Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 2422/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Phạm Văn Đấu
Ngày ban hành: 30/09/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2422/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 30 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Quyết định số 1935/QĐ-UBND , ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1935/QĐ-UBND , ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1935/QĐ-UBND , ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Thủ tướng CP (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Tổ CTCT TTg (để báo cáo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Tổ CT30 tỉnh (để theo dõi);
- Lưu: VT, 1.11.02

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Đấu

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYÊT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG (BỔ SUNG)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2422 /QĐ-UBND, ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNHTHUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG

STT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN

1

Cấp lại giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng

 

2

Cấp phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng

 

3

Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng

 

4

Gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng

 

 

PHẦN II:

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG

I. KHÍ THƯỢNG THUỶ VĂN:

1. Cấp lại giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trao trả kết quả (Số 42B đường Phạm Thái Bường, Phường 4, TPVL, tỉnh Vĩnh Long).

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc Sở sẽ ban hành công văn hướng dẫn (hồ sơ nhận qủa đường bưu điện).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ)

Bước 3: Sau khi xem xét, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cấp lại giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.

Trường hợp không chấp nhận cấp lại giấy phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để cơ quan thụ lý hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp lại giấy phép

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

+ Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 5 theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên – Môi trường).

+ Giấy phép bị rách nát, hư hỏng cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 08 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động công trình  khí tượng thuỷ văn chuyên dùng (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép được cấp lại khi có một trong hai trường hợp sau:

- Điều kiện 1: Giấy phép bị mất.

- Điều kiện 2: Giấy phép bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.

Ghi chú: Trong trường hợp tìm lại được giấy phép đã mất, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp giấy phép.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình Khí tượng Thuỷ văn số 38 L/CTN được UBTVQH 10 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 02/12/1994.

+ Nghị định số 24/CP ngày 19/03/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thuỷ văn.

+ Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng).

 

Mẫu số 5

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

----------------

..................  ngày  …….tháng …. năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CÔNG TRÌNH
KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG

Kính gửi:   …………………………………

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép:

Địa chỉ:

Điện thoại:                           Fax:                         E-mail:

2. Tên công trình:

3. Giấy phép số ……. ngày……  tháng …. năm …….

Căn cứ Thông tư số                       ngày      tháng      năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh…) cấp lại Giấy phép hoạt động cho công trình (tên công trình)

Nêu cụ thể lý do đề nghị cấp lại giấy phép

(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin nêu trên./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

2. Cấp phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

a) Trường hợp chưa có công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, thì chủ đầu tư đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và nộp cho cơ quan thụ lý hồ sơ trong giai đoạn thực hiện đầu tư;

b) Trường hợp công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng đang hoạt động, nhưng chưa có giấy phép, thì tổ chức, cá nhân quản lý công trình đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trao trả kết quả (Số 42B đường Phạm Thái Bường, Phường 4, TPVL, tỉnh Vĩnh Long).

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc Sở sẽ ban hành công văn hướng dẫn (hồ sơ nhận qủa đường bưu điện).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ)

Bước 3: Căn cứ vào Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên – Môi trường, Sở Tài nguyên – Môi trường sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ. Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm:

+ Căn cứ pháp lý về đề nghị cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

+ Báo cáo chi tiết về mục đích, yêu cầu của việc xây dựng và quy mô công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

+ Hồ sơ của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

+ Tính hợp lý của việc lựa chọn địa điểm và sơ đồ bố trí công trình.

+ Trong trường hợp cần thiết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức kiểm tra thực địa thì tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm cung cấp thông tin có liên quan đến việc kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

Bước 4: Sau khi thực hiện việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cấp phép, cho công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.

Trường hợp không chấp nhận cấp giấy phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để cơ quan thụ lý hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép

Bước 5: ổ chức, cá nhân nhận kết quả tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, Phường 4,TP Vĩnh Long, Vĩnh Long).

Thời gian trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày lễ, Tết).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên – Môi trường;

+ Báo cáo chi tiết về mục đích, yêu cầu của việc xây dựng và quy mô công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

+ Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật hoặc cá nhân;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc hợp đồng thuê đất của công trình có công chứng;

+ Hồ sơ của công trình:

- Đối với công trình khí tượng:

+ Sơ hoạ địa hình (hoặc mô tả chi tiết) khu vực xung quanh công trình trong phạm vi bán kính 500 mét;

+ Sơ đồ bố trí mặt bằng công trình (vườn quan trắc, nhà làm việc);

+ Độ cao thiết bị đo khí áp (nếu có);

+ Mô tả ảnh hưởng của các vật che chắn công trình.

- Đối với công trình thuỷ văn:

+ Sơ hoạ đoạn sông (hồ, kênh, rạch) đặt công trình;

+ Sơ đồ bố trí mặt bằng (công trình đo đạc, nhà làm việc);

+ Cao độ sử dụng (quốc gia, hoặc giả định).

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm các bản chính, riêng các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc hợp đồng thuê đất của công trình là bản sao có công chứng

- Thời hạn giải quyết: 28 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Có quyết định thành lập tổ chức (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến lĩnh vực khí tượng thuỷ văn.

+ Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng hạng công trình khí tượng thuỷ văn và có ít nhất một (01) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khí tượng thuỷ văn.

+ Thiết bị, máy móc công trình phải phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với quy mô của công trình và an toàn lao động theo quy định hiện hành.

+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc hợp đồng thuê đất có công chứng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình Khí tượng Thuỷ văn số 38 L/CTN được UBTVQH 10 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 02/12/1994.

+ Nghị định số 24/CP ngày 19/03/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thuỷ văn.

+ Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng).

 

Mẫu số 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
----------------

.........., ngày ……tháng ……năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG

Kính gửi:  …………………………………….

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:

Địa chỉ:

Điện thoại:                          Fax:                         E-mail:

2. Quyết định thành lập tổ chức:

3. Họ và tên, bằng cấp chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật:

4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số, ngày tháng năm, cơ quan cấp) hoặc hợp đồng thuê đất có công chứng

5. Mục đích hoạt động của công trình:

6. Căn cứ Thông tư số                       ngày      tháng      năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh…) cấp giấy phép hoạt động cho (tên công trình) với các nội dung sau đây:

a) Tên công trình:

b) Vị trí địa lý  (kinh độ, vĩ độ)

c) Địa điểm (thôn, xã, huyện, tỉnh)

d) Tên sông: (nếu là công trình thuỷ văn); thuộc hệ thống sông…

đ) Các yếu tố quan trắc:

e) Thời gian hoạt động:  từ ngày….tháng ….năm ….  đến ngày….tháng ….năm …

(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng các quy định của giấy phép và quy định pháp luật có liên quan./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

3. Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trao trả kết quả (Số 42B đường Phạm Thái Bường, Phường 4, TPVL, tỉnh Vĩnh Long).

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc Sở sẽ ban hành công văn hướng dẫn (hồ sơ nhận qủa đường bưu điện).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ).

Bước 3: Căn cứ vào Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên – Môi trường, Sở Tài nguyên – Môi trường sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ. Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm:

+ Căn cứ pháp lý về đề nghị Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

+ Báo cáo chi tiết về mục đích, yêu cầu của việc Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

+ Hồ sơ của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

+ Tính hợp lý của việc Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.

+ Trong trường hợp cần thiết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức kiểm tra thực địa thì tổ chức, cá nhân đề nghị Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng có trách nhiệm cung cấp thông tin có liên quan đến việc kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

Bước 4: Sau khi thực hiện việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cấp phép Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.

Trường hợp không chấp nhận cấp phép Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để cơ quan thụ lý hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép theo Mẫu số 4 kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên – Môi trường.

+ Báo cáo tình hình hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng kể từ khi được cấp giấy phép.

+ Giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 08 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng (Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình Khí tượng Thuỷ văn số 38 L/CTN được UBTVQH 10 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 02/12/1994.

+ Nghị định số 24/CP ngày 19/03/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thuỷ văn.

+ Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng).

