phải khai báo với cơ quan cấp đăng ký để xóa tên và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NGƯỜI LÁI ĐÒ
Điều 7. Điều kiện điều khiển phương tiện đối với người lái đò
Người lái đò khi điều khiển phương tiện phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
2. Có chứng nhận đủ sức khỏe của cơ quan y tế và biết bơi.
3. Có chứng chỉ lái phương tiện, giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa phù hợp với đò đang điều khiển.
1. Điều kiện dự học:
a) Là công dân Việt Nam phải đủ 15 tuổi trở lên, trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh phải đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
b) Có chứng nhận đủ sức khoẻ của cơ quan y tế và biết bơi.
c) Có đơn đề nghị học bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường thuỷ nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.
2. Chương trình bồi dưỡng để cấp chứng chỉ lái phương tiện, Giấy chứng nhận học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, bao gồm nội dung sau:
a) Chương trình bồi dưỡng để cấp chứng chỉ lái phương tiện:
a.1) Chương trình bồi dưỡng.
TT |
Nội dung bồi dưỡng |
Thời gian (giờ học) |
Ghi chú |
1 |
An toàn cơ bản và sơ cứu |
4 |
4 giờ thực hành |
2 |
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
8 |
|
3 |
Điều động |
3 |
|
4 |
Luồng chạy tàu |
2 |
|
5 |
Vận tải hàng hoá và hành khách |
2 |
|
6 |
Thủy nghiệp cơ bản |
3 |
3 giờ thực hành |
7 |
Thực hành điều động |
3 |
3 giờ thực hành |
8 |
Kiểm tra kết thúc khóa bồi dưỡng |
5 |
|
|
Thời gian toàn khóa |
30 |
10 giờ thực hành |
a.2) Kiểm tra kết thúc khóa học.
TT |
Nội dung kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
Trắc nghiệm |
2 |
Thực hành điều động |
Thực hành |
b) Chương trình bồi dưỡng để cấp Giấy chứng nhận học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội địa:
b.1) Thời gian toàn khóa: 8 giờ.
b.2) Chương trình bồi dưỡng.
TT |
Nội dung bồi dưỡng |
Giờ giảng |
1 |
Giới thiệu những nội dung cơ bản, thiết yếu nhất của quy tắc giao thông và quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa |
5 |
2 |
Một số quy định về vận tải hàng hóa, hành khách |
3 |
3. Căn cứ vào nhu cầu của người lái đò, Sở Giao thông vận tải chỉ đạo các cơ sở đào tạo thuộc Sở Giao thông vận tải phối hợp với UBND các địa phương xây dựng kế hoạch, biên soạn nội dung bồi dưỡng phù hợp với trình độ hiểu biết của người lái đò. Thời gian và địa điểm tổ chức lớp học phải phù hợp với điều kiện đi lại của người lái đò ở từng địa phương.
4. Người học sau khi kiểm tra, công nhận kết quả học xong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa thì được Sở Giao thông vận tải cấp chứng chỉ lái phương tiện hoặc cấp Giấy chứng nhận học tập về pháp luật giao thông đường thủy. Người được cấp chứng chỉ lái phương tiện hoặc cấp Giấy chứng nhận học tập pháp luật về giao thông đường thủy phải nộp lệ phí theo quy định.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI BẾN ĐÒ
Điều 9. Điều kiện hoạt động đối với bến đò
Bến đò hoạt động phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật, phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; vị trí bến đò có địa hình và thủy văn ổn định, đò ra vào phải an toàn thuận lợi.
2. Phải có cầu dẫn hoặc bãi chuồi đảm bảo để phục vụ cho hành khách, phương tiện giao thông đường bộ lên xuống an toàn, thuận tiện; có trang thiết bị cho phương tiện neo buộc, có đèn chiếu sáng nếu hoạt động ban đêm; có đủ phao và áo phao cứu sinh.
3. Lắp đặt báo hiệu đường thuỷ nội địa theo quy định.
4. Có nhà chờ, bảng nội quy bến đò và bảng niêm yết giá vé.
5. Phải có Giấy phép họat động bến khách ngang sông do UBND huyện, thành phố cấp.
Điều 10. Đầu tư xây dựng, khai thác và cấp phép hoạt động bến đò
1. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới hoặc đầu tư nâng cấp, cải tạo các bến đò đang khai thác.
