Quyết định 2412/QĐ-NHNN năm 2019 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính của Ngân hàng Nhà nước
Số hiệu: 2412/QĐ-NHNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đào Minh Tú
Ngày ban hành: 18/11/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Ngân hàng, tiền tệ, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2412/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các văn bản của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương hết hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTg Trương Hòa Bình (để b/c);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- Lưu: VP, VP4, VP5.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đào Minh Tú

 

QUY CHẾ

THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2412/QĐ-NHNN ngày 18/11/2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thtục hành chính (sau đây gọi là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (sau đây gọi là Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan.

Chương II

TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 3. Bố trí Bộ phận Một cửa

Bộ phận Một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính ca Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa) được bố trí tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước và phòng có chức năng văn thư thuộc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh).

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận Một cửa

1. Nhiệm vụ

a) Công khai đầy đủ, kịp thời bằng phương tiện điện tử hoặc bằng văn bản danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận Một cửa; Các nội dung thủ tục hành chính được công khai theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính; Hỗ trợ những trường hợp không có khả năng tiếp cận thủ tục hành chính được công khai bằng phương tiện điện tử;

b) Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính; Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính; Giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính; Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; Theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; Thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định;

c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để giải quyết, trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp thủ tục hành chính yêu cầu giải quyết ngay trong ngày hoặc các thủ tục hành chính được giao hoặc ủy quyền cho công chức tại Bộ phận Một cửa giải quyết; Hỗ trợ tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;

d) Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền và các cơ quan khác có liên quan tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

đ) Tiếp nhận, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân đối với cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền liên quan đến việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, chuyển hồ sơ giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; chuyển ý kiến giải trình của cơ quan có thẩm quyền về các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo đến tổ chức, cá nhân;

e) Đề xuất bố trí trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và phù hợp với yêu cầu công việc;

g) Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao theo quy định của pháp luật.

2. Quyền hạn

a) Đề nghị các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền và cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;

b) Từ chối tiếp nhận các hồ sơ chưa đúng quy định; Chủ trì theo dõi, giám sát, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Yêu cầu các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thông tin về việc tiếp nhận và tiến độ giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; Đôn đốc các cơ quan, đơn vị xử lý hồ sơ đến hoặc quá thời hạn giải quyết;

c) Đề xuất việc đổi mới, cải tiến, nâng cao chất lượng phục vụ, thực hiện công vụ đúng thời hạn, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

d) Đề xuất cấp có thẩm quyền nâng cấp cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin và phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Tham gia bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình khai thác, sử dụng các hệ thống này;

đ) Thc hiện các quyền hạn khác được giao theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Trách nhiệm của người đứng đầu Bộ phận Một cửa

1. Người đứng đầu Bộ phận Một cửa tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hoạt động của Bộ phận Một cửa.

Được thừa lệnh, thừa ủy quyền Thống đốc ký các văn bản đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính để bảo đảm việc giải quyết theo đúng quy định; Báo cáo, đề xuất Thống đốc biện pháp xử lý đối với những trường hợp giải quyết thủ tục hành chính không đúng quy định.

2. Người đứng đầu Bộ phận Một cửa tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị về hoạt động của Bộ phận Một cửa; Có trách nhiệm đôn đốc các đơn vị có liên quan giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; Đề xuất biện pháp xử lý những trường hợp thực hiện không đúng quy định.

3. Trách nhiệm của người đứng đầu Bộ phận Một cửa theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Điều 9 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.

Điều 6. Nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa

1. Bộ phận Một cửa tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước bao gồm, người đứng đầu là một lãnh đạo Văn phòng, các công chức thuộc Văn phòng Ngân hàng Nhà nước. Các công chức phối hợp thuộc các Vụ, Cục, đơn vị có chức năng giải quyết thủ tục hành chính cử để phối hợp tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa.

2. Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước chi nhánh bao gồm, người đứng đầu là một lãnh đạo phòng và các công chức thuộc phòng có chức năng văn thư. Các công chức phối hợp do các phòng có chức năng giải quyết thủ tục hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cử để phối hợp tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa.

3. Nhân sự tại Bộ phận Một cửa và công chức phối hợp tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 11, khoản 1 Điều 5 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.

Điều 7. Trách nhiệm của đơn vị có chức năng giải quyết thủ tục hành chính

Các Vụ, Cục, đơn vị có chức năng giải quyết thủ tục hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương và phòng có chức năng giải quyết thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (sau đây gọi tắt là đơn vị chức năng) có trách nhiệm theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.

Điều 8. Trang thiết bị của Bộ phận Một cửa

1. Văn phòng Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh bố trí Bộ phận Một cửa đảm bảo thuận tiện cho việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính.

2. Cách thức bố trí và trang thiết bị của Bộ phận Một cửa theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.

Điều 9. Công khai thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa

1. Văn phòng Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh công khai danh mục và nội dung thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa hoặc tại nơi công khai thủ tục hành chính ở trụ sở cơ quan theo quy định pháp luật kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Danh mục thủ tục hành chính công khai tại khoản 1 Điều này thực hiện theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy chế này. Nội dung thủ tục hành chính công khai thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

Điều 10. Lựa chọn thủ tục hành chính để hướng dẫn qua bộ hồ sơ mẫu và video hướng dẫn

1. Văn phòng Ngân hàng Nhà nước đầu mối đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết đnh thủ tục hành chính phổ biến, có số lượng hồ sơ phát sinh lớn để áp dụng cách thức hướng dẫn qua bộ hồ sơ mẫu, video hướng dẫn và công khai tại Bộ phận Một cửa.

2. Bộ hồ sơ mẫu và video hướng dẫn thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

Điều 11. Hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính

Cán bộ, công chức Bộ phận Một cửa hướng dẫn tổ chức, cá nhân kê khai, chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.

Điều 12. Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa

1. Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính do đơn vị bưu chính gửi đến Bộ phận Một cửa tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

a) Công chức tại Bộ phận Một cửa đăng ký vào sổ đăng ký trên Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành (sau đây gọi là E.doc). Chuyển hồ sơ thủ tục hành chính cho đơn vị chức năng để xử lý theo quy định.

b) Sau khi nhận được hồ sơ thủ tục hành chính, công chức được phân công giải quyết thủ tục hành chính thuộc đơn vị chức năng (sau đây gọi là công chức giải quyết thủ tục hành chính) kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; Chuyển hồ sơ cho nhân viên văn thư đơn vị để quét (scan) hồ sơ vào E.doc (trừ trường hợp từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ). Việc số hóa tài liệu có nhiều trang kèm văn bản định dạng giấy căn cứ vào Danh mục văn bản phải số hóa và yêu cầu quản lý, thực tiễn hoạt động do đơn vị quy định.

c) Công chức giải quyết thủ tục hành chính lập và gửi cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính một trong các văn bản sau:

- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 03) trong trường hợp hồ sơ hợp lệ theo đúng quy định. (Không phải lập giấy này đối với Hồ sơ thủ tục hành chính quy định trả kết quả ngay trong ngày).

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 04) trong trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định.

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (theo mẫu số 05) trong trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước.

d) Thời hạn gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (trừ trường hợp văn bản quy định về thủ tục hành chính có quy định thời hạn trả, hình thức trả lời tổ chức, cá nhân về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính), như sau:

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị chức năng nhận hồ sơ đối với thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: (i) Thành lập và hoạt động ngân hàng; (ii) Quản lý hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng.

- Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị chức năng nhận hồ sơ đối với các thủ tục hành chính không thuộc các lĩnh vực nêu trên.

đ) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ khi gửi cho tổ chức, cá nhân phải gửi đồng thời cho Bộ phận Một cửa để cập nhật thời hạn và tình trạng xử lý trên E.doc.

e) Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu số 04, sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ bổ sung hợp lệ, công chức giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ cho nhân viên văn thư đơn vị để quét (scan) bổ sung vào E.doc trong trường hợp thuộc Danh mục văn bản phải số hóa; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 03) để gửi cho tổ chức, cá nhân theo thời hạn quy định tại điểm d) khoản này và gửi đơn vị liên quan theo quy định tại điểm đ) khoản này.

g) Cách thức gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng một trong các hình thức: Gửi văn bản qua dịch vụ bưu chính, fax hoặc email.

h) Trường hợp từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, đơn vị chức năng chuyển hồ sơ thủ tục hành chính và Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ cho Bộ phận Một cửa để trả lại cho tổ chức, cá nhân.

Quá 12 tháng kể từ thời điểm từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ nhưng tổ chức, cá nhân không đến nhận hoặc không có nhu cầu nhận, toàn bộ hồ sơ thủ tục hành chính được Bộ phận Một cửa tổ chức tiêu hủy theo quy định.

2. Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính do tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

a) Công chức Bộ phận Một cửa vào sổ đăng ký trên E.doc, lập Giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu số 02) giao cho cá nhân đến nộp. Hồ sơ thủ tục hành chính chuyn cho đơn vị chức năng xử lý theo quy định.

Đối với các thủ tục hành chính lĩnh vực kế toán, kho quỹ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Bộ phận Một cửa hướng dẫn tổ chức, cá nhân đến thực hiện tại các bộ phận giao dịch riêng theo quy định.

b) Trường hợp người nộp hồ sơ cần hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, công chức tại Bộ phận Một cửa hoặc công chức phối hợp hướng dẫn theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.

c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, công chức giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vchức năng thực hiện các công việc tiếp theo quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều này.

3. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rnội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền.

Cách thức thông báo: gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước.

b) Nếu hsơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho đơn vị chức năng để giải quyết theo quy định.

4. Mỗi hồ sơ thủ tục hành chính sau khi được tiếp nhận sẽ được cấp một Mã số hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Tổ chức, cá nhân sử dụng Mã số hồ sơ để tra cứu tình trạng giải quyết thủ tục hành chính tại Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước.

Điều 13. Giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính

1. Hồ sơ thtục hành chính được xử lý theo các văn bản quy định về thủ tục hành chính và quy trình thủ tục hành chính trong bộ tài liệu Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO đang áp dụng tại đơn vị.

2. Đối với hồ sơ thủ tục hành chính cần phải xác minh, làm rõ các thông tin liên quan hoặc đã quá thời hạn bổ sung hồ sơ theo Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo Mẫu số 04) hoặc hồ sơ bổ sung chưa đầy đ, hợp lệ, đơn vị chức năng có thể gửi văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin hoặc đôn đốc bổ sung hồ sơ và gửi Bộ phận Một cửa để cập nhật thời hạn và tình trạng xử lý trên E.doc. Đơn vị chức năng chịu trách nhiệm về tính khách quan, cần thiết khi có văn bản gửi tổ chức, cá nhân.

3. Gửi trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua Bộ phận Một cửa theo hình thức tổ chức, cá nhân đã đăng ký và ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 03).

4. Trường hợp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính không đúng lịch hẹn, đơn vị chức năng lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (theo mẫu số 06) gửi tổ chức, cá nhân.

5. Các phiếu hoặc văn bản tại khoản 2, 4 Điều này, đơn vị chức năng gửi 1 bản cho Bộ phận Một cửa để cập nhật thời hạn, tình trạng xử lý hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trên E.doc.

Điều 14. Trả lại hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân

1. Hồ sơ thủ tục hành chính đã tiếp nhận được trả lại cho tổ chức, cá nhân trong các trường hợp sau:

a) Hồ sơ thủ tục hành chính không đủ điều kiện để giải quyết;

b) Tổ chức, cá nhân không nộp đầy đủ hồ sơ theo Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung của Ngân hàng Nhà nước;

c) Tổ chức, cá nhân đề nghị rút hồ sơ.

2. Trường hợp thủ tục hành chính đã tiếp nhận thuộc một trong các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này nhưng đơn vị chức năng có nhu cầu giữ lại để phục vụ công việc hoặc trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật, đơn vị chức năng báo cáo người có thẩm quyền tại khoản 3 Điều này để quyết định.

3. Thẩm quyền quyết định trlại hồ sơ thtục hành chính

a) Phó Thống đốc phụ trách khối quyết định về việc trả hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân đối với các thủ tục hành chính có kết quả giải quyết là các quyết định, văn bản do Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước ký.

b) Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương quyết định việc trả hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân đối với các thủ tục hành chính được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền và có kết quả giải quyết là các quyết định, văn bản do Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh, thừa ủy quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước theo Quy chế làm việc của Ngân hàng Nhà nước.

c) Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quyết định việc trả hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân đối với các thủ tục hành chính có kết quả giải quyết thuộc thẩm quyền quyết định của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

4. Thủ tục trả lại hồ sơ thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương

a) Trong thời hạn giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định, đơn vị chức năng có tờ trình báo cáo người có thẩm quyền trả hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này về việc trả hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Hồ sơ trình gồm:

- Tờ trình về việc trả hồ sơ thủ tục hành chính (nêu cụ thể quá trình thẩm tra, xác minh giải quyết thủ tục hành chính; lý do không đáp ứng của tổ chức, cá nhân hoặc đề nghị của tổ chức, cá nhân về việc xin rút hồ sơ);

- Dự thảo văn bản thông báo về việc trả hồ sơ;

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc văn bản gửi tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu c);

- Văn bản đề nghị xin rút hồ sơ thtục hành chính của tổ chức, cá nhân (nếu có).

b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày được phê duyệt tờ trình về việc trả hồ sơ, đơn vị chức năng liên hệ (qua điện thoại, email, fax hoặc gửi văn bản qua dịch vụ bưu chính) đề nghị tổ chức, cá nhân đến nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa.

c) Hồ sơ thủ tục hành chính chuyển cho Bộ phận Một cửa để trả cho tổ chức, cá nhân bao gồm:

- Văn bản thông báo về việc trả hồ sơ;

- Phiếu trả hồ sơ (theo mẫu số 09)

- Hồ sơ thủ tục hành chính tổ chức, cá nhân đã nộp, trừ văn bản đề nghị giải quyết thủ tục hành chính (văn bản đề nghị xác nhận đăng ký, đề nghị cấp giấy phép....) có bút phê ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước.

d) Khi tổ chức, cá nhân đến nhận hồ sơ, công chức Bộ phận Một cửa hướng dẫn đối chiếu thành phần hồ sơ, ký Phiếu trả hồ sơ và bàn giao hồ sơ.

đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân không có nhu cầu nhận hoặc quá 12 tháng kể từ thời điểm thông báo về việc trả hồ sơ, nhưng tổ chức, cá nhân không đến nhận thì toàn bộ hồ sơ thủ tục hành chính được tổ chức tiêu hủy theo quy định.

5. Thủ tục trả lại hồ sơ thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

a) Trong thời hạn gii quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định, đơn vị chức năng có tờ trình báo cáo Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc trả hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Hồ sơ trình gồm:

- Tờ trình (nêu cụ thể quá trình thẩm tra, xác minh giải quyết thủ tục hành chính; lý do không đáp ứng của tổ chức, cá nhân hoặc đề nghị của tổ chức, cá nhân về việc xin rút hồ sơ);

- Dự thảo văn bản thông báo về việc trả hồ sơ;

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc văn bản gửi tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có);

- Văn bản đề nghị xin rút hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân (nếu c).

b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày được Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phê duyệt, đơn vị chức năng liên hệ (qua điện thoại, email, fax hoặc gửi văn bản qua dịch vụ bưu chính) đề nghị tổ chức, cá nhân đến nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa. Hồ sơ thủ tục hành chính chuyển cho Bộ phận Một cửa để trả lại cho tổ chức, cá nhân bao gồm:

- Văn bản thông báo về việc trả hồ sơ;

- Phiếu trả hồ sơ (theo mẫu số 09);

- Hồ sơ thủ tục hành chính tổ chức, cá nhân đã nộp, trừ văn bản đề nghị giải quyết thủ tục hành chính (văn bản đề nghị xác nhận đăng ký, đề nghị cấp giấy phép....) có ghi ý kiến chỉ đạo của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

c) Khi tổ chức, cá nhân đến Bộ phận Một cửa để nhận hồ sơ, công chức Bộ phận Một cửa hướng dẫn đối chiếu thành phần hồ sơ, ký Phiếu trả hồ sơ và bàn giao hồ sơ.

d) Trường hợp tổ chức, cá nhân không có nhu cầu nhận hoặc quá 12 tháng kể từ thời điểm thông báo về việc trả hồ sơ, nhưng tổ chức, cá nhân không đến nhận thì toàn bộ hồ sơ thủ tục hành chính được tổ chức tiêu hủy theo quy định.

Điều 15. Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính

1. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính là một tài liệu thuộc bộ tài liệu Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

2. Xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước:

a) Đơn vị chức năng thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo Quy chế xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO đối với hoạt động của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và bổ sung các bước công việc xử lý qua E.doc hoặc Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

b) Văn phòng Ngân hàng Nhà nước cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính của đơn vị chức năng trong bộ tài liệu Hệ thng quản lý chất lượng áp dụng đối với các đơn vị cấp Vụ.

3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh căn cứ các Quyết định công bố thủ tục hành chính của Ngân hàng Nhà nước để rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền.

4. Căn cứ nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt, các đơn vị chức năng phối hợp với Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, đơn vị quy định thủ tục hành chính và Cục Công nghệ thông tin xây dựng quy trình điện tử giải quyết thtục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Ngân hàng Nhà nước để áp dụng.

Điều 16. Các biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính

1. Các biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính được nêu cụ thể tại Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này với ký hiệu như sau:

a) Mẫu số 01: Mẫu danh mục thủ tục hành chính

b) Mẫu số 02: Mẫu giấy biên nhận

c) Mẫu số 03: Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

d) Mẫu số 04: Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

đ) Mẫu số 05: Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

e) Mẫu số 06: Mẫu phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

g) Mẫu số 07: Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

h) Mẫu số 08: Mẫu sổ theo dõi hồ sơ

i) Mẫu số 09: Mẫu phiếu trả hồ sơ

k) Mẫu số 10: Mẫu lấy ý kiến của tổ chức, người dân về giải quyết thủ tục hành chính

l) Mẫu số 11: Mẫu lấy ý kiến trực tuyến của tổ chức, người dân về giải quyết thủ tục hành chính.

2. Nguyên tắc, cách thức ghi, sử dụng các loại biểu mẫu và lưu trữ các báo cáo, hồ sơ, sổ sách thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 và Điều 10 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Mẫu số 02 thực hiện như đối với Mẫu số 03. Mẫu số 01, mẫu số 09, mẫu số 10, mẫu số 11 thực hiện như đối với Mẫu số 08.

