Quyết định 24/2005/QĐ-UB quy định mức trợ cấp cho đối tượng cứu trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 24/2005/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nhữ Thị Hồng Liên |
Ngày ban hành: | 28/01/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2005/QĐ-UB |
Quảng Ninh, ngày 28 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
"VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CỨU TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH"
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi.
- Căn cứ Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 về chính sách cứu trợ xã hội.
- Xét đề nghị của Liên Sở: Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số 2349/LN LĐTBXH-TC ngày 14/12/2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Qui định mức trợ cấp cho các đối tượng xã hội như sau:
b) Mức trợ cấp thường xuyên theo Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg đối với gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi đang sống tại cộng đồng xã, phường thị trấn: 200.000đồng/người/tháng.
c) Mức trợ cấp thường xuyên theo Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg cho các cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh và gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi dưới 18 tháng tuổi: 270.000đồng/người/tháng.
d) Mức trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng xã hội đang nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi, Trung tâm bảo trợ xã hội của tỉnh: 240.000đồng/người/tháng.
Những đối tượng đang nuôi dưỡng tập trung hưởng Bảo hiểm xã hội thấp hơn 240.000đồng được cấp bù phần chênh lệch cho đủ 240.000đồng/người/tháng.
Thời gian thực hiện kể từ ngày 01/01/2005.
Điều 2: Nguồn kinh phí chi trả được tính trong kế hoạch ngân sách trích từ nguồn đảm bảo xã hội hàng năm giao cho các đơn vị và địa phương trực tiếp quản lý đối tượng thực hiện.
Quyết định này thay thế Quyết định số 515/QĐ-UB ngày 31/01/2002 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
Điều 3: Các ông, bà Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và xã hội, Tài chính, Thủ trưởng các ban, ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đối tượng được trợ cấp căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH |
Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội Ban hành: 20/09/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 38/2004/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi Ban hành: 17/03/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội Ban hành: 09/03/2000 | Cập nhật: 09/12/2009