Quyết định 2479/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2479/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Thiên Định |
Ngày ban hành: | 24/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2479/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 CỦA HUYỆN PHONG ĐIỀN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai 2013 và Văn bản số 21/VBHN-VPQH ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 442/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 17 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Phong Điền với các nội dung như sau:
- Bổ sung 09 công trình, dự án với diện tích 18,898 ha.
- Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn ao liền kề đất ở trong cùng một thửa đất sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Phong Điền (trừ đất nông nghiệp giao theo Nghị định số 64-CP ngày 27/9/1993) với diện tích 1,167 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố, công khai các nội dung bổ sung kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
2. Thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai theo kế hoạch sử dụng đất huyện Phong Điền được phê duyệt.
3. Đối với việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân: Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền có trách nhiệm rà soát sự phù hợp các quy hoạch có liên quan đến từng vị trí thửa đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, đồng thời thẩm định chặt chẽ nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất đúng theo các quy định của pháp luật trong việc quyết định chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BỔ SUNG DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 24/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Loại đất hiện trạng |
1 |
Gia cố các hầm yếu kết hợp mở mới các ga và cải tạo kiến trúc tầng trên đoạn Vinh - Nha Trang, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ chí Minh (Hạng mục ga Hiền Sỹ, xã Phong An, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế) Khai thác khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại khu vực Phường Hóp Khai thác khoáng sản đất làm vật liệu san lấp và đá sét sản xuất xi măng bằng phương pháp lộ thiên Xây dựng mới 70 điểm quan trắc tài nguyên nước dưới đất thuộc khu vực Bắc Trung Bộ Công trình hồ Phụ Nữ, hồ Cây Cơi thuộc dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Thừa Thiên Huế (phần bổ sung) Điểm sản xuất phi nông nghiệp tại làng nghề Mỹ Xuyên |
Xã Phong An |
0.300 |
- Đất ở tại nông thôn: 0,03 ha; - Đất bằng trồng cây hàng năm khác: 0,015 ha; - Đất trồng cây lâu năm: 0,2 ha; - Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,02 ha; - Đất thủy lợi: 0,014 ha; - Đất giao thông: 0,001 ha; - Đất bằng chưa sử dụng: 0,02 ha. |
2 |
Xã Phong An |
9.000 |
- Đất rừng sản xuất |
|
3 |
Thị trấn Phong Điền |
1.770 |
- Đất rừng sản xuất |
|
4 |
Xã Phong Hiền |
0.0012 |
- Đất bằng chưa sử dụng |
|
5 |
Xã Phong An, xã Phong Xuân |
0.250 |
- Đất rừng sản xuất |
|
6 |
Xã Phong Hòa |
0.300 |
- Đất bằng chưa sử dụng |
|
7 |
Thuê đất nông lâm nghiệp tại thị trấn Phong Điền |
Thị trấn Phong Điền |
1.000 |
- Đất bằng chưa sử dụng |
8 |
Giao đất, cho thuê đất nuôi trồng thủy sản tại tiểu khu 1-8, xã Điền Hương |
Xã Điền Hương |
5.630 |
- Đất bằng chưa sử dụng |
9 |
Giao đất ở tại các xã trên địa bàn huyện Phong Điền theo quy định Luật Đất đai năm 2013, với diện tích 0,646 ha |
Xã Phong Hải |
0.099 |
- Đất bằng chưa sử dụng |
Xã Điền Môn |
0.035 |
|||
Xã Điền Lộc |
0.070 |
|||
Xã Phong Hòa |
0.033 |
|||
Xã Phong Xuân |
0.033 |
|||
Xã Điền Hương |
0.150 |
|||
Xã Phong Mỹ |
0.108 |
|||
Xã Điền Hòa |
0.080 |
|||
Xã Phong Thu |
0.040 |
|||
10 |
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn ao liền kề đất ở trong cùng một thừa đất sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Phong Điền (trừ đất nông nghiệp giao theo Nghị định số 64-CP ngày 27/9/1993), với diện tích 1,167 ha |
Thị trấn Phong Điền |
0.621 |
- Đất vườn, ao liền kề đất ở trong cùng thửa đất có nhà ở: 0,08 ha; - Đất trồng cây lâu năm: 1,087 ha |
Xã Phong Hiền |
0.133 |
|||
Xã Điền Môn |
0.010 |
|||
Xã Phong Hòa |
0.020 |
|||
Xã Phong Sơn |
0.010 |
|||
Xã Phong Mỹ |
0.075 |
|||
Xã Phong An |
0.042 |
|||
Xã Điền Hương |
0.120 |
|||
Xã Phong Xuân |
0.136 |
|||
TỔNG CỘNG |
20.065 |
|
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Khí tượng thủy văn Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 19/11/2020
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Tổ chức Chính phủ Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 07/04/2020
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Đất đai Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014