Điều 17. Nội dung báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính

1. Các Vụ, Cục, đơn vị có chức năng giải quyết thủ tục hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện cơ chế một cửa bao gồm những nội dung chính sau:

a) Tình hình triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;

b) Tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

c) Tình hình công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của Ngân hàng Nhà nước;

d) Tình hình, kết quả thực hiện đánh giá về việc giải quyết thủ tục hành chính;

đ) Nội dung khác theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.

2. Các nội dung báo cáo tại khoản 1 Điều này được bổ sung vào Phụ lục XI.2; XI.3; XI.4 Quyết định 276/QĐ-NHNN ngày 13/02/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế kiểm soát thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Các quy định về hình thức báo cáo, kỳ báo cáo, thời gian nhận báo cáo, báo cáo đột xuất, trách nhiệm của cơ quan báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thẩm quyền ký, ban hành báo cáo tổng hợp, chỉnh lý, bsung báo cáo được thực hiện theo quy định tại Quy chế công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước.

Chương III

TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA

Điều 18. Tổ chức thu thập ý kiến đánh giá, chấm điểm việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa

1. Cách thức thu thập ý kiến đánh giá thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

2. Phiếu đánh giá dạng điện tử dành cho tổ chức, cá nhân được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công, Cổng Thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước để tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá trực tuyến; đồng thời, tích hợp ý kiến góp ý, phản ánh và kết quả xử lý với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

3. Các chỉ số đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức thuộc Ngân hàng Nhà nước và phương thức chấm điểm thực hiện theo Điều 13, 14 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

4. Mẫu phiếu đánh giá ban hành kèm theo Quy chế này (theo Mẫu số 10Mẫu số 11).

Điều 19. Xử lý kết quả chấm điểm trong đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính

1. Sử dụng kết quả chấm điểm, tổng hợp kết quả chấm điểm, phân loại kết quả chấm điểm thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 15 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

2. Trách nhiệm xử lý thông tin đánh giá

a) Văn phòng Ngân hàng Nhà nước cập nhật, tổng hợp tình hình, kết quả đánh giá thông qua Phiếu đánh giá, kết quả đánh giá trên chức năng đánh giá trực tuyến tại Hệ thống thông tin một cửa điện tử, thiết bị đánh giá điện tử tại Bộ phận Một cửa và tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính.

b) Định kỳ hàng quý (trừ quý IV), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh bổ sung trong báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính nội dung tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá đối với từng công chức, đơn vị thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và đề xuất các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập (nếu có).

Văn phòng Ngân hàng Nhà nước tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá, phân loại, xếp hạng (nếu có) đối với các đơn vị thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước; Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả đánh giá, các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập phát sinh trong quý và kết quả khắc phục, chấn chnh, xử lý vi phạm đối với việc thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính của quý trước; Công khai kết quthực hiện trên Cổng Dịch vụ công của Ngân hàng Nhà nước.

c) Định kỳ hằng năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh bổ sung trong báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính nội dung tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá, phân loại đối với từng cán bộ, công chức, đơn vị thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ giải quyết thuộc thẩm quyền tiếp nhận gửi kết quả chấm điểm đến các đơn vị thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận.

Văn phòng Ngân hàng Nhà nước tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá, phân loại, xếp hạng đối với các đơn vị thực hiện tiếp nhận, gii quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước; Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả đánh giá, các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập và đề xuất khen thưởng, kỷ luật (nếu có); Công khai kết quả trên Cổng Dịch vụ công của Ngân hàng Nhà nước và gửi báo cáo về Văn phòng Chính phủ.

Chương IV

CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 20. Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước

1. Cổng Dịch vụ công ca Ngân hàng Nhà nước có địa chỉ: http://www.dichvucong.sbv.gov.vn với giao diện ngôn ngữ tiếng Việt, http://www.e-services.sbv.gov.vn với giao diện ngôn ngữ tiếng Anh.

2. Cổng Dịch vụ công của Ngân hàng Nhà nước là giao diện để giao tiếp với tổ chức, cá nhân và có những chức năng theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

Điều 21. Hệ thống thông tin một cửa điện tử Ngân hàng Nhà nước

1. Hệ thống thông tin một cửa điện tử Ngân hàng Nhà nước là hệ thống thông tin nội bộ hỗ trợ cán bộ, công chức trong thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân và có những chức năng theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

2. Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa và công chức giải quyết thủ tục hành chính cập nhật thông tin giải quyết theo Mã số hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 22. Mã số hồ sơ thủ tục hành chính, mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 19, 20 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 23. Xây dựng, triển khai dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước

1. Văn phòng Ngân hàng Nhà nước đầu mối lựa chọn thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

2. Xây dựng quy trình tổng thể

Trên cơ sở danh mục dịch vụ công trực tuyến đã xác định, Văn phòng Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Cục Công nghệ thông tin làm đầu mối xây dựng quy trình tổng thể việc tchức cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng Nhà nước, trong đó xác định rõ thời gian, lộ trình thực hiện và việc xây dựng, vận hành, khai thác của hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng Nhà nước.

3. Đề xuất xây dựng

Cục Công nghệ thông tin báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc xây dựng dịch vụ công trực tuyến, nhiệm vụ, đề xuất của các đơn vị có liên quan trong việc xây dựng, triển khai, đánh giá, dự kiến những khó khăn, thách thức trong quá trình triển khai dịch vụ công trực tuyến, bao gồm các khó khăn về thể chế, hạ tầng, giải pháp kỹ thuật, văn hóa, thói quen người dùng và đề xuất giải pháp xử lý.

4. Việc tổ chức xây dựng các dịch vụ công trực tuyến thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

5. Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 21 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

6. Căn cứ tính năng của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử Ngân hàng Nhà nước, Văn phòng Ngân hàng Nhà nước phối hợp Cục Công nghệ thông tin soạn thảo hướng dẫn quy trình giải quyết thủ tục hành chính điện tử.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 24. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước phổ biến, quán triệt cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện nghiêm túc Quy chế này.

2. Kết quả thực hiện Quy chế này là một căn cứ để đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá cán bộ, công chức và bình xét thi đua khen thưởng hàng năm đối với các đơn vị, thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

3. Văn phòng Ngân hàng Nhà nước theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế; định kỳ tổng hợp, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

4. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.

 

PHỤ LỤC 1

CÁC BIỂU MẪU THEO DÕI GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Chữ ký số của đơn vị (đối với biểu mẫu điện tử)

 

Mẫu số 01

 

….(1)....
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./DM

………., ngày tháng năm

 

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thuộc thẩm quyền giải quyết của …………………..

STT

Tên thủ tc hành chính

Lĩnh vực

Đơn v thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Kvà ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh, tùy thuộc vào mẫu này áp dụng cho Bộ phận Một cửa tại Trụ sở chính hay tại Ngân hàng Nhnước chi nhánh.

 

Mẫu số 02

….(1)....
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./BN

………., ngày tháng năm

 

GIẤY BIÊN NHẬN

Hồ sơ …………..

Họ và tên: ...................................................................  (2) ...............................................

Chức vụ, đơn vị công tác: .................................................................................................

Đã tiếp nhận hồ sơ ………………(3)………….. của ……………..(4)………………. :

Do Ông (bà): …………………….(5)…………………………. bao gồm:

1 ......................................................................................................................................

2 .......................................................................... (6) ......................................................

3 ......................................................................................................................................

 

NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI TIẾP NHẬN
(Ktên, đóng dấu (nếu có))




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh, tùy thuộc vào mẫu này áp dụng cho Bộ phận Một cửa tại Trụ sở chính hay tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

(2) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người tiếp nhận hồ sơ.

(3) Nội dung thủ tục hành chính

(4) Tên đối tượng (tổ chức, cá nhân) đề nghị thực hiện thủ tục hành chính.

(5) Họ và tên, nơi công tác và giấy tờ tùy thân của người nộp hồ sơ.

(6) Liệt kê đầy đủ, cụ thể các văn bản, giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ.

 

Chữ ký số của đơn vị (đối với biểu mẫu điện tử)

 

Mẫu số 03

 

….(1)....
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./BPTNTKQ

………., ngày tháng năm

 

GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ

Mã hồ sơ: ………

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả ......................................................................................

Tiếp nhận hồ sơ của:  ........................................................................................................

Đa chỉ: .............................................................................................................................

Số điện thoi: .............................................................  Email: ..........................................

Nội dung yêu cầu giải quyết: …………………………………………………………………….

Thành phần hồ sơ nộp gồm:

1 ......................................................................................................................................

2 ......................................................................................................................................

3 ......................................................................................................................................

4 ......................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Số lượng hồ sơ: …………..(bộ)

Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là: ……….. ngày

Thời gian nhận hồ sơ: ....giờ.... phút, ngày ... tháng ...năm....

Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ:... giờ..., phút, ngày ....tháng....năm….

Đăng ký nhận kết quả ti: ………………

Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:……………….. Số thứ tự…………………..

 

NGƯỜI NỘP HỒ SƠ (2)
(Kvà ghi rõ họ tên)

NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Người tiếp nhận hồ sơ nếu là biểu mẫu điện tử)

Ghi chú:

- Trường hợp chưa thiết lập được Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong trưng hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận Một cửa;

- Tổ chức, cá nhân có thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu chính,

- (1) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh, tùy thuộc vào mẫu này áp dụng cho Bộ phận Một cửa tại Trụ sở chính hay tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

- (2) Người nộp hồ sơ ký trong trường hợp nhận trực tiếp phiếu này từ Bộ phận Một cửa.