2. Chủ đầu tư xây dựng mới hoặc đầu tư nâng cấp cải tạo bến đò có thể trực tiếp hoặc gián tiếp kinh doanh, khai thác bến đò.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở bến đò thì làm thủ tục gửi cơ quan có thẩm quyền, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép hoạt động bến khách ngang sông có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) nơi mở bến theo mẫu quy định tại Phụ lục 6.
- Văn bản của cơ quan quản lý đường thủy nội địa xác nhận vị trí bến bảo đảm các điều kiện nêu tại Khoản 1, Điều 9 của quy định này.
Chậm nhất 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền xem xét nếu chấp thuận thì ghi ý kiến bằng văn bản gửi tổ chức, cá nhân xin mở bến để tiến hành các thủ tục liên quan theo quy định của pháp luật và xây dựng lắp đặt các trang thiết bị an toàn, hệ thống báo hiệu theo quy định.
b) Sau khi hoàn thành việc xây dựng, chủ khai thác bến đò phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông, hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan quản lý đường thủy nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường thuỷ nội địa theo quy định.
- Bản sao giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện đang hoạt động tại bến đò.
- Bản sao bằng, chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thuỷ nội địa của người lái đò.
- Hợp đồng thuê bến (trừ trường hợp chủ khai thác bến vừa là chủ bến).
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản này, cơ quan có thẩm quyền xem xét, nếu thỏa mãn điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4, Điều 9 của quy định này thì cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho chủ khai thác bến theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép căn cứ thời hạn sử dụng đất, đặc điểm thuỷ văn nơi đặt bến đò, chất lượng công trình bến và thời hạn hợp đồng thuê bến (nếu là bến thuê) để quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trên cơ sở đề nghị của chủ khai thác bến.
Chương 5.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CHỦ ĐÒ, NGƯỜI LÁI ĐÒ, CHỦ BẾN ĐÒ, CHỦ KHAI THÁC BẾN ĐÒ
Điều 11. Trách nhiện của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Giao thông vận tải:
a) Chỉ đạo cơ quan đăng kiểm trực thuộc thực hiện việc kiểm tra an toàn kỹ thuật định kỳ đối với phương tiện thuộc diện phải đăng kiểm và hướng dẫn cho chủ đò xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch mớn nước an toàn phương tiện đối với phương tiện phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm.
b) Chỉ đạo cơ sở đào tạo tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng pháp luật giao thông đường thủy nội địa và tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ lái phương tiện, giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa đảm bảo đúng quy định và có chất lượng.
c) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố thực hiện việc quản lý đăng ký các phương tiện nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 3 Quy định này của tổ chức, cá nhân có hộ khẩu thường trú hoặc thường xuyên hoạt động trên địa bàn quản lý.
d) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố quản lý, tổ chức kiểm tra, cấp Giấy phép hoạt động bến đò; công bố, đóng, đình chỉ có thời hạn đối với các bến đò không đảm bảo điều kiện hoạt động trên phạm vi địa bàn quản lý.
e) Thực hiện kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định về tổ chức quản lý hoạt động của các đò, người lái đò, bến đò, cơ sở đào tạo, các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động tại bến đò.
2. UBND các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo phòng chuyên môn thực hiện việc quản lý đăng ký các phương tiện nêu tại nêu tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 3 quy định này của tổ chức, cá nhân có hộ khẩu thường trú hoặc thường xuyên hoạt động trên địa bàn quản lý theo quy định.
b) Chỉ đạo phòng chuyên môn thực hiện kiểm tra, quản lý việc cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông; công bố, đóng, đình chỉ có thời hạn đối với các bến đò không đảm bảo điều kiện hoạt động trên phạm vi địa bàn quản lý.
c) Chỉ đạo phòng chuyên môn hướng dẫn chủ đò, chủ bến đò, chủ khai thác bến đò thực hiện việc niêm yết công khai cước qua đò của từng bến đò trên địa huyện, thành phố quản lý theo quy định.
d. Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn nơi có bến đò có trách nhiệm tổ chức kiểm tra đảm bảo trật tự an toàn tại khu vực bến đò.
e) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về công tác quản lý hoạt động của đò và bến đò trên địa bàn quản lý theo định kỳ hàng quý, hàng năm cho UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải).
