Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: 242/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 28/08/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 242/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 28 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;

Xét đề nghị của Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Ban quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Ban quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Dũng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I

 Lĩnh vực đăng ký kinh doanh

1

Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp của tỉnh

Phần II

NỘI DUNG CỤ THẾ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN

I. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH

1. Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp của tỉnh.

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: tiếp nhận nhận hồ sơ, đối chiếu và kiểm tra hồ sơ.

- Chuyển Cục Thuế tỉnh để xác nhận ưu đãi thuế và cấp mã số thuế.

- Chuyển cơ sở khắc dấu để cơ sở hoàn thành việc khắc dấu.

- Chuyển Công an tỉnh để cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

- Chuyển lại cho Ban quản lý các khu công nghiệp: trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu).

- Phiếu đăng ký khắc dấu (theo mẫu).

- Bản sao chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

- Trường hợp từ hộ kinh doanh cá thể chuyển lên thành lập doanh nghiệp thì phải có xác nhận của cơ quan Thuế về trả hoá đơn, trả mã số thuế và hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

- Số lượng: 4 (bốn) bộ;

d) Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp cấp giấy chứng nhận đầu tư không thẩm tra dự án đầu tư: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cấp giấy chứng nhận đầu tư có thẩm tra dự án đầu tư: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đầu tư;

h) Lệ phí: không;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư.

- Tờ khai đăng ký thuế.

- Phiếu đăng ký khắc dấu.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đầu tư.

- Luật Doanh nghiệp.

- Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ.

- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.

- Thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2006 của Bộ Tài chính.

- Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính.

- Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT-BCA-BTCCB ngày 06 tháng 5 năm 2002 của Bộ Công an - Ban Tổ chức – C4án bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 58/2001/NĐ-CP .

- Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

- Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.

- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Mẫu 1

PHỤ LỤC 1-3

BẢN ĐĂNG KÝ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)

BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

[01]

Kính gửi:

[02]

Nhà đầu tư:

Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:

 

I. Nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp:

[03]

1. Tên doanh nghiệp:

[04]

2. Địa chỉ trụ sở chính:

[05]

Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có)

[06]

3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:

[07]

4. Người đại diện theo luật pháp của doanh nghiệp:

[08]

5. Nghành, nghề kinh doanh:

[09]

6. Vốn của doanh nghiệp:

[10]

7. Vốn pháp định:

 

II. Nội dung dự án đầu tư:

[11]

1. Tên dự án đầu tư:

[12]

2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:

[13]

3. Mục tiêu và quy mô của dự án:

[14]

4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:

[15]

Trong đó: vốn góp để thực hiện dự án

[16]

5. Thời gian hoạt động:

[17]

6. Tiến độ thực hiện dự án:

[18]

7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

 

III. Nhà đầu tư cam kết:

1. Về chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư:

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của giấy chứng nhận đầu tư.

 

 

............ , ngày.......... tháng........... năm............

[19]

 

NHÀ ĐẦU TƯ

[20]

Hồ sơ kèm theo:

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------------

PHIẾU ĐĂNG KÝ KHẮC DẤU

Kính gửi: Phòng PC 13 - Công an tỉnh Ninh Thuận

Tôi tên:....................................................................................................................

Chức vụ:.................................................................................................................

Đại diện doanh nghiệp:...........................................................................................

Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................................

Điện thoại:..............................................................................................................

Đăng ký khắc dấu cho doanh nghiệp theo yêu cầu sau đây:

STT

Tên hàng

Loại dấu

Đơn dấu (đồng/dấu)

Thành tiền

Mực sẵn

Tăm bông

Mực sẵn

Tăm bông

1

Dấu tròn

 

 

300.000

250.000

 

2

Dấu tiêu đề hình chữ nhật

(dấu công ty, cơ sở, cửa hàng, …)

 

 

170.000

100.000

 

3

Dấu 1 hàng chữ (dấu tên)

 

 

60.000

40.000

 

4

Dấu 2 hàng chữ

 

 

100.000

60.000

 

5

Dấu 3 hàng chữ

 

 

120.000

80.000

 

6

Dấu 4 hàng chữ

 

 

150.000

90.000

 

 

Cộng

 

 

- Thuế V.A.T 10%

 

 

- Biên lai thu tiền phí, lệ phí

20.000

 

Tổng cộng

 

Số tiền ghi bằng chữ:..................................................................................................

...................................................................................................................................

 

 

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày      tháng     năm 200     
Người đăng ký

 





Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006

Quyết định 75/1998/QĐ-TTg về mã số đối tượng nộp thuế Ban hành: 04/04/1998 | Cập nhật: 08/12/2010