Quyết định 246/QĐ-BTC công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai trong năm 2021)
Số hiệu: 246/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Huỳnh Quang Hải
Ngày ban hành: 03/03/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 246/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2020 (TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021)

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp s 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định s 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của Bộ Tài chính;

Căn cNghị định s 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phvề giám sát đầu tư vn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quhoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vn nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một snội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bộ Tài chính công bKế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (trin khai thực hiện trong năm 2021) (Kế hoạch chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao Cục Tài chính doanh nghiệp chtrì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để chđạo, phối hợp thực hiện);
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp (đ
chđạo, phi hp thực hiện);
- UBND t
nh, thành phố trực thuộc Trung ương (đchỉ đạo, phối hợp thực hiện);
- Vụ TCNH;
- Lưu: VT, Cục TCDN ( 15b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Quang Hải

 

KẾ HOẠCH

GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2020 (TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021)
(Kèm theo Quyết định s: 246/QĐ-BTC ngày 03/3/2021 của Bộ Tài chính)

1. Đối tượng giám sát

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph: (i) có nguồn từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp, (ii) có nguồn từ thanh toán trái phiếu đặc biệt.

Các trường hợp khác, Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo để Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phtheo quy định.

Đi với các trường hợp đến thời điểm ngày 19/02/2021 chưa gửi Bộ Tài chính Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 và Kế hoạch giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai thực hiện trong năm 2021) theo đề nghị tại công văn số 15802/BTC-TCDN ngày 23/12/2020 của Bộ Tài chính: B Tài chính không có căn cứ lập và công bkế hoạch giám sát, các Cơ quan đại diện chủ shữu chịu trách nhiệm về việc không gửi báo cáo về Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện giám sát theo quy định.

(Phụ lục 01 kèm theo)

2. Nội dung giám sát

Thực hiện giám sát theo các nội dung quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phvề giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quhoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dn một snội dung về giám sát đu tư vn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.

3. Phương thức giám sát

Đi với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (nguồn từ Qu Htrợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp); Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Cơ quan đại diện chủ shữu thực hiện giám sát trực tiếp.

Đi với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 của các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (ngun từ thanh toán trái phiếu đặc biệt): Bộ Tài chính chtrì, phối hợp với các Cơ quan đại diện chủ shữu thực hiện giám sát gián tiếp.

Căn cứ Kế hoạch giám sát đề xuất gửi Bộ Tài chính, các Cơ quan đại diện ch shữu chịu trách nhiệm giám sát trực tiếp hoặc giám sát gián tiếp theo các nội dung, mẫu biểu quy định, hướng dẫn tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CPĐiều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.

4. Tchức thực hiện

4.1. Bộ Tài chính công khai Quyết định về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai thực hiện trong năm 2021) trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo quy định.

4.2. Các Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát theo Kế hoạch giám sát đã đề xuất, hoàn thiện và gửi Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 về Bộ Tài chính trước ngày 31/5/2021 theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ, trong đó báo cáo đy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính.

4.3. Các Cơ quan đại diện ch shữu phối hợp với Bộ Tài chính để thực hiện Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai thực hiện trong năm 2021)./.

 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định s: 246/QĐ-BTC ngày 03/3/2021 của Bộ Tài chính)

TT

Đối tượng giám sát (cơ quan đại diện chủ sở hữu)

Nội dung giám sát

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thi gian giám sát

Phương thức giám sát

Ghi chú

1

B, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph

1

Bộ Quốc phòng

Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sdụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Bộ Quốc phòng

theo quy định

giám sát trực tiếp đối với 02 doanh nghip (TCT 15, Công ty TNHH MTV 16) nguồn bổ sung vốn điều ltừ Quỹ Htrợ sp xếp và phát triển doanh nghiệp

Đầu tư b sung vn điều lệ cho 50 doanh nghiệp ch yếu t ngân sách trung ương, Quỹ Đầu tư phát triển tại doanh nghiệp, Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp....