Điều 12. Trách nhiệm của chủ đò, lái đò
1. Làm thủ tục đăng ký, đăng kiểm theo quy định; kẻ số đăng ký và vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện; khai báo với cơ quan đăng ký phương tiện đối với đò bị mất tích hoặc bị phá huỷ hoặc không còn khả năng phục hồi.
2. Thường xuyên kiểm tra để duy trì và đảm bảo tình trạng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của đò giữa hai kỳ kiểm tra an toàn kỹ thuật.
3. Đo các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch mớn nước an toàn phương tiện; kê khai điều kiện an toàn phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 8.
4. Không được xếp hàng hoá quá kích thước, quá tải trọng cho phép hoặc để hành khách xuống đò quá số lượng quy định; Không được chở hàng hóa độc hại, dễ cháy, nổ, động vật lớn chung với hành khách, động vật bị dịch bệnh.
5. Hướng dẫn hành khách lên xuống đò, sắp xếp hàng hóa, hành lý gọn gàng; chuẩn bị đủ phao và áo phao cứu sinh cho khách qua đò; hướng dẫn hành khách mặc áo phao và ngồi đúng vị trí đảm bảo ổn định phương tiện; trợ giúp đối với hành khách là người tàn tật, người già, trẻ em và phụ nữ có thai hoặc có con nhỏ.
6. Quản lý tài sản, các giấy tờ liên quan đến đò do mình lái; nắm vững tình hình luồng lạch, dòng chảy và điều kiện an toàn của bến đò nơi đò hoạt động.
7. Khi đò bị tai nạn phải kịp thời cứu người, tài sản và là người cuối cùng rời đò nếu đò bị đắm.
Điều 13. Trách nhiệm của chủ bến đò, chủ khai thác bến đò
1. Làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định tại Khoản 3, Điều 10 quy định này.
2. Trường hợp cho thuê bến đò thì chủ bến đò và chủ khai thác bến đò phải ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết.
3. Duy trì điều kiện an toàn bến đò theo quy định.
4. Không sử dụng phương tiện không đảm bảo an toàn kỹ thuật, không đủ giấy tờ quy định; người lái đò không có bằng, chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa không phù hợp.
5. Cứu người, hàng hóa, phương tiện khi xảy ra tai nạn; báo cáo và phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết; khắc phục hậu quả tai nạn và ô nhiễm môi trường (nếu có).
6. Chấp hành quy định phòng chống lụt bão và giữ gìn vệ sinh môi trường.
7. Chịu sự kiểm tra, giám sát và xử lý của cơ quan có thẩm quyền về kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa.
8. Phối hợp với chủ khai thác bến đò đối diện thống nhất thực hiện phương án điều hành, cước vận chuyển qua đò để đảm bảo tính đồng bộ trên tuyến và trật tự an toàn trong quá trình khai thác.
9. Khi bến đò không còn hoạt động phải thông báo cho cơ quan cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông biết để ra quyết định đóng bến đò.
10. Cứu người, tài sản khi xảy ra tai nạn; báo cáo kịp thời với UBND sở tại và phối hợp với cơ quan chức năng giải quyết, khắc phục hậu quả tai nạn.
Điều 14. Trách nhiệm của khách qua đò
1. Chấp hành sự hướng dẫn của người lái đò, nội quy, quy định của bến đò.
2. Phải mặc áo phao trước khi xuống đò.
3. Không được mang theo hàng cấm, hàng dễ cháy nổ, hàng có mùi hôi tanh, súc vật chưa qua kiểm dịch.
4. Giúp đỡ và nhường chỗ ngồi cho người tàn tật, người già, phụ nữ có thai hoặc có con nhỏ.
Điều 15. Thanh tra, kiểm tra và khiếu nại tố cáo
1. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về hoạt đông vận tải thủy nội địa của chủ đò, người lái đò, chủ bến đò, chủ khai thác bến đò và tổ chức, cá nhân có liên quan quản lý hoạt động vận tải thủy phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Chủ đò, người lái đò, chủ bến đò, chủ khai thác bến đò, khách qua đò và tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về việc cơ quan quản lý nhà nước, cá nhân thi hành công vụ có những hành vi vi phạm Quy định này.
Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Trách nhiệm thực hiện
Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải tại bến đò trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp thực hiện Quy định này./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày…….tháng ……năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
Kính gửi: Phòng ……………………………….…………………
Tên chủ phương tiện: ………………………………………………………………....
Địa chỉ :……………………………………………………………………………….
Đề nghị Cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:………………………………Chiều cao mạn: ………………. (m)
Công dụng:…………………………………… Chiều chìm: ……..…………… (m)
Năm và nơi đóng:………………………………Mạn khô:……………………….(m)
Vật liệu vỏ:………………………………… Trọng tải toàn phần:……………..(tấn)
Chiều dài lớn nhất:………………………(m); Số người có thể chở:………..(người).
Chiều rộng lớn nhất: …………………….(m); Sức kéo, đẩy: ………….. (tấn).
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất) (nếu có):………………………
Máy phụ (nếu có): ……………………………………………………
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số………………… do Cơ quan đăng kiểm:…………………………………cấp ngày…….tháng…..năm….
Biên lai nộp thuế trước bạ số…………….ngày……..tháng…..năm……
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
Xác nhận của UBND xã/phường |
Chủ phương tiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……………., ngày…….tháng ……năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: Phòng ………………………..…………………
Tên chủ phương tiện:…………………………………………………………………
Địa chỉ :………………………………………………………………………………
Đề nghị Cơ quan cấp đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản sau:
Tên phương tiện:………………………………Chiều cao mạn: ………………. (m)
Công dụng:…………………………………… Chiều chìm: ……..…………… (m)
Năm và nơi đóng:………………………………Mạn khô:……………………….(m)
Vật liệu vỏ: ...……………………………….. Trọng tải toàn phần:……………(tấn)
Chiều dài lớn nhất:……………………(m); Số người có thể chở:………..(người).
Chiều rộng lớn nhất: ………………….(m); Sức kéo, đẩy: ………….. (tấn).
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất) (nếu có):……………………..
Máy phụ (nếu có): ……………………………………………………
Phương tiện này được (mua lại, cho, tặng) từ (ông, bà, đơn vị):……………………
Địa chỉ: ……………………………………………
Đã đăng ký tại:………………………………..……..ngày ……tháng ……năm…..
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số………………… do Cơ quan đăng kiểm:…………………………………cấp ngày…….tháng…..năm….
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
Xác nhận của UBND xã/phường |
Chủ phương tiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……, ngày…….tháng ……năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký)
Kính gửi: Phòng ……………………..…………………
Tên chủ phương tiện:……………………………………………………...................
Địa chỉ :………………………………………………………………………………
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện số đăng ký:………………….
Do cơ quan:………………………..…………cấp ngày ……….tháng ….. năm…….
với đặc điểm cơ bản sau:
Tên phương tiện:………………………………Chiều cao mạn: ………………. (m)
Công dụng:…………………………………… Chiều chìm: ……..…………… (m)
Năm và nơi đóng:………………………………Mạn khô:……………………….(m)
Vật liệu vỏ:………………………………….. Trọng tải toàn phần:……………(tấn)
Chiều dài lớn nhất:……………………(m); Số người có thể chở:………..(người).
Chiều rộng lớn nhất: …………………(m); Sức kéo, đẩy: ………….. (tấn).
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất) (nếu có):……………………
Máy phụ (nếu có): ……………………………………………………
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa với lý do:……………………………………………………………………..
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên là đúng sự thật.
Xác nhận của UBND xã/phường |
Chủ phương tiện |
Mặt trước
GIẤY CHỨNG NHẬNĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện:........................................Số đăng ký: ............................... Chủ phương tiện : ......................................................................................... Địa chỉ chủ phương tiện : ............................................................................. Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: .................................... Công dụng:.............................. Năm và nơi đóng:.......................................................................................... Chiều dài thiết kế:.................................m, Chiều dài lớn nhất:..................m Chiều rộng thiết kế:...............................m, Chiều rộng lớn nhất:...............m Chiều cao mạn:......................................m, Chiều chìm:............................m Mạn khô:...............................................m, Vật liệu vỏ:................................ Số lượng, kiểu và công suất máy chính:........................................................ Trọng tải toàn phần; số lượng người được phép chở; sức kéo, đẩy:............ ........., ngày .... tháng .... năm .......
|
Mặt sau: ảnh khổ 10 x 15 Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…., ngày…….tháng ……năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ……………………………………….………
Tên Tôi là:……………………………………………Nam (Nữ)……………………..
