Quyết định 2464/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá và quản lý tài sản công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tính Thanh Hóa
Số hiệu: 2464/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Lê Thị Thìn
Ngày ban hành: 12/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2464/-UBND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 07 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ VÀ QUẢN LÝ TÀI SN CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính ph về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2621/TTr-STC ngày 29/6/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 738/STP-KSTTHC ngày 07/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn gin hóa 02 thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá và quản lý tài sản công thuộc thm quyền giải quyết của Sở Tài chính tính Thanh Hóa ( Phương án kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Tài chính dự thảo báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh, kèm phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ, Cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 Quyết định;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Cục Ki
m soát TTHC - VP Chính phủ (để b/c);
- Ch tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: V
T, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

PHƯƠNG ÁN

ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2464/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

I. Thủ tục hành chính: “Quyết định giá thuộc thẩm quyền cấp tỉnh”

1. Nội dung đơn giản hóa:

1.1. Về trình tự thực hiện: Chưa quy định rõ ràng, cụ thể các bước thực hiện, chưa phân định rõ trách nhiệm và nội dung công việc của Cơ quan thẩm định (STài chính), cơ quan có thẩm quyền quyết định (UBND cấp tỉnh), cần quy định rõ ràng, cụ thể đcơ quan nhà nước thực hiện và tổ chức, cá nhân, đơn vị sản xuất, kinh doanh khi tham gia giải quyết thủ tục ddàng theo dõi, thực hiện. Nên quy định theo hướng đSở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, thẩm định sau đó trình UBND tỉnh quyết định đgiảm chi phí, thời gian đi lại của tổ chức, cá nhân.

1.2. Về cách thức thực hiện: Tại Luật Giá, Nghị định số 177/2013/NĐ-CP , Thông tư số 56/2014/TT-BTC và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác chưa quy định về cách thức thực hiện. Cn quy định rõ ràng, cụ thể để Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị sản xuất, kinh doanh có quyền lựa chọn cách thức đnộp hồ sơ là trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

1.3. V thành phn hồ sơ: Việc quy định thành phn hồ sơ “Văn bản thẩm định phương án giá của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định” là chưa phù hợp.

Lý do: Đây là thành phn hồ sơ do Cơ quan nhà nước thực hiện, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh không thể tự có hoặc chuẩn bị trước khi trình cơ quan có thẩm quyền quyết định giá (theo quy định tại Đim d Khon 1 Điều 9 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP trách nhiệm thực hiện là của STài chính). Ngoài ra, tại trình tự thực hiện đã kiến nghị Cơ quan thẩm định (Sở Tài chính) nhận hồ sơ, tiến hành thẩm định và trình Cơ quan có thẩm quyền quyết định (UBND tỉnh), nhằm thống nhất quy trình nội bộ của cơ quan nhà nước, giảm chi phí đi lại, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.

2. Kiến nghị thực thi:

2.1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ theo hướng như sau:

- Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 9 theo hướng sau:

d) Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình, thẩm định phương án giá và quyết định giá. Trường hp Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị sản xuất, kinh doanh trình UBND tỉnh phương án giá thì gửi hồ sơ về Sở Tài chính đthẩm định, sau đó STài chính trình Ủy ban nhân dân tnh xem xét, quyết định; trường hợp thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.”

- Sa đi điểm a khoản 2 Điều 9 theo hướng sau:

“a) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định phương án giá quy định tại khoản 1 Điều này phi có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định giá chậm nht là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ phương án giá theo quy định;

2.2. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính lại như sau:

- Sửa đổi Khon 1 Điều 9 theo hướng sau:

“1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lập Hồ sơ phương án giá theo quy định tại khoản 2 Điều này và gửi 01 bộ bản chính hoặc 01 bộ bản sao có chứng thực của cơ quan có thm quyền trực tiếp hoặc qua bưu điện cho cơ quan nhà nước có thm quyn theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.”

- Bãi bĐiểm đ Khoản 2 Điều 9.

3. Li ích phương án đơn gin hóa:

- Tlệ ct giảm sau đơn giản hóa: 39,97 %.

+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn gin hóa: 1.772.313 đồng/năm.

+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.064.000 đồng/năm.

+ Tổng chi phí tiết kiệm: 708.313 đồng/năm.

II. Thủ tục “Điều chuyn tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh”

1. Nội dung đơn giản hóa:

1.1. Về cách thức thực hiện: Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ và các văn bn quy phạm pháp luật liên quan khác không quy định vcách thức thực hiện. Cn quy định rõ ràng, cụ thể đcơ quan, đơn vị có quyền lựa chọn cách thức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

1.2. Về Hồ sơ:

- Việc quy định thành phn hồ sơ có “Ý kiến bng văn bn của các cơ quan có liên quan theo quy định tại Điều 16 Nghị định này” là không phù hợp.

Lý do: Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ thì đối với tài sản tại địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tnh phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyn tài sn nhà nước cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trước khi cơ quan/người có thẩm quyền quyết định điều chuyn tài sản nhà nước chỉ cần ý kiến thẩm định, đề xuất của cơ quan tài chính cùng cấp không cn thiết phải có ý kiến tham gia của các cơ quan khác.

- Về số lượng hồ sơ: Tại Luật Quản lý, sử dụng tài sn nhà nước; Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác chưa quy định về slượng bộ h sơ. Cần quy định rõ ràng, cụ thể số lượng hồ sơ là 01 bộ.

2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ theo hướng như sau:

- Sửa đổi Khoản 1 Điều 17 theo hướng như sau:

1. Khi có tài sản cần điều chuyển, cơ quan nhà nước đang quản lý, sử dụng tài sản đó hoặc cơ quan quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định này (sau đây gọi chung là cơ quan có tài sản) phải lập hồ sơ đnghị điều chuyn tài sản gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định lại Điều 16 Nghị định này xem xét, quyết định. Hồ sơ đề nghị điều chuyn tài sản bao gồm:...”

- Bãi bĐiểm c Khoản 1 Điều 17.

3. Li ích phương án đơn giản hóa:

- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 36,01 %.

+ Tổng chi phí tuân thTTHC trước khi đơn gin hóa: 1.295.625 đồng/năm.

+ Tổng chi phí tuân th TTHC sau khi đơn giản hóa: 829.125 đng/năm.

+ Tổng chi phí tiết kiệm: 466.500 đng/năm./.