Quyết định 2460/QĐ-UBND năm 2018 về định mức lao động thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 2460/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Phạm S
Ngày ban hành: 28/11/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2460/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 28 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐNH MỨC LAO ĐỘNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ các nghị định của Chính phủ: số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 47/TTr-SLĐTBXH ngày 07/9/2018 và Văn bản số 1137/SLĐTBXH-LĐTL ngày 17/10/2018;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành định mức lao động thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng làm cơ sở xây dựng đơn giá đặt hàng thực hiện nhiệm vụ công ích quản lý bảo vệ rừng với các công ty TNHH MTV lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, gồm: Tuần tra, kiểm tra, ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng, ngăn chặn gia súc, sinh vật gây hại rừng; thực hiện các dự án phát triển, sử dụng rừng nhà nước giao; theo dõi cập nhật diễn biến rừng và đất đai; phát triển lâm nghiệp xã hội trên địa bàn.

Chi tiết định mức ngày công, loại lao động, bậc lương, hệ số lương thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng (theo biểu tổng hợp đính kèm).

Điều 2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:

1. Chịu trách nhiệm về sự phù hợp, tính chính xác, hợp lý đối với khối lượng công việc, định mức ngày công, loại lao động, bậc lương, hệ số lương thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng theo đề xuất.

2. Hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng định mức lao động được ban hành nêu trên; thường xuyên theo dõi, cập nhật và kịp thời đề xuất, điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ những định mức khi không còn phù hợp với thực tế và quy định của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Kho bạc Nhà nước Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng; Chủ tịch Hội đồng thành viên/Giám đốc Công ty TNHH MTV lâm nghiệp và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;

- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, LN, TH2, KH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S

 

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG

(Kèm theo Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Công việc

Ngày công (1.000 ha /năm) - Tlđ, Tql

Loại lao động

Bậc lương

Hệ số lương (Hcb)

I

Lao động trực tiếp

425

CS,BVR

 

3,0

1

Tuần tra, kiểm tra rừng

260

CS,BVR

3/6

2,56

2

Trực gác, chốt chặn kiểm tra các đối tượng ra vào rừng

60

CS,BVR

2/6

2,13

3

Mật phục bắt giữ xử lý các đối tưng khai thác, vận chuyển lâm sản trái phép

15

CS,BVR

4/6

3,06

4

Phòng cháy, chữa cháy rừng

30

CS,BVR

3/6

2,56

5

Lập hồ sơ vi phạm về quản lý bảo vệ rừng

10

CS,BVR

4/6

3,06

6

Điều tra, theo dõi, phòng chống sâu, bệnh hại rừng

5

CS,BVR

5/6

3,67

7

Ngăn chặn gia súc gây hại rừng

5

CS,BVR

2/6

2,13

8

Tuyên truyền pháp luật BVR đến người dân trên địa bàn

5

CS,BVR

5/6

3,67

9

Tổ chức thực hiện, nghiệm thu các dự án lâm nghiệp trên diện tích được giao

20

CS,BVR

5/6

3,67

10

Điều tra, cập nhật, theo dõi diễn biến rừng

5

CS,BVR

5/6

3,67

11

Thực hiện phát triển lâm nghiệp xã hội trên địa bàn

5

CS,BVR

5/6

3,67

12

Báo cáo định kỳ tình hình quản lý, diễn biến rừng trên diện tích được giao

5

CS,BVR

4/6

3,06

II

Lao động chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ

110

 

 

3,25

1

Lập các hồ sơ thiết kế, dự án, đề án, phương án lâm nghiệp

5

CV, KS

5/8

3,58

2

Xây dựng các quy định, quy chế quản lý lâm nghiệp, tài chính

5

CV, KS

5/8

3,58

3

Tổng hợp, cập nhật theo dõi diễn biến rừng

5

CV, KS

1/2

3,27

4

Hướng dẫn chuyên môn BVR, kỹ thuật lâm nghiệp cho lực lượng BVR trực tiếp

5

CV, KS

5/8

3,58

5

Hỗ trợ lực lượng BVR lập các hồ sơ vi phạm về quản lý BVR

5

CV, KS

1/2

3,27

6

Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất về QLBVR của các đơn vị BVR trực thuộc

20

CV, KS

5/8

3,58

7

Lập các báo cáo về công tác đất đai, lâm nghiệp, tài chính

5

CV, KS

1/2

3,27

8

Thực hiện các nghiệp vụ kế toán, tài chính

20

CV, KS

5/8

3,58

9

Theo dõi công lao động, chi trả lương, thực hiện các chính sách đối với người lao động

5

CV, KS

5/8

3,58

10

Đóng dấu văn bản, theo dõi, lưu, chuyển các văn bản đến, đi

5

Văn thư

7/12

2,43

11

Bảo vệ tài sản

15

Bảo vệ

3/5

2,40

12

Quản lý điều khiển xe ô tô phục vụ công tác chung

15

Lái xe

3/4

3,05

 

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG

(Kèm theo Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

ng việc

Diện tích được giao < 10.000 ha

Diện tích được giao từ 10.000 - 20.000 ha

Diện tích được giao > 20.000 ha

Lao động quản lý

90

85

80

1

Chủ trì xây dựng các phương án BVR, PCCCR, các dự án, kế hoạch lâm nghiệp

5

4

4

2

Chỉ đạo điều hành các hoạt động bảo vệ rừng, PCCCR, các dự án lâm nghiệp hàng ngày của Công ty

15

14

12

3

Tuần tra, kiểm tra rừng định kỳ, đột xuất

45

45

45

4

Tuyển dụng, huấn luyện, theo dõi quản lý, sử dụng lao động trực tiếp và gián tiếp bảo vệ rừng

5

5

5

5

Theo dõi chỉ đạo cập nhập diễn biến rừng

5

5

5

6

Chủ trì các cuộc họp nội bộ, tham gia các cuộc họp cấp trên và địa phương

5

4

3

7

Liên hệ với địa phương và cơ quan chuyên môn, chủ sở hữu

5

4

3

8

Nghiên cứu và xử lý các văn bản chỉ đạo của chuyên môn và cấp trên

5

4

3