Sinh ngày ……………tháng …………năm ………….
Nơi cư trú :…………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác:………………………………….………………… ……………
Số chứng minh nhân dân:……………………do……………………..cấp ngày…….
Đề nghị cho tôi được dự khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường thủy nội địa.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên là đúng sự thật.
|
Người làm đơn |
Gửi kèm theo đơn:
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp theo kiểu Giấy chứng minh nhân dân.
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……., ngày…….tháng ……năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: Phòng ………………………………………
Tên tổ chức, cá nhân:…………………………………………………………………
Địa chỉ :………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………………………do cơ quan: ……………………………….……cấp ngày…………………… ………....
Làm đơn đề nghị được cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến:……………………………………………………………….
Vị trí bến:…………………………………………………………..…………………
Từ Km thứ:……………đến Km thứ:……….……..Bên bờ (phải, trái):…………của sông:…………….thuộc xã/phường:……………………………
Thời hạn xin hoạt động:………………………………………………………………
Đặc điểm công trình bến:
a. Đường dẫn:
- Vật liệu xây dựng:………………………………………………………..
- Chiều rộng:………………………………………………………………
- Độ dốc:…………………………………………………………………..
b. Số lượng phương tiện thủy: ………………………………………………
Trọng tải:
- Số lượng hành khách:………………………………………………………
- Loại phương tiện đường bộ được phép chở:…………………………………
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật khác có liên quan.
Xác nhận của UBND xã/phường |
Người làm đơn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Số ….…../GPBNS
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ ………..
PHÒNG ……………….
Căn cứ Quyết định số …./2008/QĐ-UBND ngày …/8/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định tổ chức quản lý phương tiện, người lái phương tiện thủy nhỏ và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh;
Xét Đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép mở bến khách ngang sông của ông (bà): ……
Nay cho phép mở bến khách ngang sông: ………………………
của (đơn vị, cá nhân):………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………..do cơ quan:……………………………………………cấp ngày………tháng ……năm ……
Vị trí bến: Km thứ……….Bên bờ (phải, trái):………….…của sông:…………….thuộc xã/phường:………………………………………………………………………….……
Đặc điểm công trình bến:
Đường dẫn:
- Vật liệu xây dựng:………………………………………………………..
- Chiều rộng:………………………………………………………………
- Độ dốc:…………………………………………………………………..
Phạm vi vùng nước:
- Chiều dài:….mét, kể từ:…………..dọc theo bờ phải về phía: (thượng, hạ lưu)
- Chiều rộng:…..mét, kể từ……………………………trở ra phía sông.
Bến có khả năng vận chuyển:
- Số lượng hành khách:…………………………………………………………
- Loại phương tiện đường bộ được phép chở:…………………………………
Trong thời gian hoạt động, chủ khai thác bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Giấy phép có hiệu lực từ ngày …………………….đến ngày…………………..
|
……………, ngày ……tháng……năm……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người)
Tên chủ phương tiện:…………………………………………………………….........
Địa chỉ chủ phương tiện:……………………………………………………………
Loại phương tiện:……………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện:……………………………………………………………
Kích thước phương tiện (Lmax x Bmax x D x d) mét (m):………………………….
Máy (loại/công suất) mã lực (CV):……………………………………………………
Khả năng khai thác:…………………………………………………………………
a. Trọng tải toàn phần (tấn):……………………………………………………..
b. Sức chở người (người):……………………………………………………
Tình trạng thân vỏ:………………………………………………………………........
Tình trạng hoạt động của máy:………………………………………………………
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn (mm):………
Dụng cụ cứu sinh: Số lượng ………(chiếc); Loại:…………………………………..
Đèn tín hiệu:…………………………………………………………………………
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……………., ngày…….tháng ……năm ……. |
Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa Ban hành: 01/03/2005 | Cập nhật: 26/03/2010
Quyết định 29/2004/QĐ-BGTVT về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 07/2005/QĐ-BGTVT về Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/01/2005 | Cập nhật: 05/10/2012