 

Mẫu số 4

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

----------------

..................  ngày  …….tháng …. năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG

Kính gửi:  ………………………….

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:

Địa chỉ:

Điện thoại:                           Fax:                         E-mail:

2. Tên công trình:

3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số, ngày tháng năm, cơ quan cấp) hoặc hợp đồng thuê đất

4. Giấy phép hoạt động của  công trình (số, ngày tháng năm, nơi cấp)

5. Vị trí địa lý  (kinh độ, vĩ độ)

6. Địa điểm (thôn, xã, huyện, tỉnh)

7. Tên sông: (nếu là công trình thuỷ văn); thuộc hệ thống sông…

9. Các yếu tố quan trắc:

10. Thời gian hoạt động:  từ ngày….tháng ….năm ….  đến ngày….tháng ….năm …

11. Căn cứ Thông tư số                       ngày      tháng      năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh…) gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động cho (tên công trình) với các nội dung sau đây:

(Ghi rõ thời gian/loại công việc mà tổ chức, cá nhân xin gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động)

(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng các quy định của giấy phép và quy định pháp luật có liên quan./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

(ký tên, đóng dấu)

 

4. Gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trao trả kết quả (Số 42B đường Phạm Thái Bường, Phường 4, TPVL, tỉnh Vĩnh Long).

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc Sở sẽ ban hành công văn hướng dẫn (hồ sơ nhận qủa đường bưu điện).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ).

Bước 3: Căn cứ vào Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên – Môi trường, Sở Tài nguyên – Môi trường sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ. Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm:

+ Căn cứ pháp lý về đề nghị Gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

+ Báo cáo chi tiết về mục đích, yêu cầu của việc Gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

+ Hồ sơ của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

+ Tính hợp lý của việc Gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.

+ Trong trường hợp cần thiết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức kiểm tra thực địa thì tổ chức, cá nhân đề nghị Gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng có trách nhiệm cung cấp thông tin có liên quan đến việc kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

Bước 4: Sau khi thực hiện việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cấp phép Gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.

Trường hợp không chấp nhận cấp phép Gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để cơ quan thụ lý hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị Gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng theo Mẫu số 4 kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên – Môi trường.

+ Báo cáo tình hình hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng kể từ khi được cấp giấy phép.

+ Giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 18 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng (Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Trong quá trình hoạt động, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm b khoản 6, mục II của Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên – Môi trường.

+ Tại thời điểm nộp hồ sơ gia hạn, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất 30 (ba mươi) ngày.

+ Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép nộp sau thời điểm quy định tại điều kiện 2 sẽ không được chấp thuận. Tổ chức cá nhân được cấp phép phải nộp đơn đề nghị cấp giấy phép mới.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình Khí tượng Thuỷ văn số 38 L/CTN được UBTVQH 10 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 02/12/1994.

+ Nghị định số 24/CP ngày 19/03/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thuỷ văn.

+ Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng).

 

Mẫu số 4

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

----------------

..................  ngày  …….tháng …. năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG

Kính gửi:  ………………………….

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:

Địa chỉ:

Điện thoại:                           Fax:                         E-mail:

2. Tên công trình:

3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số, ngày tháng năm, cơ quan cấp) hoặc hợp đồng thuê đất

4. Giấy phép hoạt động của  công trình (số, ngày tháng năm, nơi cấp)

5. Vị trí địa lý  (kinh độ, vĩ độ)

6. Địa điểm (thôn, xã, huyện, tỉnh)

7. Tên sông: (nếu là công trình thuỷ văn); thuộc hệ thống sông…

9. Các yếu tố quan trắc:

10. Thời gian hoạt động:  từ ngày….tháng ….năm ….  đến ngày….tháng ….năm …

11. Căn cứ Thông tư số                       ngày      tháng      năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh…) gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động cho (tên công trình) với các nội dung sau đây:

(Ghi rõ thời gian/loại công việc mà tổ chức, cá nhân xin gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động)

(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng các quy định của giấy phép và quy định pháp luật có liên quan./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

(ký tên, đóng dấu)