2

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Ngân hàng nhà nước Vit Nam

theo quy định

giám sát gián tiếp

Đầu tư bổ sung vn điều lệ cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam từ thanh toán trái phiếu đặc biệt

3

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Tài chính không thực hiện giám sát, đ ngh các Cơ quan đại diện chủ sở hu chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định

Đầu tư bsung vốn điều lệ cho Tổng công ty Bo đm an toàn ng hi min Nam từ ngun Quỹ Đầu tư phát trin

4

Bộ Tài chính

Đầu tư bổ sung vn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Xổ sđiện toán Việt Nam từ Quỹ Đầu tư phát triển

5

Bộ Công an

Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do Các cơ quan đại diện chủ shữu không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020

6

Bộ Công Thương

7

Bộ Giáo dục và Đào tạo

8

Bộ Khoa học và Công ngh

9

Bộ Lao động - Thương binh và hội

10

Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn

11

Bộ Tài ngun và Môi trường

12

Bộ Xây dng

13

Bộ Y tế

14

Đài Tiếng nói Việt Nam

15

Đài Truyn hình Việt Nam

16

Thông tấn xã Vit Nam

17

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

18

Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Tài chính không lập Kế hoạch giám sát do không nhận được báo cáo, các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm trước pháp lut về thực hiện giám sát theo quy đnh

19

Bộ Văn hóa - Ththao và Du lịch

20

Viện Hàn lâm khoa học và công ngh

II

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1

An Giang

Bộ Tài chính không thực hiện giám sát, đề nghị các Cơ quan đại diện ch shữu chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định

Đầu tư cho 03 DN: b sung vn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Khai thác thủy li An Giang từ Quỹ Đầu tư phát trin; b sung vốn Nnước tại CTCP Điện nưc An Giang, CTCP Du lịch An Giang t ctức

2

Bến Tre

không đầu tư b sung vn điều lệ mà gim vốn điều lệ tại công ty TNHH MTV Xsố kiến thiết Bến Tre số tiền 15.260 triệu theo Quyết định của kim toán

3

Bình Định

Đu tư bổ sung vốn điều lệ cho 03 DNNN: Công ty TNHH Lâm nghiệp Hà Thanh, Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn, Công ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn

4

Bình Thuận

B sung vốn điều lệ từ Quỹ đầu tư phát triển vào Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận

5

Điện Biên

Bổ sung vốn điều lệ của công ty TNHH Quản lý Thủy Nông

6

Hà nh

Đầu tư vn nhà nước vào CTCP cấp nước Hà Tĩnh

7

Hậu Giang

Đu tư bsung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV X s kiến thiết Hu Giang từ Quỹ Đầu tư phát triển

8

Hòa Bình

Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho công ty TNHH MTV XSKT Hòa Bình

9

Lào Cai

Trong năm 2020: B sung VĐL cho Công ty TNHH MTV XSKT Lào Cai

10

Ninh Thuận

Bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ đầu tư phát trin vào Công ty TNHH MTV xổ s kiến thiết Ninh Thuận

11

Phú Thọ

Tăng vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV KTCT thủy lợi (do tiếp nhận hệ thống công trình thy lợi) và CTCP cp nưc Phú Thọ (do Đi hội cổ đông trả cổ tức năm 2019 bng cổ phần)

12

Qung Nam

Đầu tư bổ sung vn điều lệ cho Công ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Qung Nam

13

Qung Trị

Đầu tư cho Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Qung Tr bng nguồn ngân sách đa phương

14

Thanh Hóa

Đầu tư bổ sung vn điều lệ cho 03 DN từ Quỹ Đầu tư phát trin

15

Thành phố Nội

Đu tư bổ sung vn điều l cho 03 DN: Công ty TNHH MTV Thủy lợi Sông Tích, Công ty TNHH MTV ĐTPT Thủy li Sông Đáy và TCT ĐTPT Hạ tầng UDIC

16

Thừa Thiên Huế

Bộ Tài chính không thực hiện giám sát, đnghị các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định

Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tiền Phong từ Quỹ Đầu tư phát triển của DN

17

Tiền Giang

Công ty TNHH MTV cấp nước Tin Giang: điều chnh tăng vốn điều ltừ 286.584.247.440 đng thành 320.768.049.662 đng, ng 34.183.802.222 đồng (bng với vốn chủ s hu hiện có theo ssách kế toán của Công ty tại thời điểm ngày 31/12/2019; do điều chnh tăng, gim các tài sản, nguồn vốn)

- Công ty TNHH MTV khai thác ng trình Thủy lợi Tiền Giang: điều chnh tăng vốn điều lệ từ 309.359.022.341 đồng thành 311.021.465.338 đồng, ng 1.662.442.997 đồng (bng vốn chủ sở hữu hiện có theo sổ sách kế toán Công ty tại thời điểm 31/12/2019).