 

Chữ ký số của đơn vị (đối với biểu mẫu điện tử)

 

Mẫu số 04

 

….(1)....
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./HDHS

………., ngày tháng năm

 

PHIẾU YÊU CẦU BỔ SUNG, HOÀN THIỆN HỒ SƠ

Hồ sơ của: ........................................................................................................................

Nội dung yêu cầu giải quyết: ..............................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Số điện thoại ..........................................................  Email: ..............................................

Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:

1 ......................................................................................................................................

2 ......................................................................................................................................

3 ......................................................................................................................................      

4 ......................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

do: ...............................................................................................................................

Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, Ông/Bà liên hệ với …………………số điện thoại …………… để được hướng dẫn./.

 

 

NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Người hướng dẫn nếu là biểu mẫu điện tử)

Ghi ch:

(1) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh, tùy thuộc vào mẫu này áp dụng cho Bộ phận Một cửa tại Trụ sở chính hay tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

 

Chữ ký số của Tổ chứcối với biểu mẫu điện tử)

 

Mẫu số 05

 

….(1)....
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./BPTNTKQ

………., ngày tháng năm

 

PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ

Bộ phận Một cửa ..............................................................................................................

Tiếp nhận hồ sơ của: .........................................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Số điện thoại: .............................................................  Email: ..........................................

Nội dung yêu cầu giải quyết: ..............................................................................................

Qua xem xét, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ này với lý do cụ thể như sau:

.........................................................................................................................................

Ông/ Bà (hoặc tên tổ chức) đến nhận lại hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa ……..(địa chỉ, điện thoại liên hệ, email... ) trước ngày …….

Xin thông báo cho Ông/Bà được biết và thực hiện./.

 

NGƯỜI NỘP HỒ SƠ (2)
(Kvà ghi rõ họ tên)

NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Người tiếp nhận hồ sơ nếu là biểu mẫu điện tử)

Ghi chú: Trường hợp chưa thiết lập được Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Phiếu được lập thành 2 liên; một liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ; một liên được lưu tại Bộ phận Một cửa.

- (1) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh, tùy thuộc vào mẫu này áp dụng cho Bộ phận Một cửa tại Trụ sở chính hay tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

- (2) Người nộp hồ sơ ký trong trường hợp nhận trực tiếp phiếu này từ Bộ phận Một cửa.

 

Chữ ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử)

 

Mẫu số 06

 

….(1)....
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./PXL-

………., ngày tháng năm

 

PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI NGÀY TRẢ KẾT QUẢ

Kính gửi: ………………………………

Ngày...tháng...năm ..., (tên cơ quan, đơn vị) tiếp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính (tên thủ tục hành chnh) của Ông/Bà/Tổ chức); mã hồ sơ: …………….

Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ: ……giờ..., ngày....tháng...năm...

Tuy nhiên đến nay, (tên cơ quan, đơn vị) chưa trả kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà/Tổ chức đng thời hạn quy định ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả/Biên nhận hồ sơ.

Lý do:...

Sự chậm trễ này đã gây phiền hà, tốn kém chi phí, công sức của Ông/Bà/Tổ chức.

(tên cơ quan, đơn vị) xin lỗi Ông/Bà/Tổ chức và sẽ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho Ông/Bà/Tổ chức vào ngày ....... tháng ... năm ………

Mong nhận được sự thông cảm của Ông/Bà/Tổ chức vì sự chậm trễ này./.

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kvà ghi rõ họ tên)
(Chữ ksố của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nếu là biểu mẫu điện tử)

Ghi chú: (1) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh, tùy thuộc vào phiếu này áp dụng cho Bộ phận Một cửa tại Trụ sở chính hay tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

 

Chữ ký số của Tổ chứcối với biểu mẫu điện tử)

 

Mẫu số 07

 

….(1)....
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./BPTNTKQ

………., ngày tháng năm

 

PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ

Mã số hồ sơ: ....................................................................................................................

Đơn vị (bộ phận) giải quyết hồ sơ: .....................................................................................

Đơn vị phối hợp giải quyết hồ sơ: ......................................................................................

TÊN CƠ QUAN

THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ

KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ (Trước hạn/đúng hạn/quá hạn)

GHI CHÚ

1. Giao: …….

...giờ...phút, ngày ... tháng ... năm....

 

 

/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Người giao

Người nhận

 

 

 

 

 

 

2. Nhận: …..

 

 

 

 

1. Giao: ……

...giờ...phút, ngày... tháng... năm....

 

 

2. Nhận: ……

Người giao

Người nhận

 

 

1. Giao: …….

... giờ...phút, ngày ... tháng ... năm....

 

 

2. Nhận: …….

Người giao

Người nhận

 

 

……

……

 

 

……

……

 

 

……

……

 

 

1. Giao: ……

2. Nhận:

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

...giờ...phút, ngày ... tháng... năm....

 

 

Người giao

Người nhận

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tùy thuộc vào mẫu này áp dụng cho Bộ phận Một cửa tại Trụ sở chính hay tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa đơn ca cơ quan Bưu chính;

- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận nhập thông tin/ ghi khi nhận bàn giao hồ sơ.

- Trường hợp Hệ thống thông tin một cửa điện tử chưa vận hành, người giao và người nhận phải ký và ghi rõ họ tên. Khi Hệ thống thông tin một cửa điện tử đvận hành, việc lưu vết được thực hiện tự động và thể hiện trên mẫu phiếu điện tử

 

Mẫu số 08

….(1)....
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./BPTNTKQ

………., ngày tháng năm

 

SỔ THEO DÕI HỒ SƠ

STT

Mã hồ sơ

Tên TTHC

Tên tổ chức, cá nhân

Địa chỉ, số điện thoại

Cơ quan chủ trì giải quyết

Nhận và Trả kết quả

Nhận hồ sơ

Hẹn trả kết quả

Trả kết quả

Phương thức nhận kết quả

K nhận

1

2

3

4

5

6

7

8

10

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh, tùy thuộc vào mẫu này áp dụng cho Bộ phận Một cửa tại Trụ sở chính hay tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

- Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực tại Bộ phận Một cửa.

 

Chữ ký số của đơn vị (đối với biểu mẫu điện tử)

 

Mẫu số 09

 

….(1)....
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./PT

………., ngày tháng năm

 

PHIẾU TRẢ HỒ SƠ

Hồ sơ………

Họ và tên: ...................................................................  (2) ...............................................

Chức vụ, đơn vị công tác: .................................................................................................

Đã hoàn trả hồ sơ của: ................................................  (3) ...............................................

Ông (bà): ........................................................  (4) ...........................................................

........................................................... đã nhận hồ sơ bao gồm:

1  .....................................................................................................................................

2 ..........................................................................  (5) .....................................................

3 ......................................................................................................................................

 

NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
(K và ghi rhọ tên)




Họ và tên

NGƯỜI TRẢ HỒ SƠ
(Kvà ghi rhọ tên)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hng Nhà nước chi nhánh, tùy thuộc vào mẫu này áp dụng cho Bộ phận Một cửa tại Trụ sở chính hay tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

(2) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác ca người trả hồ sơ.

(3) Thông tin của tổ chức, cá nhân đề nghị giải quyết thủ tục hành chính

(4) Họ và tên, nơi công tác và giấy tờ tuỳ thân của người nhận hồ sơ.

(5) Liệt kê đầy đủ, cụ thể các văn bản, giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ.

 

Mẫu số 10

….(1)....
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày tháng năm

 

LẤY Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC, NGƯỜI DÂN VỀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Mã số hồ sơ: ..............................................................................................................

Ghi ch: Đánh dấu (X) vào ô thích hợp

1. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:

□ Trước hạn so với thời gian quy định

□ Đúng hạn so với thời gian quy định

□ Trễ hạn so với thời gian quy định

2. Số lần quý vị phi liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến):

□ Không phải liên hệ lần nào □ Chỉ liên hệ một lần □ Phải liên hệ hơn một lần

3. Số lượng quan, đơn v, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ (kể cả theo hình thức trực tuyến):

□ Không phải liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào

□ Phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị, tổ chức

□ Phải liên hệ với hơn một cơ quan, đơn vị, tổ chức

4. Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC:

□ Không có hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật

□ Có hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật

5. Góp của tổ chức, cá nhân:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Ghi ch:

(1) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh, tùy thuộc vào mẫu này áp dụng cho Bộ phận Một cửa tại Trụ sở chính hay tại Ngân hàng Nhà nước chi nhnh

 

Chữ ký số của đơn vị (đối với biểu mẫu điện tử)

 

Mẫu số 11

 

….(1)....
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày tháng năm

 

LẤY Ý KIẾN TRỰC TUYẾN TỔ CHỨC, NGƯỜI DÂN VỀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Mã số hồ sơ: ....................................................................................................................

Ghi chú: Đnh dấu (X) vào ô thích hợp

1. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:

□ Trước hạn so với thời gian quy định

□ Đúng hạn so với thời gian quy định

□ Trễ hạn so với thời gian quy định

2. Số lần quý vphải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến):

□ Không phải liên hệ lần nào □ Chliên hệ một lần □ Phải liên hệ hơn một lần

3. Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ (kể cả theo hình thức trực tuyến):

□ Không phải liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào

□ Phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị, tổ chức

□ Phải liên hệ vi hơn một cơ quan, đơn vị, tổ chức

4. Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC / Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC:

□ Không có hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật

□ Có hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật

5. Công khai các thủ tục hành chính

□ Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả hai hình thức niêm yết và điện tử

□ Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng một trong hai hình thức niêm yết hoặc điện tử

□ Không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời

6. Tiếp thu, giải trình đối với các kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân

□ Phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn

□ Phản ánh, kiến nghị kéo dài không đưc xử lý

7. Góp của tổ chức, cá nhân:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Ghi chú:

(1) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh, tùy thuộc vào mẫu này áp dụng cho Bộ phận Một cửa tại Trụ sở chính hay tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

 

PHỤ LỤC 2

MÃ SỐ HỒ SƠ, MÃ NGÀNH, LĨNH VỰC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Mã số hồ sơ thủ tục hành chính

Mã số hồ sơ gồm các ký tự chữ và số, có cấu trúc như sau: Mã định danh đơn vị-YYMMDD-XXXX

Trong đó:

- Mã định danh đơn vị: được quy định tại Quyết định số 1456/QĐ-NHNN ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Ban hành Danh mục mã định danh các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành.

- YYMMDD là ngày tiếp nhận hồ sơ, bao gồm 06 ký tự số; trong đó: YY là 02 chữ số cuối của năm, MM là 02 chữ số ca tháng, DD là 02 chữ số của ngày.

- XXXX là số thứ tự hồ sơ tiếp nhận trong ngày, gồm 04 ký tự số.

Vdụ: Ngày 20 tháng 9 năm 2019, Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chnh thứ 3 trong ngày về Đăng kkhoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chnh phbảo lãnh.

Mã hồ sơ thủ tục hành chnh như sau: 000.00.06.G19-190920-0003.

2. Mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính

1. Cấu trúc mã

Mã ngành, lĩnh vực bao gồm các ký tự chữ và số, có cấu trúc như sau: MX1X2-LV

Trong đó:

- MX1X2 là mã đơn vị cấp 1 theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- LV là mã lĩnh vực, gồm các ký tự chữ và số theo danh mục do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành.

2. Mã ngành, lĩnh vực được sử dụng cho hệ thống Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 13. Bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Một cửa
...

2. Trang thiết bị
...

b) Tại Bộ phận Một cửa: Bố trí khu vực cung cấp thông tin, thủ tục hành chính; khu vực tiếp nhận và trả kết quả được chia thành từng quầy tương ứng với từng lĩnh vực khác nhau; bố trí đủ ghế ngồi chờ, bàn để viết, máy tính có kết nối mạng dành cho tổ chức, cá nhân đến giao dịch, thực hiện dịch vụ công trực tuyến; lắp đặt camera theo dõi toàn bộ khu vực làm việc của Bộ phận Một cửa có kết nối với cơ quan nhà nước cấp trên và trong toàn hệ thống; bố trí khu vực đặt các trang thiết bị: máy lấy số xếp hàng tự động kết nối tới Hệ thống thông tin một cửa điện tử; các màn hình cảm ứng phục vụ tổ chức, cá nhân tra cứu thông tin, thủ tục hành chính, tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính; bố trí khu vực cung cấp dịch vụ quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 8 Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 9. Trách nhiệm của người đứng đầu Bộ phận Một cửa
...

2. Định kỳ 03 tháng hoặc đột xuất, người đứng đầu Bộ phận Một cửa làm việc với các cơ quan có thẩm quyền có thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận Một cửa cấp đó để trao đổi về việc quản lý, điều hành, thực hiện nhiệm vụ và tình hình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn tại Bộ phận Một cửa.

3. Quản lý thời gian làm việc, tiến độ xử lý công việc được giao, thái độ, tác phong, cư xử của cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa và hàng tháng thông báo cho cơ quan cử cán bộ, công chức, viên chức biết; từ chối tiếp nhận hoặc chủ động đề xuất với cơ quan cử người thay cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật lao động, có thái độ, tác phong, cư xử không đúng quy chế văn hóa công sở, năng lực chuyên môn không đáp ứng được nhiệm vụ hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác.

4. Giao nhiệm vụ cho cấp phó, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phù hợp với năng lực và chuyên môn nghiệp vụ; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ đã giao và thực hiện công tác thông tin, báo cáo theo quy định.

5. Phối hợp với cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức xem xét, xử lý hành vi vi phạm của công chức, viên chức và công khai kết quả xử lý cho tổ chức, cá nhân có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo đối với hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức được biết.

6. Chủ động đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đến Bộ phận Một cửa để kịp thời tăng, giảm cán bộ, công chức, viên chức khi số lượng tổ chức, cá nhân đến thực hiện thủ tục hành chính có biến động tăng, giảm rõ rệt hoặc quá ít hoặc trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được vắng mặt, được nghỉ theo quy định.

7. Công khai tại trụ sở và trên trang tin điện tử của Bộ phận Một cửa họ, tên, chức danh, số điện thoại của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ phận Một cửa; họ, tên, chức danh, lĩnh vực công tác, số điện thoại của cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa.

8. Kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân, cán bộ, công chức, viên chức xảy ra tại Bộ phận Một cửa.

9. Tổ chức bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an ninh, an toàn cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, tổ chức, cá nhân đến thực hiện thủ tục hành chính tại trụ sở Bộ phận Một cửa.

10. Quản lý, trình cấp có thẩm quyền về việc mua sắm, thuê, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế, bổ sung, thanh lý tài sản, cơ sở vật chất, kỹ thuật tại Bộ phận Một cửa theo đúng quy định của pháp luật; bố trí khoa học, hợp lý các khu vực cung cấp thông tin, giải quyết thủ tục hành chính, trang thiết bị phục vụ tổ chức, cá nhân đến thực hiện thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Điều 5. Những hành vi không được làm trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

1. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại trụ sở Bộ phận Một cửa và tại cơ quan có thẩm quyền không được thực hiện các hành vi sau đây:

a) Cửa quyền, sách nhiễu, gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính;

b) Cản trở tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức nộp hồ sơ, nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;

c) Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận dữ liệu điện tử; thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ nội dung dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính;

d) Tiết lộ thông tin về hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên quan đến bí mật của tổ chức, cá nhân hoặc sử dụng thông tin đó để trục lợi;

đ) Từ chối thực hiện, kéo dài thời gian giải quyết thủ tục hành chính hoặc tự ý yêu cầu bổ sung hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật;

e) Trực tiếp giao dịch, yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không thông qua Bộ phận Một cửa, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

g) Đùn đẩy trách nhiệm, thiếu hợp tác, thiếu công bằng, không khách quan, không đúng pháp luật trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính;

h) Ứng xử, giao tiếp không phù hợp với quy chế văn hóa công sở;

i) Các hành vi vi phạm pháp luật khác trong thực hiện công vụ.
...

Điều 11. Tiêu chuẩn, trách nhiệm, quyền lợi, thời hạn làm việc của công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa

1. Tiêu chuẩn

a) Đủ tiêu chuẩn chung về phẩm chất theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức, lực lượng vũ trang;

b) Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp bộ (bao gồm tổng cục và tương đương, cục), cấp tỉnh, cấp huyện đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; có thâm niên công tác tối thiểu 03 năm trong ngành, lĩnh vực được phân công và được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ;

c) Có phẩm chất, đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao trong thi hành nhiệm vụ được giao;

d) Có tác phong, thái độ giao tiếp, cư xử lịch sự, hòa nhã, cởi mở, thân thiện, chuẩn mực, đúng quy chế văn hóa công sở.

2. Trách nhiệm

a) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính;

c) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác; trường hợp phải yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung một lần;

d) Tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ, theo dõi việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định; cập nhật hồ sơ đã tiếp nhận vào phần mềm quản lý và cấp mã số hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;

đ) Chủ động tham mưu, đề xuất sáng kiến cải tiến việc giải quyết thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, kiến nghị với cơ quan, người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính trái pháp luật, không khả thi hoặc không phù hợp với tình hình thực tế của bộ, ngành, địa phương;

e) Mặc đồng phục hoặc trang phục ngành theo quy định, đeo Thẻ công chức, viên chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ;

g) Sinh hoạt chuyên môn, đảng, đoàn thể, bình xét thi đua, khen thưởng, kỷ luật tại cơ quan đã cử đến Bộ phận Một cửa;

h) Thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan;

3. Quyền lợi

a) Được tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, công nghệ thông tin và văn hóa ứng xử, giao tiếp với tổ chức, cá nhân;

b) Được tham gia các khóa học lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học và các lĩnh vực khác ở trong nước, nước ngoài theo quy định của pháp luật;

c) Được nghỉ bù (nếu làm việc thêm giờ, làm vào ngày lễ, tết, thứ Bảy, Chủ nhật);

d) Nhận lương, phụ cấp, bồi dưỡng và chế độ, chính sách khác (nếu có) tại cơ quan đã cử đến Bộ phận Một cửa.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức

1. Cử cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định này đến công tác tại Bộ phận Một cửa.

2. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận, thẩm định hoặc phối hợp thẩm định hồ sơ có liên quan; chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông; phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Một cửa.

3. Phối hợp với Bộ phận Một cửa xây dựng quy trình giải quyết các thủ tục hành chính chi tiết, rõ ràng, thời gian giải quyết, các bước thực hiện bảo đảm thời gian giải quyết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên kiểm tra, cập nhật tiến độ xử lý từng hồ sơ trên phần mềm quản lý để giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.

5. Chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Một cửa về lý do chậm giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả.

6. Thông báo, cập nhật kịp thời những thay đổi của các thủ tục hành chính được công khai bằng văn bản hoặc bằng điện tử tại Bộ phận Một cửa.

7. Cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến lĩnh vực công tác, bảo đảm đủ các quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa.

8. Chủ động phối hợp với Bộ phận Một cửa quản lý cán bộ, công chức, viên chức được cử đến Bộ phận Một cửa công tác; có phương án bố trí dự phòng ít nhất 01 cán bộ, công chức, viên chức không chuyên trách để kịp thời thay thế cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa trong các trường hợp người đó nghỉ phép, nghỉ bù, nghỉ ốm, nghỉ việc riêng, đi học, đi công tác để không làm gián đoạn việc tiếp nhận và trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân; kịp thời tăng, giảm số lượng hoặc tạm thời rút công chức từ Bộ phận Một cửa khi số lượng tổ chức, cá nhân đến thực hiện thủ tục hành chính tăng, giảm hoặc quá ít (nếu tạm thời rút công chức về thì phải trao đổi với Bộ phận Một cửa để có biện pháp xử lý khi có tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ, trả kết quả giải quyết). Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ hoặc có mức độ hài lòng thấp thì cử cán bộ, công chức, viên chức khác thay thế.

9. Hàng quý, quyết toán phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính với Bộ phận Một cửa được thu tại Bộ phận Một cửa (nếu có).

10. Phối hợp với người đứng đầu Bộ phận Một cửa đánh giá, nhận xét công chức về quá trình công tác tại Bộ phận Một cửa theo quy định tại Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 13. Bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Một cửa

1. Bộ phận Một cửa được bố trí ở vị trí thuận tiện, dễ tìm, diện tích phù hợp để thực hiện nhiệm vụ, quy mô diện tích phù hợp với số lượng giao dịch giải quyết tại Bộ phận Một cửa trong ngày.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện căn cứ vào tình hình tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính thực tế tại bộ, ngành, địa phương mình để bố trí vị trí, diện tích hợp lý, ưu tiên việc nâng cấp, cải tạo trụ sở làm việc đã có hoặc thuê, hoán đổi công năng sử dụng của công trình sẵn có để tránh lãng phí. Trường hợp xây dựng trụ sở mới phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền và tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

2. Trang thiết bị

a) Căn cứ vào tính chất công việc và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị trang bị cho cơ quan nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định theo thẩm quyền về trang thiết bị, phương tiện làm việc của Bộ phận Một cửa, đáp ứng nhu cầu làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

b) Tại Bộ phận Một cửa: Bố trí khu vực cung cấp thông tin, thủ tục hành chính; khu vực tiếp nhận và trả kết quả được chia thành từng quầy tương ứng với từng lĩnh vực khác nhau; bố trí đủ ghế ngồi chờ, bàn để viết, máy tính có kết nối mạng dành cho tổ chức, cá nhân đến giao dịch, thực hiện dịch vụ công trực tuyến; lắp đặt camera theo dõi toàn bộ khu vực làm việc của Bộ phận Một cửa có kết nối với cơ quan nhà nước cấp trên và trong toàn hệ thống; bố trí khu vực đặt các trang thiết bị: máy lấy số xếp hàng tự động kết nối tới Hệ thống thông tin một cửa điện tử; các màn hình cảm ứng phục vụ tổ chức, cá nhân tra cứu thông tin, thủ tục hành chính, tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính; bố trí khu vực cung cấp dịch vụ quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 8 Nghị định này.

Xem nội dung VB
Chương III CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRỤ SỞ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 12. Phạm vi và trách nhiệm công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính

Việc công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung. Cụ thể như sau:

1. Cơ quan, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thực hiện công khai kịp thời, đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết.

2. Các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương phải thực hiện công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết.

3. Cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công công khai đầy đủ các thủ tục hành chính được ủy quyền.

Điều 13. Trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết

1. Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ, Tổ chức thực hiện chức năng kiểm soát thủ tục giải quyết công việc thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương.

Điều 14. Yêu cầu của việc công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính

1. Việc công khai thủ tục hành chính phải được tổ chức thực hiện kịp thời, đảm bảo thủ tục hành chính được công khai đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành; không công khai các thủ tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành.

2. Việc công khai thủ tục hành chính phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính và bộ phận tạo thành thủ tục hành chính theo Quyết định công bố và dữ liệu được kết xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia đối với thủ tục hành chính trong Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính; tạo thuận lợi tối đa cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện thủ tục hành chính; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, đồng thời có cơ sở, điều kiện để thực hiện quyền giám sát quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức nhà nước.

3. Trong trường hợp các thủ tục hành chính được công khai có mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính; bản giấy thủ tục hành chính được niêm yết công khai phải bảo đảm không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố; trường hợp công khai dưới hình thức điện tử thì mẫu đơn, mẫu tờ khai phải sẵn sàng để cung cấp cho cá nhân, tổ chức thực hiện khi có yêu cầu.

Điều 15. Cách thức công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính

Công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính là yêu cầu bắt buộc theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung. Việc công khai căn cứ trên cơ sở Quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc dữ liệu thủ tục hành chính được kết xuất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đối với trường hợp thủ tục hành chính tại Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính. Cách thức công khai thủ tục hành chính được thực hiện thống nhất như sau:

1. Công khai thủ tục hành chính theo hình thức niêm yết trên bảng theo một hoặc nhiều cách thức sau đây: Bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di động... phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ quan thực hiện niêm yết hoăc dưới hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

2. Vị trí công khai phải thích hợp, với kích thước phù hợp để cá nhân dễ đọc, dễ tiếp cận. Nơi công khai phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm hiểu, trao đổi, ghi chép; không sử dụng kính, màng nhựa, lưới thép hoặc cửa có khóa để che chắn bảng niêm yết thủ tục hành chính; hình thức công khai điện tử phải cho phép người sử dụng tự tra cứu các thông tin về thủ tục hành chính theo yêu cầu.

3. Nội dung công khai phải đảm bảo đầy đủ các thủ tục hành chính theo từng lĩnh vực; nội dung hướng dẫn về quyền phản ánh, kiến nghị và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị.

4. Thủ tục hành chính công khai được chia theo từng lĩnh vực, kết cấu như sau:

a) Danh mục thủ tục hành chính theo lĩnh vực được ghi rõ tên thủ tục hành chính; đánh số thứ tự tương ứng của từng thủ tục hành chính đối với trường hợp niêm yết; cho phép hiển thị các nội dung chi tiết của thủ tục hành chính đối với hình thức điện tử;

b) Nội dung của từng thủ tục hành chính theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Thông tư này. Đối với trường hợp niêm yết, nội dung của từng thủ tục hành chính được trình bày theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này và in một mặt trên trang giấy tối thiểu là khổ A4, kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có); sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009:2001.

5. Ngoài cách thức công khai bắt buộc tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc các cơ quan nêu trên có thể sử dụng thêm các hình thức công khai khác phù hợp điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, trình độ dân trí, tập quán, văn hóa sinh hoạt của cộng đồng dân cư, đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.

Điều 16. Công khai nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức

1. Nội dung công khai hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo mẫu tại mục 4 Phụ lục IV kèm theo Thông tư này. Việc công khai phải đảm bảo riêng biệt, không ghép chung hoặc bị che lấp bởi các nội dung công khai thủ tục hành chính. Trường hợp niêm yết tại trụ sở thì nội dung công khai được trình bày trên trang giấy tối thiểu là khổ A4; sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009:2001.

2. Trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc công khai nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 5. Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính trong trường hợp sử dụng bộ hồ sơ mẫu và qua video hướng dẫn

1. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lựa chọn thủ tục hành chính, ưu tiên các thủ tục hành chính phổ biến, số lượng hồ sơ phát sinh lớn để áp dụng cách thức hướng dẫn qua bộ hồ sơ mẫu và video hướng dẫn và công khai tại Bộ phận Một cửa.

2. Bộ hồ sơ mẫu bao gồm đầy đủ thông tin trong mẫu đơn, tờ khai (nếu có) theo phương thức giả định hoặc ẩn thông tin cá nhân, các loại mẫu thành phần hồ sơ, mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và mẫu giấy trả kết quả theo quy định của pháp luật. Các mẫu được được in chữ “MẪU” bằng chữ in hoa đậm, sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ 16 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009:2001 tại góc trên cùng bên phải các trang giấy. Bộ hồ sơ mẫu được công khai tại Bộ phận Một cửa có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính.

3. Video hướng dẫn mẫu thể hiện đầy đủ các thông tin hướng dẫn về việc thực hiện thủ tục hành chính, các yêu cầu cụ thể đối với từng loại thành phần hồ sơ, các bước chuẩn bị và quy trình thực hiện theo quy định của pháp luật. Video hướng dẫn mẫu được trình chiếu tại Bộ phận Một cửa và được đăng tải trên Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.

Xem nội dung VB
Điều 15. Hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính

1. Cán bộ, công chức tại Bộ phận Một cửa hướng dẫn;

a) Các hồ sơ, giấy tờ mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi giải quyết thủ tục hành chính;

b) Quy trình, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính;

c) Mức và cách thức nộp thuế, phí, lệ phí hoặc các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có);

d) Cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện thủ tục hành chính khi tổ chức, cá nhân yêu cầu theo quy định pháp luật.

Nội dung hướng dẫn phải bảo đảm chính xác, đầy đủ, cụ thể theo văn bản quy phạm pháp luật đang có hiệu lực, quyết định công bố thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm quyền công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và công khai tại nơi giải quyết thủ tục hành chính.

2. Việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân có thể thực hiện thông qua các cách thức sau:

a) Hướng dẫn trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;

b) Hướng dẫn qua hệ thống tổng đài hoặc số điện thoại chuyên dùng đã công bố công khai;

c) Hướng dẫn trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép;

d) Bằng văn bản được gửi qua dịch vụ bưu chính;

đ) Qua các bộ hồ sơ điền mẫu, qua các video hướng dẫn mẫu dựng sẵn hoặc bằng các cách thức khác.

Nội dung hướng dẫn được lưu tại Bộ phận Một cửa.

3. Trường hợp danh mục tài liệu trong hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính còn thiếu so với danh mục tài liệu được công bố công khai theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc tài liệu chưa cung cấp đầy đủ thông tin theo biểu mẫu hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền thì người tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung một lần đầy đủ, chính xác.

Xem nội dung VB
Điều 15. Hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính
...

2. Việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân có thể thực hiện thông qua các cách thức sau:

a) Hướng dẫn trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;

b) Hướng dẫn qua hệ thống tổng đài hoặc số điện thoại chuyên dùng đã công bố công khai;

c) Hướng dẫn trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép;

d) Bằng văn bản được gửi qua dịch vụ bưu chính;

đ) Qua các bộ hồ sơ điền mẫu, qua các video hướng dẫn mẫu dựng sẵn hoặc bằng các cách thức khác.

Nội dung hướng dẫn được lưu tại Bộ phận Một cửa.

Xem nội dung VB
Điều 9. Các biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính
...

2. Các loại biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều này được thiết kế để sử dụng trên phương tiện điện tử và in trên khổ giấy A5 (148mm x 210mm), đối với biểu mẫu số 06 thiết kế in trên khổ giấy A4 (210mm x 297mm).

Điều 10. Nguyên tắc, cách thức ghi, sử dụng các loại biểu mẫu và lưu trữ các báo cáo, hồ sơ, sổ sách

1. Các loại biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Thông tư này phải đảm bảo nguyên tắc, yêu cầu sau:

a) Được ghi trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử, có thể in ra và bảo đảm tra cứu được.

b) Các thông tin về thủ tục hành chính tại biểu mẫu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01), sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 06) được trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; các thông tin về người dân, doanh nghiệp được trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

c) Ngoài các thông tin được tích hợp tự động, cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải điền đầy đủ, rõ ràng, chính xác nội dung yêu cầu trong các biểu mẫu.

d) Được ký số theo quy định hiện hành của pháp luật về chữ ký số.

2. Trường hợp bộ, ngành, địa phương chưa hoàn thành việc xây dựng Hệ thống thông tin một cửa điện tử thì cán bộ, công chức, viên chức có thể sử dụng biểu mẫu, sổ giấy đảm bảo các điều kiện sau:

a) Sổ được mở theo từng năm. Khi hết năm phải thực hiện khóa sổ; người đứng đầu Bộ phận Một cửa ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu;

b) Sổ phải ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, có số trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối sổ; nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng;

c) Số phải được ghi liên tục từ số 01 đến hết năm; trong trường hợp chưa hết năm mà sử dụng sang sổ khác, thì phải lấy tiếp số thứ tự cuối cùng của sổ trước, không được ghi từ số 01.

d) Cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải in và điền đầy đủ, rõ ràng, chính xác nội dung yêu cầu trong biểu mẫu.

3. Việc lưu trữ các báo cáo, hồ sơ, sổ sách được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ và pháp luật có liên quan.

Xem nội dung VB
Điều 12. Tổ chức thu thập ý kiến đánh giá

1. Việc thu thập ý kiến đánh giá được thực hiện thường xuyên, liên tục; bố trí ở vị trí thuận lợi, với kích thước phù hợp để cá nhân dễ dàng tiếp cận và thực hiện quyền góp ý, phản ánh.

2. Phiếu đánh giá dành cho tổ chức, cá nhân phải đặt tại bàn viết hồ sơ dành cho tổ chức, cá nhân, trên bàn làm việc của công chức, bàn tiếp đón và bàn trả kết quả; được phát cho tổ chức, cá nhân kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

3. Phiếu đánh giá dạng điện tử dành cho cá nhân, tổ chức được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị để cá nhân, tổ chức thực hiện đánh giá trực tuyến; đồng thời, tích hợp ý kiến góp ý, phản ánh và kết quả xử lý với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.

4. Căn cứ Điều 31 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư này, Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng mẫu phiếu đánh giá tại bộ, ngành, địa phương.

Xem nội dung VB
Điều 13. Các chỉ số đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính

1. Chỉ số 1: Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật với các mức điểm cụ thể như sau:

a) Điểm 2 khi tổng thời gian ngắn hơn so với quy định;

b) Điểm 1 khi tổng thời gian bằng thời gian quy định;

c) Điểm 0 khi tổng thời gian dài hơn so với quy định.

2. Chỉ số 2: Thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết (kể cả đơn vị phối hợp) so với quy định với các mức điểm cụ thể như sau:

a) Điểm 2 khi cơ quan, đơn vị xử lý ngắn hơn so với thời hạn quy định;

b) Điểm 1 khi cơ quan, đơn vị xử lý bằng thời hạn quy định;

c) Điểm 0 khi cơ quan, đơn vị xử lý dài hơn so với thời hạn quy định.

3. Chỉ số 3: Số lần phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến) với các mức điểm cụ thể như sau:

a) Điểm 2 khi không phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính lần nào để hoàn thiện hồ sơ;

b) Điểm 1 khi chỉ phải một lần liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ;

c) Điểm 0 khi phải hơn một lần liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ, trừ trường hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ.

4. Chỉ số 4: Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến) với các mức điểm cụ thể như sau:

a) Điểm 2 khi không phải liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính;

b) Điểm 1 khi phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị, tổ chức là Bộ phận Một cửa để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính. Trường hợp theo quy định pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp tham gia và hoàn thiện hồ sơ giải quyết theo kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp Hội đồng thẩm định, thẩm tra trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, thì số lượng được cộng thêm cơ quan, đơn vị, tổ chức được pháp luật giao chủ trì kiểm tra, xác minh thực địa, tổ chức Hội đồng thẩm định, thẩm tra.

c) Điểm 0 khi phải liên hệ với hơn một cơ quan, đơn vị, tổ chức.

5. Chỉ số 5: Thực hiện tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa với các mức điểm cụ thể như sau:

a) Điểm 2 khi tổ chức mô hình Bộ phận Một cửa của bộ, cơ quan ngang bộ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Tổng cục hoặc tương đương, Cục tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt hoặc trình phê duyệt, trả kết quả đối với tối thiểu 20% số lượng thủ tục hành chính theo danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành; Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả đối với tối thiểu 20% số lượng thủ tục hành chính theo danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả đối với tối thiểu 50% số lượng thủ tục hành chính theo danh mục tiếp nhận của cấp huyện; Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả đối với 100% thủ tục hành chính thuộc danh mục tiếp nhận của cấp xã.

b) Điểm 1 khi 100% thủ tục hành chính không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp.

c) Điểm 0 khi dưới 100% thủ tục hành chính không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều 14 Nghị định số 6172018/NĐ-CP được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp.

6. Chỉ số 6: Công khai các thủ tục hành chính với các mức điểm cụ thể như sau:

a) Điểm 2 khi thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả hình thức niêm yết và điện tử theo đúng quy định pháp luật về công khai thủ tục hành chính.

b) Điểm 1 khi thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức niêm yết hoặc điện tử theo đúng quy định pháp luật về công khai thủ tục hành chính.

c) Điểm 0 khi thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời.

7. Chỉ số 7: Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính với các mức điểm cụ thể như sau:

a) Điểm 2 khi tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật.

b) Điểm 1 khi tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật.

c) Điểm 0 khi có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật. Trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo thì không được tính vào đánh giá này.

8. Chỉ số 8: Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân với mức điểm cụ thể như sau:

a) Điểm 2 khi không có phản ánh, kiến nghị hoặc 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài.

b) Điểm 1 khi tối thiểu từ 90% phản ánh, kiến nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài.

c) Điểm 0 khi dưới 90% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài.

9. Chỉ số 9: Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền với các mức điểm cụ thể như sau:

a) Điểm 2 khi tối thiểu 20% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%; và không có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn.

b) Điểm 1 khi có triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn.

c) Điểm 0 khi không triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt dưới 15%; hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn.

Điều 14. Phương thức chấm điểm để đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính

1. Việc chấm điểm các tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6 và 7 Điều 13 Thông tư này được thực hiện đối với từng hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.

2. Việc chấm điểm các tiêu chí quy định tại các khoản 5, 6, 8 và 9 Điều 13 Thông tư này được thực hiện đối với Bộ phận Một cửa và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính.

3. Phương thức thu nhận thông tin đánh giá

a) Các tiêu chí theo quy định tại các khoản 1, 3, 4, 7 Điều 13 Thông tư này được thực hiện bằng Phiếu đánh giá, thiết bị đánh giá điện tử; chức năng đánh giá trực tuyến của Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

b) Tiêu chí theo quy định tại các khoản 2, 6, 8, 9 Điều 13 Thông tư này được thực hiện thông qua chức năng đánh giá trực tuyến của Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

c) Ngoài các phương thức quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều này, các tiêu chí quy định tại Điều 13 Thông tư này được thu thập thông tin để đánh giá thông qua kiểm tra thực tế, các báo cáo, quyết định phê duyệt liên quan đến việc tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

Xem nội dung VB
Điều 15. Xử lý kết quả chấm điểm trong đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính

1. Sử dụng kết quả chấm điểm

a) Tổng hợp kết quả chấm điểm các tiêu chí theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 7 Điều 13 Thông tư này được sử dụng trong đánh giá cán bộ, công chức, việc chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính.

b) Tổng hợp kết quả chấm điểm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này theo từng ngành, lĩnh vực và kết quả chấm điểm các tiêu chí theo quy định tại các khoản 5, 6, 8 và 9 Điều 13 Thông tư này được sử dụng trong đánh giá các cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính và trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.

2. Tổng hợp kết quả chấm điểm

a) Việc tổng hợp kết quả chấm điểm theo hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính (áp dụng đối với các tiêu chí theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 7 Điều 13 Thông tư này) được thực hiện theo công thức sau:

Điểm số của Chỉ số thứ i = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tính theo chỉ số thứ i / Tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính

Trong đó, kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số.

b) Tổng điểm của từng cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị, tổ chức là tổng số điểm của các chỉ số đánh giá đối với từng đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phân loại kết quả chấm điểm

a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính, hoàn thành 100% nhiệm vụ khi có số điểm tối thiểu đánh giá từ 5 trở lên; hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ khi có số điểm đánh giá từ 3,5 đến dưới 5 điểm; hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ khi số điểm đánh giá dưới 3,5 điểm.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, kết quả chấm điểm là căn cứ để xếp hạng cơ quan, cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục hành chính của bộ, địa phương. Mức xếp loại cụ thể như sau: Đạt từ 15 điểm trở lên xếp loại xuất sắc; từ 12 đến dưới 15 điểm xếp loại tốt; từ 9 đến dưới 12 điểm xếp loại khá; từ 6 đến dưới 9 điểm xếp loại trung bình; dưới 6 điểm xếp loại yếu.

Xem nội dung VB
Điều 16. Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh
...

2. Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh là giao diện để giao tiếp với tổ chức, cá nhân có những chức năng sau:

a) Cung cấp thông tin về thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.

Thủ tục hành chính được cung cấp bao gồm các thông tin chính được đồng bộ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính gồm Mã thủ tục hành chính, các nội dung bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính và các thông tin khác: Mã định danh cơ quan; Mức độ dịch vụ công trực tuyến.

b) Xác thực người dùng theo phương thức tích hợp với hệ thống xác thực của Cổng Dịch vụ cộng quốc gia và biện pháp xác thực theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.

c) Tiếp nhận hồ sơ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trực tiếp hoặc qua kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia.

d) Tra cứu thông tin theo các mức độ xác thực:

- Mức độ không đòi hỏi xác thực: Công khai các thông tin về mã số hồ sơ thủ tục hành chính và mức độ hoàn thành việc giải quyết thủ tục hành chính;

- Mức độ đã được xác thực: Cung cấp thông tin trạng thái giải quyết thủ tục hành chính của người dùng đến cấp độ phòng, ban chuyên môn; tình hình, kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dùng; các thông tin, hồ sơ điện tử của người dùng đã cung cấp trên Cổng dịch vụ công.

đ) Hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính trên giao diện Cổng thông qua Bộ câu hỏi - trả lời mẫu và thông tin tổng hợp những nội dung hỏi đáp đã thực hiện trên cổng và qua hệ thống tổng đài/ số điện thoại chuyên dùng (nếu có); qua tính năng trả lời người dùng như kênh giao tiếp trên giao diện cổng, công cụ hỗ trợ tự động (nếu có).

e) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính và kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.

g) Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính, việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan nhà nước theo quy định tại Chương III Thông tư này.

h) Thống kê, tổng hợp tình hình cung cấp, giải quyết thủ tục hành chính từ Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của các bộ, ngành, địa phương.

i) Kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin theo các chức năng được quy định tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g, h khoản 2 Điều này với Cổng Dịch vụ công quốc gia.

k) Các chức năng khác theo quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Xem nội dung VB
Điều 17. Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh

1. Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh là hệ thống thông tin nội bộ hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân và có những chức năng sau:

a) Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân từ Bộ phận Một cửa, Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công Cấp bộ, cấp tỉnh, tự động sinh mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi việc xử lý hồ sơ, trả kết quả;

b) Quản lý toàn bộ quá trình giải quyết đối với từng hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ghi nhận từng bước thực hiện của quá trình theo thời gian thực và lưu trữ thông tin lịch sử của việc giải quyết thủ tục hành chính;

c) Đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp theo kết quả tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hoặc thông qua tích hợp thông tin từ Cổng dịch vụ công;

d) Cung cấp tình trạng giải quyết thủ tục hành chính cho Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia để công khai theo quy định của pháp luật;

đ) Quản lý việc thực hiện trách nhiệm giải trình của cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức kể từ khi nhận được ý kiến của các tổ chức, cá nhân; quản lý việc đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân.

e) Kết nối, tích hợp với Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia để cung cấp thông tin về tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong kỳ báo cáo theo quy định tại Chương III Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.

Xem nội dung VB
Điều 19. Mã số hồ sơ thủ tục hành chính

1. Mã số hồ sơ gồm các ký tự chữ và số, có cấu trúc như sau:

V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2-YYMMDD-XXXX

Trong đó:

- V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2 là mã đơn vị theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- YYMMDD là ngày tiếp nhận hồ sơ, bao gồm 06 ký tự số; trong đó: YY là 02 chữ số cuối của năm, MM là 02 chữ số của tháng, DD là 02 chữ số của ngày.

- XXXX là số thứ tự hồ sơ tiếp nhận trong ngày, gồm 04 ký tự số.

2. Bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ sơ có thể áp dụng công nghệ mã vạch, mã QR đồng thời với mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi việc giải quyết thủ tục hành chính.

Điều 20. Mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính

1. Cấu trúc mã

Mã ngành, lĩnh vực bao gồm các ký tự chữ và số, có cấu trúc như sau: MX1X2-LV

Trong đó:

- MX1X2 là mã đơn vị cấp 1 theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- LV là mã lĩnh vực, gồm các ký tự chữ và số theo danh mục do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành.

2. Mã ngành, lĩnh vực được sử dụng cho các hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.

Xem nội dung VB
Điều 21. Quy trình xây dựng, triển khai dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công

Dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên Cổng dịch vụ công được xây dựng, triển khai qua các bước:

1. Lựa chọn thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến

a) Xác định đối tượng người dùng và nhu cầu trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá nhu cầu, đối tượng thực hiện theo các tiêu chí xuất hiện nhiều, phổ biến và có khả năng thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

b) Xác định các thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến phải bảo đảm tiêu chí được quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .

c) Việc nâng cấp dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 lên mức độ 4 phải căn cứ vào nhu cầu người dùng trên cơ sở kết quả thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến đạt tối thiểu từ 30% trong tổng số hồ sơ trở lên và nội dung thủ tục hành chính đáp ứng tiêu chí thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .

Xem nội dung VB
Điều 21. Quy trình xây dựng, triển khai dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công

Dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên Cổng dịch vụ công được xây dựng, triển khai qua các bước:
...

4. Tổ chức xây dựng các dịch vụ công trực tuyến cụ thể

Việc xây dựng các dịch vụ công trực tuyến cụ thể phải đảm bảo phù hợp với quy trình tổng thể tại khoản 2 Điều này và các bước như sau:

a) Đơn giản hóa thủ tục hành chính đã lựa chọn, trong đó đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ phải nộp trên cơ sở đánh giá các nguồn dữ liệu đã có và mức độ sẵn sàng tích hợp, cung cấp thông tin trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo phương thức trực tuyến; đơn giản hóa trình tự, thời gian thực hiện và các bộ phận cấu thành khác của thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

b) Xác định các dữ liệu cần cung cấp, giải pháp cung cấp dữ liệu và đánh giá mức độ sẵn sàng cung cấp của nguồn dữ liệu; các dịch vụ công trong quy trình tổng thể đã được cung cấp, các dịch vụ công tương tự đang vận hành.

c) Xác định giải pháp định danh điện tử và xác thực điện tử phù hợp, trong đó ưu tiên các giải pháp định danh và xác thực điện tử có thể thực hiện trên các thiết bị di động thông minh.

d) Xây dựng quy trình điện tử chi tiết trên cơ sở thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa; giải pháp định danh, xác thực điện tử và việc tích hợp, khai thác thông tin với các nguồn dữ liệu, dịch vụ công khác.

đ) Chạy thử nghiệm để hoàn thiện; tuyên truyền việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến để người sử dụng tiếp cận thông tin và thực hiện khi có nhu cầu.

Xem nội dung VB
Điều 21. Quy trình xây dựng, triển khai dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công

Dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên Cổng dịch vụ công được xây dựng, triển khai qua các bước:
...

5. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến

a) Tổ chức cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

b) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.

c) Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức.

d) Cải tiến chất lượng dịch vụ công trực tuyến.

Xem nội dung VB