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xsố

18

Trà Vinh

bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV x skiến thiết tnh Trà Vinh với số tiền 20.610.000.000 đồng từ Quỹ đầu tư phát triển được trích từ lợi nhuận sau thuế năm 2019

19

Yên Bái

Đu tư bsung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV XSKT Yên Bái

20

Bc Giang

Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do các Cơ quan đại diện chủ sở hữu không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020

21

Bc Kạn

22

Bình Dương

23

Đk Lk

24

Đk Nông

25

Đồng Tháp

26

Gia Lai

27

Hà Giang

28

Hải Dương

29

Hưng Yên

30

Khánh Hòa

31

Kon Tum

32

Lai Châu

33

Lâm Đồng

34

Lạng Sơn

35

Long An

36

Nam Định

37

Nghệ An

38

Ninh Bình

39

Phú Yên

40

Qung Bình

41

Qung Ngãi

42

Quảng Ninh

43

Sóc Trăng

44

Sơn La

B Tài chính không thc hiện giám sát do các Cơ quan đại diện ch sở hữu không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020

45

Tây Ninh

46

Thành phố Cần Thơ

47

Thành ph Đà Nẵng

48

Thành ph Hi Phòng

40

Thành phHồ Chí Minh

50

Tuyên Quang

51

Vĩnh Phúc

52

Bà Rịa - Vũng Tàu

Bộ Tài chính không lập Kế hoch giám sát do không nhận được báo cáo, các Cơ quan đại diện chủ shữu chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo quy định

53

Bạc Liêu

54

Bc Ninh

55

Bình Phước

56

Cà Mau

57

Cao Bng

58

Đồng Nai

50

Hà Nam

60

Kn Giang

61

Thái Bình

62

Thái Nguyên

63

Vĩnh Long

 

Điều 51. Giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
...

2. Việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo mục tiêu, nguyên tắc, phạm vi quy định tại Luật này.

3. Việc xác định vốn đầu tư, cân đối kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn để đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

4. Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

5. Việc quyết định chủ trương đầu tư, trình tự, thủ tục quyết định đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

6. Việc thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 6. Nội dung giám sát

1. Nội dung giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

2. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu để thực hiện các nội dung giám sát nêu tại Khoản 1 Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các nội dung giám sát và mẫu biểu báo cáo

1. Các nội dung giám sát

Căn cứ vào các nội dung giám sát được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 Thông tư này, cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm:

a) Đánh giá tính phù hợp của việc đầu tư vốn nhà nước theo mục tiêu và phạm vi đầu tư vốn nhà nước được quy định tại Điều 5, Điều 7, Điều 12, Điều 15 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP).

b) Đánh giá tính tuân thủ về trình tự, thủ tục, theo từng trường hợp cụ thể về thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp, thẩm quyền quyết định chủ trương và quyết định đầu tư vốn nhà nước theo quy định tại Điều 6, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

c) Đánh giá nguồn vốn, cân đối kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn nhà nước để đầu tư.

d) Đánh giá, so sánh chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của doanh nghiệp nhà nước được thành lập giữa thực tế với Đề án: Thành lập doanh nghiệp nhà nước; Bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động; Bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp. Trường hợp hiệu quả thực tế thấp hơn hiệu quả trong Đề án, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải giải thích nguyên nhân và đề xuất giải pháp.

đ) Đánh giá việc thực hiện quyền và trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong việc đầu tư vốn nhà nước theo quy định tại Chương II Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

2. Mẫu biểu báo cáo

Cơ quan đại diện chủ sở hữu lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo theo các mẫu biểu sau kèm theo báo cáo về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này:

a) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp nhà nước theo Biểu số 01.A ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động theo Biểu số 01.B ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để bổ sung vốn tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo Biểu số 01.C ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp theo Biểu số 01.D ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 51. Giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
...

2. Việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo mục tiêu, nguyên tắc, phạm vi quy định tại Luật này.

3. Việc xác định vốn đầu tư, cân đối kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn để đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

4. Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

5. Việc quyết định chủ trương đầu tư, trình tự, thủ tục quyết định đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

6. Việc thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 6. Nội dung giám sát

1. Nội dung giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

2. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu để thực hiện các nội dung giám sát nêu tại Khoản 1 Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các nội dung giám sát và mẫu biểu báo cáo

1. Các nội dung giám sát

Căn cứ vào các nội dung giám sát được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 Thông tư này, cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm:

a) Đánh giá tính phù hợp của việc đầu tư vốn nhà nước theo mục tiêu và phạm vi đầu tư vốn nhà nước được quy định tại Điều 5, Điều 7, Điều 12, Điều 15 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP).

b) Đánh giá tính tuân thủ về trình tự, thủ tục, theo từng trường hợp cụ thể về thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp, thẩm quyền quyết định chủ trương và quyết định đầu tư vốn nhà nước theo quy định tại Điều 6, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

c) Đánh giá nguồn vốn, cân đối kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn nhà nước để đầu tư.

d) Đánh giá, so sánh chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của doanh nghiệp nhà nước được thành lập giữa thực tế với Đề án: Thành lập doanh nghiệp nhà nước; Bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động; Bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp. Trường hợp hiệu quả thực tế thấp hơn hiệu quả trong Đề án, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải giải thích nguyên nhân và đề xuất giải pháp.

đ) Đánh giá việc thực hiện quyền và trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong việc đầu tư vốn nhà nước theo quy định tại Chương II Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

2. Mẫu biểu báo cáo

Cơ quan đại diện chủ sở hữu lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo theo các mẫu biểu sau kèm theo báo cáo về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này:

a) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp nhà nước theo Biểu số 01.A ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động theo Biểu số 01.B ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để bổ sung vốn tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo Biểu số 01.C ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp theo Biểu số 01.D ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 7. Phương thức tổ chức giám sát
...

3. Chế độ báo cáo:

a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu lập Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm trước gửi Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 5 hàng năm. Nội dung Báo cáo thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định này;

b) Bộ Tài chính lập Báo cáo giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm trước, báo cáo Chính phủ trước ngày 31 tháng 7 hằng năm.

Xem nội dung VB
Điều 6. Nội dung giám sát

1. Nội dung giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

2. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu để thực hiện các nội dung giám sát nêu tại Khoản 1 Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các nội dung giám sát và mẫu biểu báo cáo

1. Các nội dung giám sát

Căn cứ vào các nội dung giám sát được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 Thông tư này, cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm:

a) Đánh giá tính phù hợp của việc đầu tư vốn nhà nước theo mục tiêu và phạm vi đầu tư vốn nhà nước được quy định tại Điều 5, Điều 7, Điều 12, Điều 15 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP).

b) Đánh giá tính tuân thủ về trình tự, thủ tục, theo từng trường hợp cụ thể về thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp, thẩm quyền quyết định chủ trương và quyết định đầu tư vốn nhà nước theo quy định tại Điều 6, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

c) Đánh giá nguồn vốn, cân đối kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn nhà nước để đầu tư.

d) Đánh giá, so sánh chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của doanh nghiệp nhà nước được thành lập giữa thực tế với Đề án: Thành lập doanh nghiệp nhà nước; Bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động; Bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp. Trường hợp hiệu quả thực tế thấp hơn hiệu quả trong Đề án, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải giải thích nguyên nhân và đề xuất giải pháp.

đ) Đánh giá việc thực hiện quyền và trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong việc đầu tư vốn nhà nước theo quy định tại Chương II Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

2. Mẫu biểu báo cáo

Cơ quan đại diện chủ sở hữu lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo theo các mẫu biểu sau kèm theo báo cáo về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này:

a) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp nhà nước theo Biểu số 01.A ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động theo Biểu số 01.B ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để bổ sung vốn tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo Biểu số 01.C ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp theo Biểu số 01.D ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB